B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B QUC PHÒNG
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HC YC LÂM SÀNG 108
NGUYỄN HOÀNG DIỆU
NGHI£NU øNG DôNG QUI TR×NH
CN §O¸N Vµ §IÒU TRÞ PHÉU THUËT BÖNH TRÜ T¹I MéT Sè
BÖNH VIÖN §A KHOA TØNH MIÒN NóI PHÝAC
Chuyên nnh : Ngoại tiêu hóa
Mã s : 62720125
TÓ M TT LUẬN ÁN TIN SĨ Y HC
HÀ NI - 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN TNH TẠI
VIN NGHN CU KHO A HC Y DƯC LÂM SÀNG 108
Ni hưng dẫn khoa học:
GS.TS. TRNH HNG SƠN
Phn biện 1:
Phn biện 2:
Phn biện 3:
Luận án sẽ được bảo v trước Hội đng chm luận án cấp
trường, hp tại Viện NCKH Y Dược Lâm Sàng 108.
o hi: giờ ngày tháng năm 2017.
thể tìm hiểu lun án ti:
1. Thư viện Quốc Gia.
2. T vin Vin NCKH Y Dưc Lâm Sàng 108.
1
ĐẶT VẤN Đ
Bệnh trĩ mt trong những bệnh khá thường gặp vùng hu
môn trực tràng, tp hp nhng bệnh lý có liên quan đến biến đi cấu
trúc ca mạng mạch trĩ và các tổ chức tiếp xúc vi mạng mch này.
Mặc dù bệnh ít gây nguy hiểm đến tính mạng, nhưng lại
làm nh hưởng đến sức khe, sinh hoạt, lao đng, tâm và chất
lượng cuc sống của người bệnh. Táo bón, viêm đại tràng, thai
sản những yếu t thuận lợi gây bệnh đng thời cũng làm cho
bệnh phức tạp hơn, vi nhiều biến chứng như sa nghẹt, hoại tử,
chy máu. Tuy không khác biệt vhình thái tn thương nhưng t lệ
mắc bệnh lại khác nhau giữa c vùn g lãnh th và liên quan trực
tiếp tới điều kiện kinh tế xã hội.
Các tnh miền núi phía Bắc Việt Namnhng vùng kinh tế chm
phát triển, nhiều phong tc sinh hot lạc hu, h thng y tế chưa phát triển
đng b, nhân lực và trang thiết bthiếu, khiến cho việc chn đoán và điều
trị bnh còn gp nhiều khó khăn.
Mt nghn cứu hi cứu năm 2009, trên 96 BN trĩ được điều tr
phẫu thut tại các địa phương này, cho thy chưa mt quy trình
thng nht, các bước hi bệnh và khám lâm sàng không t mthường
bị bt hoặc chẩn đoán sai, như m trĩ mà không thăm trực tràng đ
sót tn thương ung thư trực tràng. Các xét nghiệm cận lâm sàng chưa
được chđịnh đy đ, chưa thành thường quy. Những bệnh nhân trên
50 tuổi đại tiện nhày u giống như triệu chứng của bệnh t lại
không được soi đại trực tràng để loi trbnh ác tính mà vẫn điều tr
bệnh trĩ đkhi bnh nhân phát hiện ra ung thư đã giai đoạn mun.
PT Longo có ưu điểm ít đau sau m nhưng chỉ có mt vài BV tỉnh áp
dng, triển khai thực hiện PT không theo quy trình thng nht, chưa
làm đầy đ xét nghiệm GPB sau m dẫn đến kết qu PT chưa cao.
Tthực tế trên, Trnh Hng Sơn và cng sự đã tiến hành đ tài đc
lập cp Nhà nước mang mã s ĐTL.2009G/49. Vi bệnh trĩ, đtài đã
xây dng mt quy trình chn đoán và điều tr phẫu thut bnh trĩ thng
nht. Nhm triển khai ứng dng và đánh giá kết quthc hiện quy trình
trên, chúng i tiến hành nghn cứu đtài: "Nghiên cu ng dụng quy
trình chẩn đoán và điều tr phẫu thuật bệnh trĩ ti mt s bệnh viện
tỉnh miền núi pa Bắc" nhm mc tiêu:
1. Nghn cứu ng dng quy trình chn đoán và phu thut bnh
trĩ tại mt s bnh viện tỉnh miền núi phía Bc.
2. Đánh g kết qu sm ứng dng quy trình điều trphu thut
bệnh trĩ tại một s bnh viện đa khoa tỉnh miền núi phía Bc.
2
NHNG ĐÓNG MI CA LUẬN ÁN
Nghiên cứu tiến hành trên mt số lượng BN lớn, tại địa bàn min
núi trải rng khp 13 tnh miền núi phía Bắc với nhng đóng góp quý
g: Triển khai ng dng mt quy trình chn đoán và điều trPT bệnh
trĩ phù hp với điều kiện nhân lực, trang thiết btại địa bàn các tỉnh
miền núi phía Bắc và đánh gđược kết quứng dng các quy trình
đó. Triển khai được PT Longo và xét nghiệm GPB vòng cắt sau PT
Longo, góp phần nâng cao cht lượng chẩn đoán và điều tr PT bnh
trĩ ti các tnh miền núi phía Bắc. Đánh gkết qusớm ứng dng quy
trình này qua đó rút ra mt s kinh nghiệm vviệc triển khai thc
hiện, xác định những vn đ cần b xung v trang thiết bị, nhân lực tại
các tnh miền núi phía Bắc. Xác định nhng vn đphù hp, không
phù hp, những vn đ cần điều chỉnh b xung để ứng dng được đầy
đ quy trình.
Luận án cho biết: kết qu sau PT 98,27% đt kết qu tt,
0,39% đt kết qutrung bình và 1,34% kết quxấu. Vi kết qunày
khng định việc áp dng qui trình chn đoán và điều trPT bệnh trĩ đã
mang lại hiệu qu rõ rt cho c tnh miền núi phía Bắc. Đây mt
kết quthực sự đáng khích lệ, phn ánh trực tiếp hiệu qu của việc áp
dng quy trình thng nht trong chẩn đoán và điều tr PT bnh trĩ tại
các địa phương mà điều kiện nhân lực và trang thiết bn thiếu thn
nhiều như các BV tỉnh miền núi phía Bắc.
Những đóng góp trên sẽ gp cho Bộ Y tế Việt Nam kế hoch
và biện pháp nâng cao cht lượng điều trngoi khoa cho các BV, góp
phn nâng cao cht lượng chăm sóc và bảo v sức khe cho nhân dân
vùng núi và biên giới phía Bắc nhm mc tiêu: Nâng cao cht lượng
chn đoán và điều trPT bnh trĩ, BN được chữa bnh ngay tại địa
phương, giảm tình trạng quá tải bệnh nhân cho các BV Trung ương,
đảm bảo sng bằng trong chăm sóc y tế giữa các vùng, miền trong
cả nước, góp phnn định kinh tế, xã hi, chính trị và bảo đm quc
phòng, an ninh cho các tnh biên giới và miền núi phía Bắc.
CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
Luận án gm 137 trang: đt vn đ2 trang, tng quan 36 trang,
đi tưng và phương pháp nghn cứu 24 trang, kết qunghiên cứu 28
trang, bàn luận 44 trang, kết luận 2 trang, kiến ngh1 trang. 5 công
trình nghn cứu, 51 bng, 02 biểu đ, 49 hình ảnh. 136 tài liệu tham
kho, trong đó 62 tài liệu tiếng Việt, 74 tài liệu tiếng nước ngoài.
3
CHƯƠ NG 1: TNG Q UAN
1.1. Giải phu, sinh ng hu n liên quan đến bệnh trĩ
1.1.1. Giải phẫu ng hậu môn
Ống hu môn (OHM) hay còn gi đoạn trực tràng tầng sinh
n. Hợp với phần thấp ca trực tng (bóng trực tràng) một góc 90
0
-
100
0
chy xung dưới ra sau và đ ra da qua lỗ hậu môn (HM)tam
gc đáy chu sau.
1.1.1.1. Hệ thng tht
Cơ tht trong HM: Phần dàyn tận cùng của lớp vòng trc
tràng, bao quanh 3/4 trên OHM, cao khong 2,5 4 cm, dày 0,3 - 0,5
cm, màu trắng ngà.
Cơ thắt ngoài HM: khi cơ vân, hình tr, bao quanh bên ngoài
tht trong HM.
Cơ dc dài phức hp: Hình thành tskết hp các sợi ca lớp cơ
dc trực tràng vi cơ nâng HM.
1.1.1.2.Lớp nm mc
Lòng OHM được ph bởi lớp biểu mô vi cấu trúc thay đi dn
ttrong ra ngoài, schuyển tiếp giữa nm mạc trc tràng và da
quanh lỗ HM, bắt đầu bằng lớp tế bào tr đơn chuyn dần qua biểu mô
vuông tng, lát tầng và kết thúc biểu mô giả da đoạn cui của
OHM. Đường lược chia OHM m hai phn:
- Phần trên van biểu mô tr đơn, giống biểu mô của trực tràng.
Lớp dưới niêm mc có đám ri tĩnh mạch trĩ trong, gm ba bó vị trí
3 giờ, 8 giờ và 11 giờ, khi đám ri này bgn sẽ tạo ra trĩ ni. Phn
trên van là đoạn trực tràng nhậnc nhánh thn kinh t đng, cảm giác
không rõ, các PT tác đng trên vùng này sít đau hơn.
- Phn dưới vanbiểu mô không sừng hoá, không có tuyến bã
và nang ng (niêm mc Herman), lớp dưới niêm mạc có đám ri tĩnh
mạch trĩ ngoại. Niêm mạc Herman giàu đầu mút thần kinh các th
thcảm giác t do (Meissner, Golgi, Paccini, Krauss) nhy cảm với
đau, nóng, lạnh, áp lực và nhận biết tính cht phân (rn, lng, khí).
1.1.1.3. Mch máu ca hu n- trực tràng:
Có 3 đng mch cp máu: Động mạch trực tràng trên, đng mch
trực tràng giữa, đng mạch trực tràng dưới. Tĩnh mạch, gm đám ri
tĩnh mạch trĩ trong và đám ri tĩnh mạch tngoài.
4
1.1.2. Bn chất của trĩ
Thomson tìm ra lớp đệm HM chính là v trí các búi trĩ: Có đ dày
không đều sắp xếp không đi xứng (3giờ, 8giờ, 11giờ) vi tư thế sản
khoa. Trĩ to ra lớp đm vùng HM, vai trò trong chế tch.
1.1.3. Cơ chế bnh sinh
Thuyết mạch máu: S rối loạn điều hoà thần kinh vận mch gây
phn ứng quá mức điều chỉnh bình thường của mạng mch trĩ và vai
trò ca các shunt đng - tĩnh mch. Khi các yếu t khởi bnh tác đng
làm các shunt m rng, máu đng mạch chy vào t làm các đám ri
bđầy, giãn quá mức, nht nếu c đó lại mt nguyên nhân cản
trđường máu trv(táo bón, co tht tròn) các mạch máu phi
tiếp nhn mt lượng máu quá khnăng chứa đựng nên phi giãn ra
(xung huyết), nếu tiếp tc tái diễn sẽ đi đến chy máu, máu đ tươi vì
máu đi trực tiếp t đng mch sang tĩnh mạch.
Thuyết hc: Do áp lực rặn trong c đại tiện khó khăn (táo
bón) các b phận nâng đ các t chức trĩ bgiãn dần trnên lỏng lẻo,
các búi trĩ (vnbình thường) bị đẩy xung dưới và dn dần lồi hn
ra ngoài l HM, lung máu tĩnh mạch tr vbcản trở, trong khi lung
máu t đng mch vn đưa máu đến vì áp lực cao.
1.2.Chn đoán bệnh trĩ:
1.2.1. Triệu chứngmng:
Đại tiện máu tươi: Thành tia, nh giọt, dính vào phân hoặc giấy
vsinh.
Sa trĩ: Sa từng búi hay cả vòng trĩ khi đại tiện hoặc gắng sức.
Đau vùng HM: Thường biểu hiện của cơn trĩ cấp hoặc tc
mạch trĩ.
1.2.2. Triệu chứng cận lâmng
Soi HMTT: Thấy búi trĩ màu tím, vtrí chân búi trĩ so với đường
lược (phân loại trĩ ngoi, trĩ ni), phát hiện các tổn tơng đ chn
đoán phân biệt.
Soi đại tràng toàn b: Với các BN tui trên 50, triệu chng đi
ngoài ra máu, đloi trtổn thương phi hp đại- trc tràng.
Các xét nghiệm bản đánh ghậu qu bệnh trĩ (xét nghiệm
máu đánh gmức đ thiếu máu do chy máu t trĩ...) hoặc các bệnh
phi hp: Lao phi (chp Xquang phi), tiểu đường (sinh hóa máu),
cao huyết áp (điện tim, siêu âm tim...).
5
1.2.3. Phân loi, phân đ trĩ
Phân loi trĩ: Trĩ ni: Gc búi trĩ nằm trên đường lược.Trĩ ngoại:
i trĩ nm dưới đường lược.Trĩ hn hợp: Gm cả trĩ ni + trĩ ngoại.
Phân đ trĩ ni và trĩ hn hp, chia thành 4 đ: Độ I: 80% - 90%
biểu hiện bng đi tiện ra máu tươi. Khám qua soi: Các búi trĩ nhôn
thấy cương t, không bsa ra ngoài khi gng rn đại tiện. Đ II: Đại
tiện máu tươi nhiều đợt. Soi HM khi BN rặn thy búi trĩ HM nhưng
n tco lên. Trĩ đ II thkèm tiết dịch m ướt, ngứa HM. Độ III:
Búi trĩ ni khá lớn, nhiều khi không n ranh giới giữa trĩ ni và trĩ
ngoại, ch sa ra ngoài khi rn và BN phải lấy tay đẩy búi trĩ lên.
Độ IV: i trĩ thường xuyên sa ra ngoài, chảy dịch nhiều, trợt nm
mạc, đng thời sphù n th gây tht nghn mch làm đau đn BN.
1.3. Điều trị phu thuật bệnh trĩ
1.3.1. Lịch sử điu trị phu thut bệnh trĩ
Năm 1700 trước ng nguyên, bản giấy cói ca người Ai Cập đã
nói vđiều trị bệnh trĩ. Hippocrate năm 460 trưc ng nguyên mô t
điều trị bệnh trĩ. Năm 1888, Fredrick Salamon, người sáng lập BV St.
Marks', m rng các PT cho bnh trĩ, kết hợp ct và tht trĩ. m
1882, Whitehead mô t mt phương pháp trị trĩ mang tên Whitehead.
Ti Anh, phương pháp ca Salamon được cải tiến ri được Milligan và
Morgan mô t năm 1937.
1.3.2. Các pơng pp phẫu thut
Nhóm các phu thut can thiệp xung vùng dưới đường lược: PT
Milligan-Morgan (1937), Ferguson (1956), PT cắt trĩ dưới niêm mạc
(Parks), PT Whitehead W. (1882), PT Toupet A. (1969).
Nhóm các PT can thiệp phía trên đường lược: PT Longo, Khâu
triệt mạch trĩ dưới hướng dn ca siêu âm Doppler (PT THD).
1.4. Nghiên cứu trên thế gii và Việt Nam v quy trình chn đoán
và điều tr phu thuật bnh trĩ
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới Việt Nam về quy trình chẩn đoán
Bệnh trĩ được nhắc đến trong y văn của Hippocrate, y văn c
Trung Quc, Ai Cp, Rp (4000- 5000 năm TCN).
Các hướng dẫn: Hội PT đại trực tràng Italia (SICCR) (Italian
society of colorectal surgery), Hi PT đại trực tràng Hoa Kỳ (The
American Society of Colon and Rectal Surgeons), Hội đại trực tràng
Hàn Quc (The Korean Society of Coloproctology) ... thng nht ch
định soi đại tràng toàn b đi vi các BN trên 50 tui khi có đi tiện ra
máu kèm thiếu máu, đi với BN trĩ yếu t gia đình liên quan đến
ung thư đi tràng được khuyến cáo soi đ tui trên 40. Hướng dẫn
6
của các hip hi đưa ra chđịnh, chng ch định và c phương pháp
PT đi vi các mức đ sa trĩ.
Việt Nam, Nguyễn Mạnh Nm cng sthực hin ti mt
nhà máy hóa cht Phú Th. Khám m sàng: hi bệnh, thăm khám
HM, soi HMTT, khám toàn thân. Chn đoán trĩ dựa trên các dấu hiệu:
đại tiện ra máu, sa búi trĩ, soi HM TT. Những trường hợp nghi ng
được tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết (Xquang, siêu
âm) đ loại trcác nguyên nhân khác gây chy máu HMTT, đặc
biệt là ung thư.
1.4.2. Nghiên cứu trên thế giới Việt Nam về quy trình phẫu thuật
Các PT Milligan- Morgan, Ferguson, Whitehead và PT Longo đã
được Hội PT đại trực tràng Hoa Kỳ (American Society of Colon and
Rectal Surgeons (ASCRS) mô t cụ th trong cun The ASCRS
Textbook of colon and rectal surgery. Hiệp hi PT đại trực tràng M
(ASCRS) (the Standards Committee of the American Society of
Colon and Rectal Surgeons) 2010 đưa ra các khuyến nghlựa chn các
phương pháp điều trị.
Ti Việt Nam, : Hướng dn quy trình kĩ thuật bnh việnc
năm 1999, 2001, 2005. Các quy trình này không nêu cụ thể, chi tiết
các bước tiến hành PT. Còn thiếu nhiều quy trình k thuật mới, ng
như nhng chđịnh thc hiện các k thut đã thay đi. Để góp phn
nâng cao cht lượng khám chữa bnh tại c tnh miền núi phía Bắc,
việc áp dng mt quy trình thng nht vchẩn đoán và điều trị PT
bệnh trĩ phù hợp với tng điều kiện, hoàn cảnh có th áp dng đi vi
các sở y tế tng địa pơng cho các BVĐK tnh miền núi đ tài độc
lập cấp Nhà nước mang mã s ĐTĐL.2009G/49 ra đời.
1.5. Tình hình chn đoán và điều tr phu thuật bnh trĩ ti mt số
bệnh viện tỉnh miền núi phía Bc trước ng dụng quy trình
1.5.1. Tình hình chn đoán trước khi ng dụng quy trình
Chẩn đoán bnh trĩ ch yếu dựa vào lâm sàng, bao gm hi v
tiền sử, thăm trực tràng và soi trực tràng ng cng. thời điểm này,
các triệu chng lâm sàng được ghi nhận sa khi trĩ, đau vùng HM và
đại tiện có máu. Vẫn còn 27,9% BN không được khai thác tính cht
chy máu, tính cht chy máu cần khai thác đphân biệt đc điểm đại
tiện ra máu của trĩ với đặc điểm đại tiện ra máu của bệnh khác vì d
nhm chảy máu trong bnh trĩ vi lỵ hay vm đại tng đặc biệtung
thư đại trực tràng.
Thăm trực tràng là đng tác thăm khám chính đchẩn đoán bệnh
trĩ, nhưng vẫn n 7,3% trường hợp không được ghi nhận trong h
bệnh án phương pháp thăm khám.
7
Chẩn đoán xác định bnh, c thlà phân đ và phân loại trĩ chưa
được các BV tỉnh thực hiện mt ch thng nht và đy đ, đến
35,1% không được phân đ trĩ.
Khuyến o đi vi BN trên 50 tui, có đi ngoài ra máu nên soi
đại tràng toàn b để loi trung thư đại trực tràng, tuy vậy mi chcó
7/96 BN được soi đại tràng ng mm (7,3%), ch 5/12 BVĐK tỉnh
(Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Quảng Ninh, Bắc Giang) thực
hiện soi đại tràng ng mềm. Dụng c sinh thiết thiếu và không kh
năng GPB, tại hầu hết c BV tỉnh, ni soi không sinh thiết. Các
phương tiện chn đoán hình nh khác như siêu âm ni soi chưa được
áp dng tại các BVĐK tnh miền núi phía Bắc trong giai đoạn này. Tt
cả các BVĐK tỉnh đu đã được trang bị máy ni soi tiêu hóa, trong đó
8/12 BV tỉnh đã 2 dàn ni soi. BVĐK tỉnh Lai Châu, Bắc Cạn, Sơn
La t1 đến 2 dàn máy ni soi tuy nhn ch dây soi d dày, chưa
dây soi đại tràng nên không ththực hiện ni soi đại tràng, chưa có
b ni soi ng cứng HM trực tràng đni soi sinh thiết c trường hp
ung thư trc tràng. Tại các BV này cũng không được trang bkìm sinh
thiết, mt khác ng không giải phẫu bnh (GPB) do đó không sinh
thiết tn thương trong soi.
GPB sau m trĩ chưa được thực hiện thường quy tại các BV tỉnh
miền núi phía Bắc. Có 14/66 BN (21,2%) được làm GPB sau m, 2
tỉnh Quảng Ninh và Bắc Giang, nhưng không bệnh phm nào
được làm xét nghiệm vi thsau PT Longo.
1.5.2. Tình hình điều trphẫu thuật trước khi ứng dụng quy trình
V nhân lực, các PTV hầu hết là c bác sỹ ngoi chung, chưa có
chuyên khoa chuyên biệt. Tại c BVĐK tnh như Hà Giang, Cao Bng,
Lai Châu... vn còn chưa chia tách khoa Chn thương chnh hình rng
nên trong các tua trực cấp cứu PTV vn phải m cả chn thương lẫn m
trĩ. BVĐK tnh Quảng Ninh có đến 9 BS gm 7 PTV chuyên khoa (3
chuyên khoa cấp 1, 3 thạc sĩ và 1 chuyên khoa cấp 2) thì BVĐK tỉnh Bắc
Cạn ch có 5 BS và ch có 2 BS có trình đ BS chuyên khoa cấp 1. Có
nhân lực PTV đông nên Qung Ninh là tnh có BN được PT trĩ nhiều nht
so vi 11 tnh còn lại.
PT Milligan Morgan đưc hầu hết các tnh áp dng. Do chưa có
PTV được đào to vPT Longo nên chỉ 5 BVĐK tnh thực hiện PT này
ti Lạng Sơn, Đin Biên, Lai Cu, Quảng Ninh, Lao Cai. Những BV tnh
đã triển khai PT Longo giai đon này, nhiều nht là BV tỉnh Lai Châu
với 4 ca m, các BV n lại s ca m tương đi ít.
Kết qu6 tháng đu năm 2009: Không BN tử vong hay nng v,
sau m: bí tiểu 21,9%, đau sau m 100%. Chy máu sau PT Longo 1%,
8
giờ thứ 6 sau m, phi truyền 500 ml máu toàn phn, m lại khâu cm
máu do chy máu vtrí 6 giờ, hậu phẫu n định. Thi gian nm viện
trung bình là 6,1 ± 2,8 ngày.
Đánh gchung, tại các BVĐK tỉnh miền núi phía Bắc, vì chưa có
mt quy trình thng nht. Do vậy chưa sđng b trong khám m
sàng, soi đi trc tràng trưc m, điều tr PT và GPB sau m.
CHƯƠ NG 2: ĐI TƯNGPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ợng nghiên cứu
2.1.1. Đối tưng
Bao gm tt cả các BN được chn đoán và điều trị PT bnh trĩ
13 BVĐK tỉnh min núi pa Bắc. Thi gian ttháng 1 năm 2010 đến
tháng 6 năm 2013.
2.1.2. Tiêu chun la chọn
BN trĩ đ II, trĩ đ III, trĩ đ IV (theo Goligher) thbúi hoặc th
vòng, có th kèm trĩ tc mạch, nt kHM, da thừa HM, polip HM,
được chẩn đoán và PT theo đúng quy trình chẩn đoán và điều tr PT
bệnh trĩ của đtài khoa hc cấp Nhà nước mã s ĐTĐL.2009 G/49.
2.1.3. Tiêu chun loi tr
BN mắc các bệnh phi hợp như: xơ gan, suy tim, tăng áp lực tĩnh
mạch cửa, suy thn, ung thư trực tràng, áp xe HM, hoại thư, hẹp HM,
sa toàn b trực tràng.
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cứu quan sát mô tả theo dõi dc và tiến cứu.
+ Giai đoạn 1: Ttháng 1 năm 2010 đến tháng 9 năm 2012, gm
các BN nằm trong nghn cứu ca đ tài cấp Nhà nước mã s:
ĐTĐL.2009G/49, kết thúc và nghiệm thu cp Nhà nước ngày 08 tháng
12 năm 2012.Nhóm nghn cứu bao gm ch nhiệm đtài,c BS của
BV Việt Đức và nghn cứu sinh, trực tiếp đến 13 BVĐK tỉnh miền
núi phía Bắc để phổ biến phiếu điều tra, mẫu bệnh án nghiên cứu.
Đối vi quy trình chn đoán được thông qua các bui đào tạo, tập
hun đthực hiện từng bưc trong quy trình phù hp vi hoàn cảnh thực tế.
Đối với quy trình điều trị PT, các BS ngoại khoa của các BVĐK
tỉnh được hp nhóm, ph biến quy trình. Đối vi PT Longo, các nhóm
PTV của mi tỉnh được các BS, giáo sư của BV Việt Đức hướng dn
trực tiếp trong các cuc m theo tng bước trong quy trình (ph m,
thc hiện k thut vi sự tr gp của PTVchính...). Các k thuật m
n được thực hiện thông qua nhiều phương thức: các bui hc lý