B GIÁO DC
VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
Lê Th Hu
NGHIÊN CU KH NĂNG GIỮ M VÀ GIM MN CHO
CÁT SAN HÔ BNG VI KHUN CHU MN, SINH EPS
(EXOPOLYSACCHARIDE) PHÂN LP TRƯỜNG SA
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC NG DNG
Ngành: Công ngh sinh hc
Mã s: 9 42 02 01
Hà Ni - 2025
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Công ngh,
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc:
1. Người hướng dn khoa hc 1: GS.TS. Lê Mai Hương
2. Người hướng dn khoa hc 2: TS. Vũ Duy Nhàn
Phn bin 1: PGS.TS. Trương Quốc Phong
Phn bin 2: PGS.TS. Phm Bích Ngc
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá lun án tiến sĩ cấp Hc
vin, hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm Khoa
hc và Công ngh Vit Nam vào hi gi , ngày tháng năm 2025
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Quần đảo Trường Sa v trí chiến lược quan trọng nhưng điều kin
t nhiên khc nghit vi khí hu khô hn, thiếu nước ngọt, đất cát san
nghèo dinh dưỡng, kim hóa nhim mn, gây tr ngi ln cho phát trin
nông nghip phc v đời sống trên đảo. Trong bi cnh biến đổi khí hu và
xâm nhp mặn gia tăng, nhu cầu ci tạo đất cát san hô thành đất canh tác bn
vng là rt cp thiết. Hin nay, các gii pháp sinh hc thân thiện môi trưng,
đặc bit ng dng vi khuẩn sinh exopolysaccharide (EPS), đang được quan
tâm nh kh năng giữ c, kết dính đất hp ph mui. Tuy nhiên, ti
Vit Nam, nghiên cu v vi khun bản địa sinh EPS nhm ci tạo đất cát san
hô vn còn hn chế.
T thc tiễn đó, luận án "Nghiên cu kh năng giữ m và gim mn
cho cát san hô bng vi khun chu mn, sinh EPS (exopolysaccharide) phân
lp Trường Sa" được thc hin, nhm phân lp, tuyn chn phân tích
đặc điểm sinh hc di truyn ca các chng vi khun chu mn sinh EPS,
đồng thời đánh giá hiệu qu ci tạo đất cát san thông qua kh năng giữ
m và gim mn, góp phn phát trin nông nghip bn vng tại vùng đảo xa
b.
2. Mc tiêu nghiên cu
1. Phân lp, tuyn chọn và phân tích được đặc điểm h gen chng
vi khun chu mn, sinh EPS t Quần đảo Trường Sa.
2. Đánh giá được kh năng giữ nước gim mn ca EPS t chng
vi khun tuyn chn.
3. ớc đầu đánh giá được tiềm năng ng dng ca chng vi khun
tuyn chn trong vic ci to cát san hô quy mô chu vi.
3. Ni dung nghiên cu
1. Phân lp và tuyn chn chng vi khun bản địa t Trường Sa kh
năng chịu mn và sinh exopolysaccharide.
2
2. Gii trình t h gen d đoán các con đường sinh tng hp
exopolysaccharide và các gen liên quan đến kh năng chịu mn chng vi
khun tuyn chn.
3. Nghiên cứu môi trường điu kin nuôi cy thu nhn
exopolysaccharide t chng vi khun tuyn chn.
4. Tinh sạch xác định cu trúc exopolysaccharide ca chng vi
khun tuyn chn.
5. Đánh giá khả năng gi nước và gim mn ca exopolysaccharide t
chng vi khun tuyn chn.
6. Th nghim hiu qu ci to cát san ca chng vi khun chu
mn, sinh exopolysaccharide quy mô chu vi.
CHƯƠNG 1. TNG QUAN NGHIÊN CU
1.1. Tng quan v đất khô hn, mn
Biến đổi khí hu toàn cầu đang làm gia tăng diện tích đất khô hn
nhim mặn, đe dọa nghiêm trọng an ninh lương thực. Các vùng đất này chiếm
khong 40% b mặt Trái đất, đặc trưng bởi lượng mưa thấp, bốc hơi mnh,
nghèo dinh dưỡng tích lũy ion Na⁺, Cl⁻. Nguyên nhân xut phát t c t
nhiên (phong hóa, xâm nhp mặn) nhân sinh (tưới tiêu, s dụng nước
mn), dẫn đến tăng áp suất thm thu, gim hấp thu nước dinh dưỡng
gây độc ion cho cây trng.
1.2. Tình hình đất khô hn, mn Vit Nam
Ti Vit Nam, tình trng đất khô hn và mn tp trung ch yếu Đồng
bng sông Cu Long, các tnh ven bin miền Trung các đảo xa b như
quần đảo Trường Sa. Đc biệt, đất cát san Trường Sa dạng đất đặc
thù ngun gc sinh vt bin, chứa đến 95% CaCO₃, pH kim cao (89),
cu trúc hạt thô, độ xp lớn nhưng khả năng giữ nước và dinh dưỡng rt thp
(CEC < 5 meq/100 g, độ m < 5%). Các yếu t như bốc hơi nước mạnh, mưa
thất thường, nước ngm nhim mn và h vi sinh vật đất nghèo nàn khiến đt
3
cát san các đảo ni Trường Sa không phù hp cho sn xut nông
nghip nếu không có các bin pháp ci to thích hp.
1.3. Tng quan v các phương pháp cải tạo đất khô hn, mn
Các phương pháp cải tạo đất khô hn, mặn đã được nghiên cu, bao
gm: (i) biện pháp cơ học như rửa mn, che ph; (ii) Các bin pháp sinh hc
ng dng công ngh sinh học như bổ sung mùn hữu cơ, biochar, vi sinh
vt hu ích, vi sinh vật sinh EPS đ tăng hàm lượng dinh dưỡng độ m
cho đất; (iii) biện pháp hóa lý như sử dng thch cao, bentonite kết hp vi
che ph đất để thay thế Na⁺ và tăng kh năng giữ m; và (iv) các bin pháp
kết hp khác có s kết hợp đồng thi các bin pháp sinh hc, hóa hc và vt
lý nhm tối ưu hóa hiu qu ci tạo, đảm bo tính bn vng v lâu dài.
Ti Vit Nam, thách thc v đất bc màu, nhim mn, khô hạn đang
tr nên nghiêm trọng hơn dưới ảnh hưởng ca biến đổi khí hu, xâm nhp
mặn khai thác đất không hp lý. Gần đây, nhiều hướng tiếp cn ci to
đất đã được th nghim trin khai trên thực địa, bao gm gii pháp
hóa, b sung vt liu hữu cơ, kết hp chế phm sinh học trong đó có vi sinh
vật sinh EPS đã cho các kết qu th nghim kh quan.
1.4. Tng quan v vi khun chu mn, sinh exopolysaccharide ng
dng trong ci tạo đt khô hn mn
Vi khun chu mn là các vi khun th phát trin trong c điu kin
không có mui nồng độ mn cao, thường phân lập được t đất mặn, đảo
san hô, h muối… Chúng không chỉ sống được trong môi trưng có nồng độ
NaCl cao còn sn sinh các cht hot tính sinh hc để tăng khả năng
chng chu stress như EPS. Nhiều nghiên cứu đã cho thấy EPS t vi khun
chu mn có th giúp giảm độc ion Na⁺, cải thiện đặc tính vật lý đất và h tr
cây trồng vượt qua stress mn. Vi khun có kh năng chịu mn nh 4 cơ chế
đã được biết đến: (1) Cơ chế điều hòa áp sut thm thu thông qua vic thi
Na⁺ ra ngoài tế bào, tích t K+/Cl- bên trong ni bào; (2) Ổn định cu trúc
bên ngoài tế bào nh cu trúc thành tế bào tính axit trên b mt; (3) S