B THÔNG TIN VÀ TRUYN THÔNG
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
----------------------------
NGHIÊN CU CI THIN HIỆU NĂNG HỆ THNG
THÔNG TIN VÔ TUYN S DNG K THUT
CHUYN TIP
Chuyên ngành: K thut Vin thông
Mã s: 9.52.02.08
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
Hà Ni 2023
Công trình được hoàn thành ti:
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TSKH. HOÀNG ĐĂNG HẢI
2. PGS.TS. NGUYN CNH MINH
Phn biện 1:……………………………………………
…………………………………………….
Phn biện 2:……………………………………………
…………………………………………….
Phn biện 3:……………………………………………
…………………………………………….
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án cp Hc
vin hp ti:
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
…………………………………………………………………...
1
LI M ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Các h thng thông tin tuyến (HTTTVT) đã đang được phát
trin vi tốc độ nhanh chóng c v s ng h thng, s người
dùng, thiết bs ng kết nối. Chúng cho phép người dùng,
các thiết b, máy móc kết ni vi Internet mi lúc, mọi nơi tạo
kh năng hỗ tr đa dạng ng dng trong mọi lĩnh vực của đời
sng.
S ng lớn người dùng, thiết bkết ni cùng với lưu lượng
ngày càng gia tăng, bao gồm c lưu lượng thoi s liu thi
gian thc, lưu lượng Internet lưu lượng truyn thông kiu máy
MTC (Machine Type Communications), đang đặt ra nhiu thách
thc k thut mới đối với c HTTTVT, trong đó điển hình
vấn đề bảo đảm hiu năng, cụ th chất lượng kết ni ca
HTTTVT.
Hiệu năng là vấn đ rt rộng đã đưc ch ra trong các tiêu chun
vin thông quc tế, điển hình như: chất lượng dch v, duy trì kết
nối, độ sn sàng dch v, t l tht bi cuc gi (liên quan cuc
gi mi), t l rt cuc gi chuyn giao, t l mất gói, đ tr đầu
cui, t l lỗi bít, v.v. cũng như được nêu trong nhiu công trình
nghiên cu. Đc bit, t chc Liên minh Vin thông Quc tế ITU-
T đã ban hành một tiêu chun ITU-T Y.2225 năm 2018 về yêu
cu duy trì kết ni trong ng cnh HTTTVT thế h mi gm s
kết hp gia mạng di động, mng không dây và IoT. Trong tiêu
chun này, ITU-T đã chỉ ra yêu cu duy trì kết ni bao gm bo
đảm chuyn giao HO (Handover), chống gián đon và bảo đảm
an toàn kết nối. Đây được coi là nhng tiêu chí bao trùm nht v
hiệu năng mà các HTTTVT cần đạt được.
2
Xác sut rt cuc gọi CDP (Call Dropping Probability) được coi
ch s hiệu năng quan trọng nhất đối vi các HTTTVT trong
vic bảo đảm kh năng thành công cho các cuc gi chuyn
giao. Xác sut dng OP (Outage Probability) xác sut chn IP
(Intercept Probability) cũng được xác định các ch s hiệu năng
quan trọng đối với các HTTTVT, đặc biệt đối vi các HTTTVT
s dng k thut chuyn tiếp. Xác sut chn IP là xác sut mà h
thống ngăn chặn được kh năng can thiệp gây nhiu dẫn đến nguy
cơ gián đoạn kết ni. Xác sut dng OP là xác sut mà h thng
s dng (không th duy trì tiếp kết ni) khi tín hiu b suy gim
nh hơn mt mức ngưỡng cho phép ca h thng.
K thut chuyn tiếp (Relay Techniques) thường đưc s dng
để ci thin chất lượng kết ni khi chuyn giao trong các
HTTTVT. Các trm chuyn tiếp RS (Relay Station) hay các nút
chuyn tiếp RN (Relay Node) cung cp chức năng hỗ tr chuyn
giao kết ni t trm ngun S (Source) đến trạm đích D
(Destination), nghĩa là gia các trm gc BS, hoc chúng các
nút trung gian chuyn tiếp lưu lượng trong mô hình truyn thông
vô tuyến đa chặng MH (Multi-Hop) thường được áp dng trong
các h thng MTC. Như phân tích ở trên có th thy, vấn đề duy
trì kết ni (chuyn giao cuc gi thành công, chng gây nhiu
cn tr làm gián đoạn kết nối) được tham chiếu đến các tiêu chí
hiệu ng về CDP (Call Dropping Probability), OP (Outage
Probability) và IP (Intercept Probability). Đây là vấn đề đang rất
được cộng đồng nghiên cu quan tâm trong ng cnh các
HTTTVT thế h mi là trng tâm nghiên cu ca lun án này.
II. Định hướng nghiên cu
3
Các HTTTVT thế h mới thường bao gm nhiu chng kết ni
như mô tả trong các tiêu chun vin thông quc tế, điển hình như
tiêu chun ITU-T/Y3104, ITU-T/Y.2255. Hình 1 th hin kiến
trúc mạng đa chặng ca HTTTVT thế h mi (5G) có s kết hp
hn hp gia các cm mng thông tin tuyến dng t ong
(cellular) cm HTTTVT kết ni IoT. Các trm chuyn tiếp RS
(ký hiu RSi) chức năng chuyển tiếp c kênh lưu lượng
TCH (Traffic Channel) gia c trm gc BS (xem cm 1) các
nút chuyn tiếp RN (ký hiu RNj) thc hin chuyn tiếp lưu
ng qua các nút trung gian trong cm 2.
Hình 1. Sơ đồ kiến trúc HTTTVT đa chặng thế h mi
Trong khuôn kh lun án này, duy trì kết ni xuyên sut t đầu
cui tới đầu cuối trong HTTTVT đa chặng như tả trên Hình
1 đặt ra hai trng tâm nghiên cu: nghiên cu k thut chuyn
tiếp trong chuyn giao cuc gi cm 1 nhm ci thin ch s
hiệu năng v xác sut rt cuc gi CDP và nghiên cu k thut
chuyn tiếp lưu lượng qua các nút trung gian trong cm 2 nhm
chng gây nhiễu tác động làm gián đoạn kết nối để đạt mc tiêu