B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
MAI TH THANH THÚY
KT CC SC KHE CA BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐƯỢC CHĂM SÓC
GIM NH TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Ngành: Y T CÔNG CNG
Mã s: 9720701
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CNG
TP. H Chí Minh, năm 2025
Công trình được hoàn thành ti:
Người hướng dn khoa hc:
GS. Richard Harding
TS. Trnh Th Hoàng Oanh
Phn biện 1: ………………………………………………
Phn biện 2 ……………………………………………
Phn biện 3: ………………………………………………
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp trường
hp ti .......
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp
- Thư viện Đại hc
DANH MC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B CA TÁC GI
LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Mai TTT, Trinh OTH, Do DV, Lin C-P, Harding R. (2023), “Characteristics and health
problems of cancer patients admitted to palliative care service at the Oncology Hospital in
Ho Chi Minh City, Vietnam: a cross-sectional study”, Tp chí MedPharmRes, 8(2): 90-
103. doi: https://10.32895/UMP.MPR.8.2.10
2. Mai TTT, Trinh OTH, Do DV, Lin C-P, Harding R. (2024), “Health Outcomes and
Symptom Intensity Over Time among Cancer Patients Receiving Palliative Care in
Vietnam: A Prospective Cohort Study”, Tp chí Asia Pacific of Cancer Prevention, 26(8):
3019-3026. doi: https://doi.org/10.31557/APJCP.2025.26.8.3019
1
1. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1.1. Lý do và tính cn thiết ca nghiên cu
Trong hai thp niên qua, thế giới đã có nhiều tiến b trong vic tm soát, phát hin sm, chẩn đoán và
điều tr bệnh ung thư. Điu này giúp ci thin kết qu điều tr tăng khả năng sống còn cho bnh nhân.
Tuy nhiên, ung thư vẫn gánh nng cho bệnh nhân, gia đình, xã hộih thng y tế trên toàn thế gii Vit
Nam không là ngoi l. Theo T chc Y tế Thế giới (WHO), ước tính thế gii s35 triệu ca ung thư mi
vào năm 2025 so với 20 triệu ca năm 2012. Tại Vit Nam, thống kê năm 2020 cho thấy t l mắc ung thư tăng
9 bc (xếp 90/185 quc gia) và t l t vong do ung thư tăng 6 bậc (xếp 50/185 quc gia) so với năm 2018.
Bệnh nhân ung thư phải chu nỗi đau rất ln v th xác tinh thn do bệnh do quá trình điều
tr. Bên cnh ảnh hưởng v th cht, bnh nhân còn gp những khó khăn về cuc sng, tâm lý và cảm xúc như
sc sau chẩn đoán, lo lắng cho sc khỏe tương lai, suy nhược, bun chán, gim t tin do căng thẳng,
phn ng ph ca việc điều tr. Nhng hu qu ca s thay đổi v ngoi hình, mt mt s chức năng, giảm kh
năng lao động, sinh hot, gánh nặng chi phí điều tr và s ảnh hưởng đến các mi quan hhội, gia đình của
h .
Theo định nghĩa của WHO năm 2002, chăm sóc giảm nh (CSGN) một phương pháp tiếp cn nhm
ci thin chất lượng cuc sng ca bệnh nhân và gia đình họ khi đối mt vi các vn đề liên quan đến bnh tt
đe da tính mng, thông qua việc ngăn ngừa và gim bt s đau đớn bng cách nhn biết sớm, đánh giá điều
tr toàn diện cơn đau và các vấn đề th cht, tâm lý, xã hi và tâm linh. Mc tiêu ca CSGN là phòng nga và
gim nh s đau đớn ca bnh nhân và h tr mang li chất lượng sng tt nht cho bnh nhân và thân nhân
ca h h đang giai đoạn nào của căn bệnh và nhu cu ca h đối vi bt k phương pháp điều tr nào.
Trong bệnh lý ung thư, CSGN đã được chng minh có vai trò quan trọng trong quá trình điều tr ung thư giúp
ci thin chất lượng cuc sng cho bệnh nhân gia đình họ; th kéo dài thi gian sng còn ca bnh nhân.
Do vy hin nay, CSGN là mt phn không th thiếu bên cạnh các phương pháp điều tr trong ung thư.
Tm quan trng trong việc ưu tiên tiếng nói ca bệnh nhân đã tăng lên trong điều tr ung thư bao gồm
CSGN. Do vy cn có công c đánh giá các triệu chng v th cht, tâm thn, chất lượng cuc sng ca bnh
nhân. Thang đo kết qu CSGN APCA African POS (IPOS) được phát trin t m 2010, kết hp vic t đánh
giá ca bệnh nhân và đánh giá ngang hàng của chuyên gia y tế hiện đang được s dng rng rãi trên toàn thế
gii trong m sàng nghiên cứu. IPOS giúp đánh gtoàn diện v tình trng bnh nhân bao gm triu chng,
nhu cu và chất lượng cuc sng ca bệnh nhân giúp cho đội ngũ y tế đưa ra các can thiệp phù hp ci thin
chất lượng cuc sng ca bệnh nhân ung thư. Thang đo IPOS cũng được s dng trong d án so sánhhình
dch v CSGN ti u quc gia bao gm Belarus, Jamaica, Oman, Thái Lan, Zimbabwe và Vit Nam do T
chc Y tế Thế giới đề xut và trin khai.
Ti Việt Nam, đối vi bệnh lý ung thư, CSGN đã được đánh giá là lĩnh vực quan trng và không th
thiếu trong điều tr. B Y tế đã hướng dẫn CSGN đối với người bệnh ung thư AIDS, trong đó, CSGN
được đề ngh như một phần trong chăm sóc điều tr bệnh ung thư. CSGN không phải là phương pháp điều tr
ung thư nhưng CSGN s được tiến hành vào bt c thi gian nào trong suốt quá trình điu tr và c sau khi quá
2
trình điều tr hoàn tất. Thông thường, CSGN trong ung thư được yêu cu càng sm càng tt mt trong nhng
mục tiêu là ngăn chặn, phòng ngừa và điều tr triu chng, các phn ng ph sm nht có thể. Đặc bit, trong
giai đoạn cui ca bệnh ung thư, CSGN càng cần thiết giúp bnh nhân có cht lượng cuc sng tốt hơn thông
qua s ci thin các kết cc sc khe và đồng thi làm gim bớt đau khổ, khó khăn cho người nhà bnh nhân.
Tuy nhiên, mặc dù mô hình CSGN đã được trin khai ti Vit Nam t năm 2011, đặc bit là bnh nhân ung
thư, vẫn chưa bất k thông tin nào v hiu qu ca CSGN. hình này ch mới được trin khai ti các bnh
viện điều tr ung thư tuyến trung ương. Vì vậy, vic nghiên cu kết cc sc khe ca bệnh nhân ung thư trong
CSGN bng công c chuẩn như IPOS, cùng với vic tìm hiu các yếu t ảnh hưng, là cn thiết để cung cp
bng chng v hiu qu ca CSGN, so sánh vi các nghiên cứu tương tự có th giúp đề xut các chiến lược để
xây dng và trin khai mô hình CSGN phù hp cho bnh nhân.
1.2. Mc tiêu nghiên cu
(1) Xác định hiu s của điểm trung bình kết cc sc khe ca bệnh nhân ung thư sử dng dch v
CSGN ti các thời điểm 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng sau CSGN và một tháng trước khi t vong so vi thời điểm
nhp vin.
(2) Xác định mi liên quan giữa đặc điểm nhân khu hc ca bệnh nhân và người chăm sóc, các đặc
điểm lâm sàng ca bnh nhân (chẩn đoán ung thư, tình trạng bnh, kh năng hoạt động tng th) vi s thay
đổi điểm trung bình kết cc sc khe ca bệnh nhân ung thư trong thời gian CSGN.
1.3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
- Đối tưng nghiên cu: Bệnh nhân ung thư mi nhp vin ti khoa CSGN Bnh viện Ung Bướu thành
ph H Chí Minh trong vòng 3 ngày và nời chăm sóc chính của bnh nhân.
- Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu theo dõi dc, tiến cu, kéo dài 12 tháng hoặc đến khi bnh
nhân t vong.
1.4. Những đóng góp mới ca nghiên cu v mt lý lun và thc tin
Nghiên cu mang lại đóng góp mới trong vic phân tích din tiến cht lượng cuc sng ca bnh nhân
ung thư trong CSGN, xác định các yếu t nguy cơ cụ th (chẩn đoán ung thư, độ tui, tình trạng người chăm
sóc), đề xut các chiến lược th hóa và tích hp h tr tâm xã hi t sm. Nhng phát hin v xu hướng
triu chng theo thời giangiai đoạn cuối đời giúp b sung bng chng và d liu quan trọng vào lĩnh vực
CSGN.
1.5. B cc ca lun án
Lun án gm 107 trang, bao gm các phần: Đặt vấn đề 2 trang, Tng quan tài liu 23 trang, Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu 22 trang, Kết qu 27 trang, Bàn lun 26 trang, Kết lun và kiến ngh 2 trang. Lun
án có 18 bng, 11 hình, 176 tài liu tham khảo trong đó có 4 tài liu tiếng Vit, 172 tài liu tiếng Anh.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Các khái nim v chăm sóc giảm nh
CSGN bt ngun t chăm sóc cuối đời, ưu tiên sự thoi mái và chất lượng sng hơn cha khi bnh.
Theo định nghĩa WHO năm 2002, CSGN là cách tiếp cn nhm nâng cao chất lượng sng bnh nhân gia