BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TRẦN ĐẠT
CHẨN ĐOÁN VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT U THẦN KINH ĐỆM THÂN NÃO
TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Chuyên ngành : Ngoại khoa
số : 9720104
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN Y HỌC
NỘI - 2025
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. ĐỒNG VĂN HỆ
2. PGS.TS. NGUYỄN DUY HÙNG
Phản biện 1: PGS.TS. Hoàng Gia Du
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Thanh Bình
Phản biện 3: PGS.TS. Lê Thanh Dũng
Luận án sẽ bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Trường, tại Trường
Đại học Y Hà Nội.
Vào hồi…….giờ, ngày…….tháng…….năm 2025
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia
- Thư viện Đại học Y Hà Nội
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
1. Tran D, Nguyen DH, Nguyen HK, Nguyen-Thanh VA, Dong-Van H,
Nguyen MD. Diagnostic performance of MRI perfusion and
spectroscopy for brainstem glioma grading. Eur Rev Med Pharmacol
Sci. 2022; 26(21):7938-7948. doi:10.26355/eurrev_202211_30145
2. Đạt T, Hệ ĐV, Hùng ND. Sinh thiết khối u thần kinh đệm lan tỏa
thân não: Kết quả 15 ca bệnh tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Tạp
chí nghiên cứu Y học 2023;162(1):19-27.
doi:10.52852/tcncyh.v162i1.1315
1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. Tính thời sự của luận án
Thân não cấu trúc giải phẫu rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến rất
nhiều chức năng của cơ thể. U nguyên phát ở thân não phần lớn là u thần kinh đệm,
hay gặp trẻ em hơn người lớn, chiếm gần 10% - 20% các khối u thuộc hệ thống
thần kinh trung ương ở trẻ em, trong đó u thần kinh đệm lan tỏa chiếm từ khoảng gần
70%. Đối với các khối u thần kinh đệm thân não khu trú, hoặc u thần kinh đệm độ
thấp thân não, phương pháp điều trị chủ yếu và ưu tiên đó phẫu thuật loại bỏ khối
u, thì đối với khối u thần kinh đệm lan tỏa, độ ác tính cao, đặc biệt các khối u
thần kinh đệm lan tỏa cầu não ở trẻ em có tiên lượng bệnh rất xấu thời gian sống
thêm của người bệnh ngắn hiện nay chưa phương pháp điều trị thực thụ nào
hiệu quả cho bệnh lý này. Phẫu thuật sinh thiết khối u thần kinh đệm lan tỏa thân não
hiện nay vẫn đang là vấn đề còn tranh luận giữa các nhà phẫu thuật thần kinh và ung
thư học trên thế giới, nhưng với mục đích có kết quả mô bệnh học, kèm theo các kết
quả hóa miễn dịch xét nghiệm gen, sinh học phân tử, giúp khẳng định chẩn
đoán, tiên lượng bệnh, lựa chọn phương pháp điều trị xây dựng sở dữ liệu về
bệnh đã và đang có nhiều báo cáo ủng hộ, được khuyến cáo an toàn, có tính khả thi
và đang được tiếp tục nghiên cứu, áp dụng như một quy trình trong chẩn đoán và điều
trị tại nhiều trung tâm trên thế giới. Trên y văn, đã có rất nhiều các báo cáo về bệnh
lý u thần kinh đệm thân não cả về tổng quan, chẩn đoán và các phương pháp điều trị,
nhiều quốc gia còn xây dựng các cơ sở dữ liệu đa trung tâm về bệnh lý này cũng như
ngày càng có nhiều các thử nghiệm lâm sàng trong nỗ lực tìm phương án điều trị hiệu
quả các khối u thần kinh đệm thân não ác tính thì tại Việt Nam, chưa nhiều báo
cáo về bệnh này, đặc biệt là các kết quả về phương pháp phẫu thuật u thần kinh
đệm thân não. Với mong muốn nghiên cứu về các đặc điểm lâm sàng, cận lâm ng
để chẩn đoán u thần kinh đệm thân não, đánh giá kết quả các phương pháp phẫu
thuật, đóng góp một phần dữ liệu về bệnh này cho chuyên ngành phẫu thuật thần
kinh, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu: “Chẩn đoán kết quả điều trị phẫu
thuật u thần kinh đệm thân não tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức” với 2 mục
tiêu sau:
1. tả đặc điểm lâm sàng hình ảnh cộng hưởng từ U thần kinh đệm thân
não.
2. Đánh giá kết quphẫu thuật sinh thiết cắt u thần kinh đệm thân o tại
Trung tâm Phẫu thuật thần kinh - Bệnh viện hữu nghị Việt Đức.
2. Những đóng góp mới của luận án
Khi u thần kinh đệm (UTKĐ) thân não bậc thấp thường phát triển khu trú, có
thoái hoá nang trong u ngấm thuốc ít hơn; trong khi đó UTKĐ thân não bậc cao
thường phát triển lan toả, hoại tử trong u và ngấm thuốc nhiều hơn. Trên cộng
ởng từ nâng cao, chsố Tcho/NAA giá trị chẩn đoán phân bậc UTKĐ thân
não cao nhất với ngưỡng cắt - đnhy - độ đặc hiệu tương ứng 2,52; 86,7%;
100%, Trên cộng hưởng từ ới máu, TrCBV giá trchẩn đoán phân bậc UTKĐ
thân não cao nhất với ngưỡng ct - độ nhy - độ đặc hiệu tương ứng 2,89; 80%;
2
100%. Trem các khối u lan tỏa liên quan đến tỷ lệ mắc UTKĐ thân não ác
tính. Bệnh tiến triển nhanh: Nhóm tuổi trẻ em, những khối u vị trí cầu não, đc
điểm u lan toả, KQ GPB UTKĐ ác tính đều tình trạng lâm sàng tại thời
điểm sau m1 tháng rất kém. Thời gian sống trung bình nhóm BN UTKĐ lan tỏa
6,5 6,8 tháng, nhóm u khu trú 21,0 16,3 tháng. BN UTKĐ bậc cao thi
gian sống trung bình 5,8 6,6 tháng, bậc thấp hơn 19,7 tháng. Các thông s
trên CHT tưới máu CHT phý nghĩa trong đánh gcác yếu tố ảnh hưởng
đến thời gian sống thêm của bệnh nhân: Các nhóm tỷ lệ TCho/Naa 2,52;
TCho/Cr 2,19; TrCBV 2,89; TrCBF 2,87, PrCBF 1,65 có thời gian sống thêm
trung bình dài hơn so với nhóm trên ngưỡng cắt. Kết quả giải phẫu bệnh đc
điểm u khu trú/lan tỏa có lien quan mt cách có ý nghĩa thống ke tới thời gian sống
thêm của người bệnh.
3. B cục của luận án: Luận án gồm 150 trang, trong đó phần đặt vấn đề 2 trang,
tổng quan tài liệu 42 trang, đối tượngphương pháp nghiên cứu 20 trang, kết quả
nghiên cứu 38 trang, bàn luận 45 trang, kết luận 2 trang và kiến nghị 1 trang. Luận
án có 44 bảng, 43 hình, và 4 biểu đồ; 219 tài liệu tham khảo.
Nghiên cứu sinh có 2 bái báo đã đăng trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín,
trong đó có 1 bài báo nghiên cứu bằng Tiếng Anh.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Gii phu
1.1.1. Gii phu ngoài thân não
Thân não bao gm trung não, cầu não và đại não: Trung não gm cuống đi
não trước, có dây vận nhãn (dây III) đi ra. Gii hạn phía dưới vi cu não là rãnh
cu cung. Mặt lưng có dây ròng rọc (dây IV) đi ra. Cu não hai bên có thn kinh
sinh ba (dây V), TK vn nhãn ngoài (dây VI), TK mt (dây VII, VII’) TK tiền
đình ốc tai (dây VIII) đi ra. Hành não liên tc phía trên vi cu não, i liên tc
vi tu sng, nơi đi ra ca thn kinh h thit (dây XII), thn kinh thit hu (dây IX),
lang thang (dây X) và ph (dây XI).
1.1.2. Gii phu hình th trong và ng dng trong phu thut.
Da vào hình th trong, cu to các cu trúc nhân xám cht trng mà các
nhà gii phu phu thut kinh đã xây dựng các đường tiếp cn an toàn vào thân
não. trung não là vùng trung não trưc, rãnh cung não bên, ng gian c; cu
não các vùng quanh dây TK V, vùng trên dây TK V, vùng cu nâo bên gia TK
V phc hp dây VII-VIII, các vùng tam giác trên i li mt, rãnh gia sàn
não tht IV; hành não các rãnh bên trước, rãnh sau trám, rãnh gia sau, rãnh
trung gian sau, rãnh bên sau.
1.2. Phân loi u thần kinh đệm thân não
nhiu cách phân loại UTKĐ thân não: Phân chia UTKĐ theo Gii phu
bnh ca WHO 2016 vẫn đang đưc s dng hu hết ti các trung tâm ti Vit
Nam, phân loi theo WHO 2021 (CNS5): T chc Y tế thế giới đã công b bng