Bài 2: XÁC ĐỊNH CÁC TÍNH CHT CƠ LÝ CA
XI MĂNG POOC LĂNG
I. Xác định mt s tính cht vt lý ca bt xi măng:
1. Xác định khi lượng th tích ca bt xi măng (TCVN 4030:1985):
a. Ý nghĩa ca khi lượng th tích ca bt xi măng:
Khi lượng th tích ca bt xi măng cũng là mt ch tiêu cn biết khi tính cp
phi bê tông. Trong quá trình ct gi, xi măng hút m và dn dn vón cc, khi
lượng th tích ca bt xi măng cũng biến đổi, vì vy phi xác định li khi lượng
th tích ca bt xi măng.
b. Dng c và thiết b th:
- Phu tiêu chun (hình 2-1);
- ng đong 1lít;
- T sy;
- Cân k thut
- Thước lá.
c. Tiến hành th:
Tiến hành th theo trình t sau:
-Sy khô và cân ng đong.
-Sy khô bt xi măng 2 gi nhit độ 105-
110oC.
-Để bt xi măng ngui bng nhit độ trong
phòng.
- Đặt ng dưới phu tiêu chun (hình 2-1),
để ming ng cách np đóng m đuôi phu 50mm, đổ bt xi măng đã sy khô
vào phu.
Hình 2-1: Phu tiêu chun
1.Ming phu; 2. Np đóng m
3.Giá đỡ ; 4.ng đong; 5.B đỡ.
-M np đóng m ca phu để bt xi măng chy xung ng đong đầy có
ngn.
-Dùng thước lá gt bt xi măng t gia ngn sang hai bên cho bng ming
ng.
-Cân ng dng bt xi măng. Chú ý gt nh nhàng, để bt xi măng không b
chn động và st xung.
d. Tính kết qu:
Khi lượng th tích ca bt xi măng tính bng kg/m3 chính xác ti 10kg/m3
theo công thc sau đây:
)/( 3
mkg
V
m
v=
ρ
Trong đó:
m- Khi lượng xi măng trong ng đong, kg
V- Th tích ng đong, m3( V=0,001m3).
Khi lượng lượng th tích ca xi măng là tr s trung bình cng ca hai kết
qu thí nghim.
e. Báo cáo kết qu thí nghim:
Báo cáo kết qu thí nghim theo mu dưới đây ( bng 2-1)
21
Bng 2-1
Khi lượng th tích ca bt xi măng (kg/m3)
Ln th nht Ln th hai Tr s trung bình Ghi chú
Khi lượng lượng th tích ca xi măng
ρ
v= kg/m3
Lưu ý:
Khi không có phu tiêu chun thì có th xác định khi lượng th tích ca bt
xi măng bng phương pháp đơn gin ch bng ng đong, thước và cân sau khi đã
sy khô
2. Xác định độ mn ca bt xi măng (TCVN 4030:1985):
a. Ý nghĩa ca độ mn ca xi măng:
Độ mn nh hưởng đến nhiu tính cht ca xi măng. Xi măng càng mn thì tc
độ thy hóa vi nước càng nhanh, thi gian đông kết càng ngn, tc độ rn chc
cũng tăng lên, tính gi nước tt và cường độ chu lc càng cao. Độ mn là mt ch
tiêu đánh giá cht lượng ca xi măng và ch tiêu này cũng thay đổi theo thi gian
lưu gi trong kho.
b. Thiết b th:
- Sàng có kích thước l 0,08mm.
- Cân k thut
- T sy
c. Tiến hành th:
Tiến hành th theo trình t sau:
-Sy khô bt xi măng nhit độ 105- 110oC trong 2 gi
-Để ngui bt xi măng đã sy khô trong bình hút m đến nhit độ phòng thí
nghim.
-Lau sch sàng
-Cân 50g xi măng đã được sy khô
-Đổ xi măng vào sàng đã được lau sch, đậy np li.
-Đặt sàng cha bt xi măng vào máy
-Cho máy chy. Quá trình sàng được coi là kết thúc nếu mi phút lượng xi
măng lt qua sàng không quá 0,05g.
-Cân phn bt xi măng còn li trên sàng.
d. Tính kết qu:
Độ mn ca xi măng tính bng phn trăm (%) theo t s gia khi lượng phn
còn li trên sàng và khi lượng mu ban đầu, vi độ chính xác ti 0,1%.
Lưu ý :Trong trường hp sàng bng tay thì mi phút sàng 25 cái và c 25 cái
li xoay sàng đi mt góc 60o, thnh thong li dùng chi quét mt sàng.
II. Xác định mt s tính cht vt lý ca h xi măng:
1. Xác định lượng nước tiêu chun ca h xi măng hay độ do tiêu chun
ca h xi măng (TCVN 6017:1995):
a. Ý nghĩa ca lượng nước tiêu chun ca h xi măng (độ do tiêu chun ca
h xi măng):
22
Lượng nước tiêu chun là lượng nước tính bng phn trăm khi lượng xi
măng, để đảm bo h xi măng có độ do tiêu chun.
Lượng nước tiêu chun ca xi măng càng ln thì lượng nước nhào trn trong
bê tông và va càng nhiu.
Mi loi xi măng có lượng nước tiêu chun nht định tùy thuc vào thành
phn khoáng vt, độ mn, hàm lượng ph gia, thi gian đã lưu kho và điu kin bo
qun xi măng. Xi măng để lâu b vón cc thì lượng nước tiêu chun s gim.
Độ do tiêu chun cũng là mt ch tiêu cn thiết để xác định thi gian đông
kết ca xi măng.
b. Dng c và thiết b th:
- Dng c Vika (hình 2-2)
- Cân k thut
- ng đong 250 ml
- Đồng h bm giây hoc đồng
h cát.
c. Tiến hành th:
Tiến hành th theo trình t sau:
-Gn kim to vào dng c Vika
-H kim to cho chm tm đế
chnh kim ch v s không trên
thang chia vch.
-Nhc kim to lên v trí chun b
vn hành.
-Cân 500g xi măng, chính xác
đến 1g.
-Cân lượng nước là 125g ri đổ
vào trong ci trn hoc dùng ng
đong có vch chia để đo lượng nước
đổ vào ci trn.
-Đổ xi măng vào nước mt
cách cn thn để tránh thoát nước
hoc xi măng. Thi gian đổ không ít
hơn 5 giây và không nhiu hơn 10
giây. Ly thi đim kết thúc đổ h xi măng là thi đim không, t đó tính thi
gian làm tiếp theo.
Hình 2-2: Dng c Vika để xác định độ do tiêu
chun và thi gian đông kết ca ximăng
a) Xác định độ do tiêu chun và thi gian bt
đầu đông kết.
b) Xác định thi gian kết thúc đông kết
-Khi động ngay máy trn và cho chy vi tc độ thp trong 90 giây.
-Sau 90 giây dng máy trn khong 15 giây đểt gn h xung quanh ci
vào vùng trn ca máy bng mt dng c vét thích hp.
- Khi động li máy và cho chy vi tc độ thp trong thi gian 90 giây na.
Tng thi gian chy máy trn là 3 phút.
-Bôi mt lp du vào khâu
-Đặt khâu lên tm đế phng bng thu tinh.
-Đổ ngay h vào khâu.
-Dùng dng c có cnh thng gt h tha theo kiu chuyn động cưa nh
nhàng, sao cho h đầy ngang khâu và b mt phi phng trơn.
23
-Chuyn ngay khâu và dng c tm đế sang dng c Vika ti v trí đúng tâm
dưới kim to.
- H kim to t t cho đến khi nó tiếp xúc vi mt h. Gi vi trí này t 1 đến
2 giây.
-Th nhanh b phn chuyn động để kim to lún thng đứng vào trung tâm h.
Thi đim th kim to tính t thi đim s không là 4 phút.
-Đọc s trên thang vch khi kim to ngng lún.
-Ghi li s đọc, tr s đó biu th khong cách gia đầu kim to vi tm đế.
-Ghi li lượng nước ca h tính theo phn trăm khi lượng xi măng.
-Lau sch kim to ngay sau mi ln th lún.
d. Đánh giá kết qu:
Khi h xi măng đạt được mt khong cách gia kim to vi tm đế là 6mm ±
1mm thì đó là lượng nước cho độ do chun, ly chính xác đến 0,5%.
Nếu chưa đạt thì phi lp li phép th vi h có khi lượng nước khác nhau
cho ti khi h xi măng đạt được mt khong cách gia kim to vi tm đế là 6mm ±
1mm.
Chú thích: Mi phương pháp trn khác nhau, dù bng tay hay máy đều có th
s dng được min là cho cùng kết qu th như phương pháp quy định theo tiêu
chun này
2. Xác định thi gian đông kết ca h xi măng (TCVN 6017:1995):
a . Ý nghĩa ca thi gian đông kết ca h xi măng:
Sau khi trn xi măng vi nước, h xi măng có tính do cao nhưng sau đó tính
do mt dn. Thi gian tính t lúc trn xi măng vi nước cho đến khi h xi măng
mt do và bt đầu có kh năng chu lc gi là thi gian đông kết.
Thi gian đông kết ca h xi măng bao gm 2 giai đon là thi gian bt đầu
đông kết và thi gian kết thúc đông kết.
Khi thi công bê tông và va cn phi biết thi gian bt đầu đông kết và thi
gian kết thúc đông kết ca h xi măng để định ra kế hoch thi công hp lý vì vy
cn phi xác định ch tiêu này.
b. Dng c và thiết b th:
- Phòng hoc mt bung đủ kích thước và gi nhit độ 27 ± 1oC và độ m
tương đối không nh hơn 90%.
- Dng c Vika (hình 2-2)
c. Tiến hành th:
Tiến hành th thi gian bt đầu đông kết theo trình t sau:
-Thay kim nh để xác định thi gian bt đầu đông kết, kim này làm bng thép
và có hình tr thng vi chiu dài hu ích 50mm ± 1mm và đường kính 1,13mm ±
0,05mm. Tng khi lượng ca b phn chuyn động là 300g ± 1g.
Tiến hành th theo trình t sau:
-Hiu chnh dng c Vika đã được gn kim nh bng cách h thp kim nh
cho đến tm đế chnh v s không trên thang vch.
- Nâng kim lên ti v trí sn sàng vn hành.
-Đổ hđộ do tiêu chun vào đầy khâu Vika và gt bng mt khâu.
- Đặt khâu đã có h và tm đế vào phòng dưỡng h m.
24
- Sau thi gian thích hp chuyn khâu sang dng c Vika
- Đặt khâu v trí dưới kim.
- H kim t t cho ti khi chm vào h. Gi nguyên v trí này trong vòng 1
giây đến 2 giây để tránh vn tc ban đầu hoc gia tc cưỡng bc ca b phn
chuyn động.
-Th nhanh b phn chuyn động và để nó lún sâu vào trong h.
- Đọc thang s khi kim không còn xuyên na.
-Ghi li các tr s trên thang s, tr s này biu th khong cách gia đầu kim
và tm đế. Đồng thi ghi li thi gian t đim không.
-Lp li phép th trên cùng mt mu ti nhng v trí cách nhau thích hp,
nghĩa là không nh hơn 10mm k t rìa khâu hoc t ln trước đến ln sau.
Lưu ý:
- Thí nghim được lp li sau nhng khong thi gian thích hp, cách nhau
10 phút.
- Gia các ln th kim gi mu trong phòng m.
- Lau sch kim Vika ngay sau mi ln th kim.
- Ghi li thi gian đo t đim
không
khi khong cách gia kim và đế đạt
4mm
±
1mm và ly đó làm thi gian bt đầu đông kết, ly chính xác đến 5
phút.
Tiến hành th thi gian kết thúc đông kết theo trình t sau:
-Lt úp khâu đã s dng phn xác định thi gian bt đầu đông kết lên trên
tm đế ca nó sao cho vic th kết thúc đông kết được tiến hành ngay trên mt ca
mu mà lúc đầu đã tiếp xúc tm đế.
-Lp kim có gn sn vòng nh để d quan sát độ sâu nh khi kim cm xung.
Áp dng quá trình mô t như trong phn xác định thi gian bt đầu đông kết.
Khong thi gian gia các ln th kim cách nhau là 30 phút.
Ghi li thi gian đo, chính xác đến 15 phút, t đim không vào lúc kim ch
lún 0,5mm vào mu và coi đó là thi gian kết thúc đông kết ca xi măng. Đó chính
là thi gian mà chiếc vòng gn trên kim, ln đầu tiên không để li du trên mu.
d. Báo cáo kết qu thí nghim:
Báo cáo kết qu thí nghim theo mu dưới đây (bng 2-2)
Bng 2-2
Th t
mu thí
nghim
Thi đim
trn xi măng
vi nước
(h,ph)
Thi đim
bt đầu đông
kết ca mu
(h,ph)
Thi gian
bt đầu đông
kết ca mu
(h,ph)
Thi đim
kết thúc
đông kết ca
mu (h,ph)
Thi gian kết
thúc đông
kết ca mu
(h,ph)
1
2
Thi gian bt đầu đông kết ca xi măng :--------- (h,ph)
Thi gian kết thúc đông kết ca xi măng :--------- (h,ph)
25