BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
--------------------------------------------------
TRẦN THÁI BÌNH
NGHIÊN CU HIU QU ĐIU TR BNH
VIÊM QUANH RĂNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP
KHÔNG PHU THUT KT HP ASPIRIN,
AXÍT BÉO OMEGA-3
Ngnh: Răng Hm Mặt
M s: 9720501
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ RĂNG HÀM MẶT
H Nội – 2025
Công trình được hoàn thành
tại Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Trịnh Thị Thái Hà
2. TS. Phạm Thị Thu Hằng
Phản biện:
1.
2.
3.
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp tại:
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2025
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Quốc gia Việt Nam
2. Thư viện Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG B
1. Trn Thái Bình, Trnh Th Thái Hà, Phm Th Thu Hng (2025).
Hiu qu điu tr viêm quanh răng bng phương pháp không phu
thut kết hp vi axít béo Omega-3. Tp chí Y Dược Lâm sàng 108.
Tp 20 - S 2/2025.
2. Trn Thái Bình, Trnh Th Thái Hà, Phm Th Thu Hng (2025).
Tác dng ca phương pháp không phu thut kết hp vi axít béo
Omega-3 Aspirin liu thp trong điu tr viêm quanh răng. Tp
chí Y Dược Lâm sàng 108. Tp 20 - S 2/2025.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Phương pháp điều tr không phu thuật được coi phương pháp điều tr kinh
điển và cơ bản trong điều tr VQR. Tuy nhiên, sau khi lấy cao răng và làm nhn b
mặt chân răng, VQR vn tiến trin trên mt s bnh nhân do vi khun gây bnh
chưa giảm v ngưng tối ưu. Liệu pháp vt ch (Host Modulation Therapy-HMT)
phương pháp điều tr nhm gim s phá hu t chức, tăng độ n đnh, thm chí
tái to li tổn thương bằng ch điều hoà đáp ng ca vt chủ. Phương pháp
này cung cấp các dược chất theo đường toàn thân hoc ti ch, h tr thêm phương
pháp điu tr không phu thut.
Mt s nghiên cu cho thy axít béo Omega-3 hiu qu kháng viêm trên
các quan trong đó quanh răng. Omega-3 chất đ tng hp nên mt
lot c cht trung gian hóa hc nội sinh như Resolvins, Protectins, Maresins. Các
chất trung gian này tương t như Lipoxins vai trò c chế hot hbch cầu đa
nhân, làm gim các phn ng viêm quá mức kích thích quá trình lành thương,
sa cha thông qua các phn ng mức độ phân t và tế bào. Bên cnh vai trò
mt cht kháng viêm do c chế men COX, Aspirin còn giúp tăng cường tng
hp các cht kháng viêm ni sinh có hot tính cao bao gm: Resolvin, Protectin
Lipoxin kích hot bi Aspirin. Kết hp Omega-3 Aspirin làm tăng ng sn
xut hot tính ca các cht kháng viêm ni sinh thông qua điu hoà hoạt động
ca enzym COX-2.
Trên thế giới đã một s nghiên cứu đánh ghiệu qu của phương pháp
điu tr bnh VQR không phu thut kết hp vi Aspirin Omega-3. Tuy nhiên,
s ng các nghiên cứu chưa nhiều, thi gian nghiên cu ngn (4-12 tun), c
mu nhỏ, hàm lượng Aspirin Omega-3 không đồng nht tiêu chun la chn
tiêu chun loi tr bnh nhân không ging nhau gia các nghiên cu. Ti Vit
Nam, phương pháp điu hòa vt ch trong chuyên ngành răng hàm mt vn còn
mt khái nim mi, và hin vẫn chưa có tác giả nào nghiên cu vai trò ca Omega-
3 và Aspirin trong điều tr VQR. Xut phát t nhng lý do trên, chúng tôi tiến hành
đề tài Nghiên cu hiu qu điu tr bệnh viêm quanh răng bằng phương pháp
không phu thut kết hp Aspirin, axít béo Omega-3’ vi ba mc tiêu sau:
1. Nhận t đặc điểm lâm sàng, ch s xét nghim sinh hóa-min dch trên
bệnh nhân VQR đến khám và điều tr ti khoa Răng miệng/Bnh viện TWQĐ 108.
2. Đánh giá hiệu qu làm thay đi nồng đ ca mt s du n hóa sinh, min
dch trong huyết thanh: Interleukin-6 (IL-6), protein phn ng C (CRP) ca
phương pháp điu tr không phu thut kết hp Aspirin, axít béo Omega-3.
3. So sánh hiu qu phương pháp điều tr không phu thut khi kết hp axit
béo Omega-3 và Aspirin với điều tr không phu thut phi hp vi Omega-3 trong
điu tr bệnh viêm quanh răng.
2
Chương 1
TNG QUAN TÀI LIU
1.2. BỆNH CĂN, BỆNH SINH VÀ PHÂN LOẠI BỆNH VQR
1.2.1. Bệnh căn, bệnh sinh của bệnh viêm quanh răng
Quan điểm trong y văn trước đây cho rằng mt s vi khuẩn đặc hiu gây ra
VQR hiện nay không n được coi yếu t quyết định duy nht. Hin nay, gi
thuyết nhận được s đồng thun t đa số các nhà khoa hc: mc yếu t khi
phát ca VQR s mt cân bng h vi khuẩn vùng quanh răng, phản ng min
dch ca vt ch li là nguyên nhân chính gây ra VQR. Bn cht và mức đ ca các
phn ứng này đóng vai trò quyết định s tiến trin ca bệnh viêm quanh răng.
1.2.1.2. Vai trò của đáp ứng vật chủ trong bệnh sinh của VQR
Nhiu nghiên cu ch ra vic không kim soát phn ng viêm phn ng
min dch ca vt ch chính nguyên nhân chính dẫn đến s phy quanh
răng. Nếu phn ứng ban đu ca vt ch vi vi khuẩn không đủ đ kim chế s
phát trin ca vi khuẩn dưới ngưỡng gây bnh, tình trng viêm s tr thành mn
tính, dẫn đến s phá hy không th phc hi của quanh răng. Khi quá trình
viêm được kích hot, mt loạt các cytokine gây viêm như interleukin-1 (IL-1),
interleukin-6 (IL-6), yếu t hoi t khi u (TNF-α), interferon (IFN) các chất
trung gian hóa hc khác như CRP s đưc to ra. Nhng chất trung gian này đóng
vai trò quan trọng trong qtrình viêm, làm tăng mức độ viêm thúc đy s tn
thương quanh răng, dẫn đến s tiến trin ca bnh VQR. S mt cân bng gia
các cytokines gây viêm cytokines chng viêm cui cùng gây ra tổn thương
phy quanh răng. Do đó, mục tiêu điều tr VQR cũng cần được thay đổi
để kiểm soát đáp ứng viêm của cơ thể vt ch.
1.2.2. Phân loi viêm quanh răng năm 2017
nhiu cách phân loi khác nhau v bệnh VQR, trước đây dùng cách phân
loi ph thông viêm lợi và VQR, sau đó phân loi ca Vin hàn lâm Hoa k
(AAP) năm 1999 được đại đa số các nhà lâm sàng s dụng. Đến năm 2017, phân
loi cp nht nht ca AAP EFP v bệnh quanh răng implant chính thc
được đưa ra áp dng trên thc hành lâm sàng. Đây phân loại được cp nht và
sửa đổi da trên các bng chng khoa hc trong nghiên cu, chẩn đoán điều tr
viêm quanh răng.
1.4. CÁC CH S LÂM SÀNG VÀ SINH HÓA, MIN DCH TRONG BNH VQR
1.4.1. Các chỉ số lâm sàng
- Độ sâu túi quanh răng (Periodontal probing depth - PD).
- Chỉ số mất bám dính lâm sàng (Clinical Attachment Loss - CAL).
- Chỉ số mảng bám toàn hàm (%PLI).
- Chỉ số phần trăm chảy máu lợi khi thăm khám (%BoP).
- Chỉ số lợi (Modified Gingival Index - MGI).
1.4.2. Ch s CRP và IL-6 trong bnh VQR
Các nhà nghiên cu nhn thy mi liên h giữa viêm quanh răng và các bnh
toàn thân thông qua tình trng viêm toàn thân mức độ thấp do VQR. Tương
tác gia bnh VQR các bnh toàn thân th đưc lun gii thông qua phn