B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
NGUYN HI LINH
HV: C01209
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂMNG
NHU CẦU CHĂM SÓC CỦA NI BỆNH ĐAU CỘT SNG
THẮT NG TẠI KHOAƠNG KHP
BNH VIN BẠCH MAI M 2019
Chuyên ngành : Điều Dưỡng
s : 8.72.03.01
TÓM TT LUẬNN THẠC S ĐIỀU NG
NI 2019
1
GII THIU LUN ÁN
1. Đặt vấn đề
Đau cột sng tht lưng (Low Back Pain - LBP) đưc định nghĩa
tình trng đau v t tht lưng t i xương sườn 12 đến nếp ln mông,
cơn đau kéo i ít nhất 1 ngày và nh ởng đến hoạt động hàng ngày.
Đau cột sng tht lưng là lý do thường gặp đứng th 2 sau bnh lý nhim
trùng đường hô hp trên khiến ngưi bnh phi đi km bnh. nh
hưởng của đau thắt lưng liên quan ti mức độ tàn tt (Disability),
chất lượng cuc sng và chi phí kinh tế y tế rt ln
Nhiu nghiên cu ch ra mi liên quan nghĩa nghĩa thng
gia việc tăng cường vận động dưỡng sinh ci thin mức độ
đau thắt lưng, một s nghiên cu ch ra nhóm hoạt động th thao
mức độ thp có mi liên quan vi mức độ đau lưng và biến dng.
Trên thc tế lâm sàng ti Vit Nam, bnh đau ct sng tht
lưng gặp ph biến mt trong s các do chính khiến người
bệnh đi khám tại các phòng khám chuyên khoa cũng như phòng
khám nội chung, phòng khám gia đình. Hin nay ti Vit Nam vn
chưa khuyến cáo v hoạt đng th lc phù hp trong quản điều
tr d phòng, chăm sóc đau thắt lưng, do đó chúng tôi nghiên cu
đề tài: “Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng và nhu cầu chăm sóc của
người bệnh đau cột sng thắt lưng tại khoa Xương Khớp bnh
vin Bạch Mai năm 2019” vi 2 mc tiêu:
1. t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng của người bnh
đau cột sng thắt lưng điều tr tại khoa Cơ xương khớp bnh
vin Bch Mai.
2. Xác định nhu cầu chăm sóc của người bnh đau cột sng
thắt lưng điều tr tại khoa xương khớp bnh vin Bch
Mai.
2
2. Tinh cp thiết của đề tài
Mặc đã nhiều nghiên cu v đau CSTL như nguyên nhân
gây đau CSTL, phương pháp điều tr đau CSTL các la tui, d
phòng đau CSTL tuy nhiên, còn rt ít nghiên cu v đánh giá hoạt
động th lc ti các thời điểm chung, mức độ hot động khi hot
động th thao, lao động, ngh ngơi nhóm người bệnh đau CSTL.
Đánh giá mức độ hn chế vận động, tàn tt nhu cu cần được
chăm sóc điều dưỡng của người bệnh đau CSTL. Qua đó có thể đánh
giá được mức độ hoạt động của người bnh trong các mt v hot
động th thao, khi ngh ngơi, khi lao động. So sánh các ch s vn
động vi ch s hoạt đng của người hoạt động giúp th đánh giá,
đưu ra vấn v hoạt động phù hp với người bnh, d phòng các
yếu t nguy của người bệnh đau CSTL. Ngoài ra, đánh giá các
nhu cu của người bệnh đau CSTL về chăm sóc điều dưỡng.
3. B cc ca luận văn:
Luận văn bao gồm 91 trang: phần đặt vấn đ 2 trang, tng quan tài
liu 15 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 11 trang, kết qu
nghiên cu 18 trang, bàn lun 18 trang, kết lun khuyến ngh 3
trang. 6 biểu đồ, 21 bng 6 biểu đồ. 51 tài liu tham kho (28
tài liu tiếng Vit và 23 tài liu tiếng nước ngoài)
Chương 1
TNG QUAN
1.1. Đặc điểm lâm sàng đau cột sng thắt lưng
1.1.1. Định nghĩa:
Đau cột sng thắt lưng (Low Back Pain - LBP) được định nghĩa
tình trạng đau v trí thắt lưng từ ới xương sườn 12 đến nếp ln
mông, cơn đau kéo i ít nhất 1 ngày ảnh hưởng đến hoạt động
3
hàng ngày. Đau ct sng tht lưng là bệnh lý ph biến trong cng đng
cũng ntrong bệnh vin các khoa khám bnh ngoi trú. Ti M,
theo thống năm 2010, triệu chứng đau lưng chiếm 3,1% s chn
đoán tại các phòng khám ngoi trú, t l đau thắt lưng kèm hn chế vn
động kéo dài trên 1 ngày ước tính 12%, t l trong 1 tháng là 23%. Tùy
các nghiên cu khác nhau vi t l đau thắt lưng dao động t 22 48%.
Tại Việt Nam chưa có thống về tỉ lệ đau thắt lưng trong bệnh viện
cũng như trên cộng đồng, tuy nhiên thực tế m ng có nhiều người
bệnh đến khám bệnh ngoại trú cũng như điều trị nội trú vì đau cột sống
thắt lưng với các nguyên nhân khác nhau.
1.2. Nguyên nhân đau thắt lưng
1.2.1. Đau do nguyên nhân cơ học
Nguyên nhân ph biến do căng giãn cơ, dây chng cnh ct sng
quá mức; thoái hóa đĩa đệm ct sng; thoát v đĩa đệm CSTL; trượt
thân đốt sng, d dạng thân đốt sng (cùng hóa thắt lưng 5, thắt lưng
hóa cùng 1…), loãng xương nguyên phát... Loi này din biến lành
tính, chiếm 90% s trường hợp đau CSTL
1.2.2. Đau không do nguyên nhân cơ học (do một bệnh toàn thân -
đau cột sống thắt lưng “triệu chứng”)
Đau cột sng thắt lưng triệu chng ca mt trong các bnh
khp mn tính (Viêm ct sng dính khp, viêm khp dng thp,
loãng xương); hoặc tổn thương tại ct sng do nguyên nhân nhim
khuẩn (viêm đĩa đệm đốt sng do vi khun lao hoc vi khun sinh
mủ); do ung thư; do các nguyên nhân khác (si thn, loét hành
tràng, bệnh động mch ch bụng, u tuyến tin liệt…), tn
thương cột sng do chấn thương...
4
1.3. Thang điểm đánh giá người bnh đau cột sng thắt lưng
mi liên quan với đặc điểm người bệnh đau cột sng thắt lưng
1.3.1. Thang điểm đánh giá mức độ hot động th lc (Physical
Activity): Beacke Physical Activity Questionair- BPAQ
Hin nay có mt s thang điểm đánh giá về mức độ hoạt động th
lc, tác gi Beacke cng s tại Lan đã triển khai áp dng
thang điểm Beacke Physical Activity Questionair- BPAQ để đánh giá
mức độ hoạt động th lực cho đối tượng nghiên cứu người bnh
trong bnh viện, người khe mnh trên cộng đồng đều cho nhng kết
qu chính xác và khách quan.
Thang điểm c th bao gm 3 ch s tương ứng với 3 lĩnh vực:
- Ch s vận động trong công vic (Occupation Activity Index - OAI)
- Ch s vận động trong th thao (Sport Activity Index - SAI)
- Ch s vận động trong thi gian ngh (Leisure Activity Index - LAI)
Tương ng vi mi ch s s bng câu hi kho sát chi tiết, t
đó tính được s đim cho mi tiêu chí ca từng người bnh.
1.3.2. Thang điểm đánh giá mức độ tàn tt (Disability Index):
Roland and Morris Disability Scale- RMQ
Đau cột sng thắt lưng ảnh hưởng đến chc ng vận động ca ct
sng và ca cơ thể, khiến người bnh hn chế kh ng làm việc. Định
nghĩa tàn tật ca WHO (Disability): Tàn tật được định nghĩa là khi có
bt k mt hn chế nào hoc mt thiếu ht kh năng nào để thc hin
mt hoạt động trong phạm vi bình thường cho phép so vi một người
bình thường. Định nghĩa về tàn tật được bao trùm c 3 lĩnh vực v
sc khe: cu trúc, chức năng thể, hn chế v vận động, gii hn
vic tham gia hoạt động.
Nhiều thang điểm đánh giá mức độ tàn tt của người bnh, nhóm
tác gi Roland Morris đã xây dựng thang điểm t đánh giá cho
người bệnh thông qua 24 tiêu chí bao chùm các lĩnh vc hoạt động
của người bệnh. Thang điểm này giúp cho các nhà nghiên cứu cũng