MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

TÓM TẮT LUẬN VĂN

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP

NƢỚC NGOÀI (FDI) .................................... Error! Bookmark not defined.

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDIError! Bookmark not defined.

1.1.1. Khái niệm FDI ....................................... Error! Bookmark not defined.

1.1.2. Đặc điểm của FDI ................................. Error! Bookmark not defined.

1.1.3. Các hình thức cơ bản FDI ..................... Error! Bookmark not defined.

1.1.4. Vai trò của FDI ...................................... Error! Bookmark not defined.

1.2. Các điều kiện thu hút FDI ..................... Error! Bookmark not defined.

1.2.1. Môi trường kinh tế vĩ mô ...................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Môi trường tự nhiên - xã hội ................. Error! Bookmark not defined.

1.2.3. Thị trường tiêu thụ ................................ Error! Bookmark not defined.

1.3. Lý thuyết thu hút FDI của một số địa phƣơngError! Bookmark not defined.

1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai ........... Error! Bookmark not defined.

1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương ....... Error! Bookmark not defined.

1.3.3. Kinh nghiệm tại Thủ đô Hà Nội............ Error! Bookmark not defined.

1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thu hút FDIError! Bookmark not defined.

1.5. Các chỉ tiêu phản ảnh thu hút FDI ....... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI

TẠI TỈNH NGHỆ AN ................................... Error! Bookmark not defined.

2.1. Giới thiệu về tiềm năng của tỉnh Nghệ AnError! Bookmark not defined.

2.1.1.Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên ..... Error! Bookmark not defined.

2.1.2. Tiềm năng dân số và lao động .............. Error! Bookmark not defined.

2.2. Thực trạng thu hút nguồn vốn FDI ở tỉnh Nghệ AnError! Bookmark not defined.

2.2.1. Số dự án được cấp phép ........................ Error! Bookmark not defined.

2.2.2. FDI theo giai đoạn ................................. Error! Bookmark not defined.

2.2.3. Theo lĩnh vực đầu tư ............................. Error! Bookmark not defined.

2.2.4. Theo hình thức đầu tư ........................... Error! Bookmark not defined.

2.2.5. Theo đối tác đầu tư ................................ Error! Bookmark not defined.

2.2.6. Tình hình phát triển khu công nghiệp để hỗ trợ việc đầu tư FDIError! Bookmark not defined.

2.2.7. Các chính sách ưu đãi để thu hút nguồn vốn FDIError! Bookmark not defined.

2.3. Đánh giá thực trạng thu hút FDI .......... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Những kết quả đạt được từ hoạt động FDI đối với kinh tế Nghệ AnError! Bookmark not defined.

2.3.2. Những khó khăn vướng mắc trong công tác thu hút FDI tại Nghệ AnError! Bookmark not defined.

2.4. Nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong việc thu hút vốn FDI ở tỉnh

Nghệ An ................................................... Error! Bookmark not defined.

2.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................... Error! Bookmark not defined.

2.4.2. Nguyên nhân chủ quan .......................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA

BÀN TỈNH NGHỆ AN.................................. Error! Bookmark not defined.

3.1. Định hƣớng và mục tiêu phát triểu kinh tế xã hội của Nghệ An

trong thời gian tới .................................. Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Định huớng phát triển chung ................. Error! Bookmark not defined.

3.1.2. Một số định hướng cụ thể ..................... Error! Bookmark not defined.

3.1.3. Mục tiêu kinh tế xã hội ......................... Error! Bookmark not defined.

3.2. Dự báo những thuận lợi, khó khăn của việc thu hút FDI trong thời

gian tới ..................................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Những thuận lợi .................................... Error! Bookmark not defined.

3.2.2. Những khó khăn, trở ngại ..................... Error! Bookmark not defined.

3.3. Giải pháp tăng cƣờng thu hút nguồn vốn FDIError! Bookmark not defined.

3.3.1. Nhận thức đúng đắn về thu hút và sử dụng hiệu quả FDIError! Bookmark not defined.

3.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tưError! Bookmark not defined.

3.3.3. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ............. Error! Bookmark not defined.

3.3.4. Cải cách thủ tục hành chính .................. Error! Bookmark not defined.

3.3.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng .............................. Error! Bookmark not defined.

3.3.6. Đào tạo nguồn nhân lực ........................ Error! Bookmark not defined.

3.3.7. Tập trung thu hút đầu tư các dự án lớn vào các địa bàn trọng điểm và

các nhà đầu tư tại các khu vực có tiềm năngError! Bookmark not defined.

3.3.8. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện các đề án trọng điểmError! Bookmark not defined.

3.3.9. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước ... Error! Bookmark not defined.

3.3.10. Tìm hiểu kỹ bản sắc văn hoá, phong tục tập quán của quốc gia từng

nhà đầu tư .............................................. Error! Bookmark not defined.

3.3.11. Kết hợp phát triển các khu công nghiệp (KCN) với việc đô thị hóa

vùng nông thôn phụ cận, đồng thời xây dựng chính sách thu hút các

công ty xuyên quốc gia (TNCs) ............ Error! Bookmark not defined.

3.4. Kiến nghị và đề xuất .............................. Error! Bookmark not defined.

3.4.1. Đối với Chính phủ ................................ Error! Bookmark not defined.

3.4.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An Error! Bookmark not defined.

KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..... Error! Bookmark not defined.

LỜI MỞ ĐẦU

1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam đã được Đảng

và Nhà nước coi là một chủ trương quan trọng nhằm góp phần khai thác các

nguồn lực trong nước, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, tạo nên sức mạnh

tổng hợp phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển đất

nước. Để tăng cường hoạt động thu hút FDI vào nước ta Nghị quyết Đại hội

Đảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ nhiệm vụ của nhà nước ta trong thời gian tới

là: “Tạo điều kiện để kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển thuận lợi,

hướng vào xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội gắn với thu hút

công nghệ hiện đại, tạo thêm nhiều việc làm. Cải thiện môi trường kinh tế

pháp lý để thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài”.

Riêng hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài tại tỉnh Nghệ An trong

những năm qua nhờ có tài nguyên khá đa dạng đã thu được một số kết quả

đáng kể. Tuy nhiên, số dự án cùng với số vốn FDI vào tỉnh vẫn chưa tương

xứng so với tiềm năng, lợi thế sẵn có. Nguyên nhân của những hạn chế do

lĩnh vực này tương đối mới mẻ đòi hỏi phải có một bề dày kinh nghiệm, một

kiến thức sâu rộng nên việc thu hút, định hướng, quản lý và sử dụng FDI vẫn

còn một số hạn chế, thiếu sót nhất định. Hơn nữa, trước xu thế hội nhập diễn

ra gay gắt, trước sự phát triển không ngừng của các tỉnh lân cận như Thanh

Hóa, Hà Tĩnh thì vấn đề đặt ra là làm sao tạo hình ảnh Nghệ An có sức hấp

dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài, để không ngoài mục đích thúc đẩy

việc gia tăng nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Nghệ An ngày một nhiều hơn.

Do đó, tác giả xác định tên đề tài làm luận văn thạc sĩ cho mình là: “THU

HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN”.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở lý luận về vai trò của việc thu hút vốn FDI, mục đích

nghiên cứu của luận văn là tìm kiếm và đề xuất một số giải pháp thu hút

FDI nhằm tạo ra sức bật mới với một tỉnh đầy tiềm năng và cơ hội đầu tư

như Nghệ An có thể cùng cả nước góp phần đưa đất nước phát triển và tăng

trưởng mạnh mẽ, vững chắc, đạt được mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã

hội công bằng, dân chủ và văn minh.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu là lĩnh vực FDI về các phương diện: Hình thức

đầu tư, số lượng, quy mô, cơ cấu, thực trạng, tác động, xu hướng vận động,...

Với tư cách là các nhân tố quan trọng miêu tả bức tranh về hoạt động FDI,

một đòn bẩy then chốt trong công cuộc phát triển kinh tế của đất nước.

- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới hạn trình bày nội dung là hoạt động

FDI tại tỉnh Nghệ An từ năm 1991 đến nay.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp

phân tích định lượng và định tính, phân tích hệ thống, phương pháp mô hình

hóa, phương pháp so sánh, đối chiếu, suy luận logic, lý thuyết hệ thống,

phương pháp điều tra,… để làm sáng tỏ và cụ thể hóa nội dung nghiên cứu,

đồng thời tiếp thu có phê phán, chọn lọc những kết quả nghiên cứu có liên

quan đến đề tài.

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục sơ đồ bảng biểu và các tài liệu

tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

- Chương 2: Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Nghệ An.

- Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI

1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của FDI

1.1.1. Khái niệm FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở

một nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào vào quốc gia đó để

có được quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế

tại quốc gia đó, với mục tiên tối đa hoá lợi ích của mình.

Tài sản trong khái niệm này, theo thông lệ quốc tế, có thể là tài sản hữu

hình (máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ, bất động sản, các loại hợp đồng

và giấy phép có giá trị,...), tài sản vô hình (quyền sở hữu tí tuệ, bí quyết và

kinh nghiệm quản lý,...) hoặc tài sản tài chính (cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu,

giấy ghi nợ,...). Như vậy FDI bao giờ cũng là một dạng quan hệ kinh tế có

nhân tố nước ngoài. Hai đặc điểm cơ bản của FDI là: có sự dịch chuyển tư

bản trong phạm vi quốc tế và chủ đầu tư (pháp nhân, thể nhân) trực tiếp tham

gia vào hoạt động sử dụng vốn và quản lý đối tượng đầu tư.

Chúng ta cần phân biệt rõ: Đầu tư trực tiếp là loại đầu tư mà người đầu

tư vốn (chủ đầu tư) và người sử dụng vốn là một chủ thể. Đầu tư nước ngoài

trực tiếp FDI (Foreign Direct Investment): Người đầu tư và vốn là nước ngoài

1.1.2. Đặc điểm của FDI

Qua nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của FDI qua các thời kỳ,

có thể nhận thấy bản chất của FDI là nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích hay tìm

kiếm lợi nhuận ở nước tiếp nhận đầu tư thông qua di chuyển vốn từ nước đi

đầu tư đến nước tiếp nhận đầu tư. Hoạt động FDI có những đặc điểm sau:

Thứ nhất: FDI thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới,

mua lại toàn bộ hay từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ

phiếu để thôn tính hay sát nhập các doanh nghiệp với nhau.

Thứ hai: Lợi ích của chủ đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào

kết quả hoạt động kinh doanh và được chia theo tỷ lệ vốn góp trong vốn

pháp định.

Thứ ba: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phải tuân theo sự điều chỉnh của

một bộ luật tương ứng, thường là Luật đầu tư nước ngoài.

Thứ tư: FDI là một khoản đầu tư mang tính lâu dài.

Thứ năm: Các nhà ĐTNN trực tiếp quản lý và điều hành dự án mà họ bỏ

vốn đầu tư.

Thứ sáu: FDI là hình thức kéo dài chu kỳ "tuổi thọ sản xuất", "tuổi thọ

kỹ thuật" và nội bộ hoá di chuyển kỹ thuật.

Thứ bảy: Đi kèm với các dự án FDI là ba yếu tố: Hoạt động thương mại

(xuất nhập khẩu), chuyển giao công nghệ, di cư lao động quốc tế.

Thứ tám: Các bên tham gia vào các dự án FDI phải có quốc tích khác

nhau và đồng thời sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau.

Thứ chín: Các dự án FDI chịu sự chi phối của nhiều nguồn luật khác

nhau, luật của từng bên tham gia đầu tư, luật quốc tế, luật khu vực,...

Thứ mười: Các dự án FDI được thực hiện thông qua nhiều hình thức đầu

tư khác nhau có tính đặc thù riêng.

1.1.3. Các hình thức cơ bản FDI

Để thực hiện hoạt động FDI, các nhà đầu tư có thể xây dựng một cơ sở

sản xuất hoàn toàn mới hoặc mua lại các cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt

động ở nước sở tại. Do đó, FDI hiện nay được thựcc hiện thông qua hai kênh:

Mua lại, sáp nhập và đầu tư mới.

a. Mua lại và sáp nhập

Mua lại sáp nhập (M&A): là hình thức thông qua việc mua lại hoặc sáp

nhập các doanh nghiệp đang tồn tại ở nước ngoài hoặc mua cổ phần của các

công ty cổ phần, các công ty cổ phần hoá ở nước ngoài. M&A là hình thức

quan trọng của nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển.

b. Đầu tư mới

Hình thức đầu tư mới là các chủ đầu tư thực hiện đầu tư ở nước ngoài

thông qua việc xây dựng các doanh nghiệp mới. Đây chính là kênh đầu tư

chủ yếu của các nước phát triển, gồm 03 hình thức cơ bản: Doanh nghiệp

vốn 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, hợp đồng hợp tác

kinh doanh.

1.1.4. Vai trò của FDI

a. Đối với nước xuất khẩu đầu tư

- Giúp các chủ đầu tư nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, giúp hạ giá

thành sản phẩm, nâng cao tỷ suất lợi nhuận đồng thời nó tạo điều kiện thuận

lợi cho quá trình xây dựng thị trường nguyên liệu với giá rẻ và ổn định.

- Giúp cho các quốc gia đầu tư nâng cao sức mạnh kinh tế và uy tín trên

thị trường quốc tế.

- Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài giúp các chủ đầu tư phân tán rủi ro do

tình hình kinh tế chính trị trong nước bất ổn định.

- Một mục đích khác rất quan trọng đối với đầu tư trực tiếp ra nước ngoài

của các nhà đầu tư là nhằm gia nhập thị trường không độc quyền dễ phân chia

quyền lợi hoặc dễ mua một công ty nào đó có nhiều hứa hẹn phát triển nhằm

tránh được sự cạnh tranh trong tương lai có thể mất thị trường xuất khẩu.

b. Đối với nước tiếp nhận đầu tư

- Bên cạnh đầu tư ra nước ngoài để tìm kiếm lợi nhuận thì đây cũng là

một nơi thu hút một nguồn vốn ĐTNN rất lớn.

- ĐTNN là một nguồn vốn rất quan trọng để phát triển kinh tế đất nước.

- Quá trình phát triển kinh tế cũng đồng thời là quá trình tích tụ và tăng

trưởng các nguồn nội lực như vốn, kỹ năng lao động, công nghệ.

- Đầu tư nước ngoài giúp giải quyết về lao động.

- Đầu tư nước ngoài góp phần nâng cao khả năng quản lý kinh doanh.

- Đầu tư nước ngoài đẩy nhanh tiến trình cải tiến máy móc, công nghệ.

- Đầu tư nước ngoài giúp cải thiện cơ sở hạ tầng.

1.3. Các điều kiện thu hút FDI

1.3.1. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô

Ổn định chính trị, các chính sách - pháp luật và một môi trường pháp lý

vững chắc có hiệu lực. Nếu nước chủ nhà có một hệ thống chính sách đầy đủ

và hợp lý, đảm bảo sự nhất quán về chủ trương thu hút đầu tư cũng sẽ là

những yếu tố quan trọng, hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài.

1.3.2. Môi trƣờng tự nhiên - xã hội

Trình độ phát triển của nền kinh tế và đặc điểm phát triển của nền văn

hoá xã hội được coi là các yếu tố quản lý vĩ mô, điều kiện cơ sở hạ tầng, chất

lượng cung cấp các dịch vụ. Sự thuận lợi hay không thuận lợi về ngôn ngữ,

tôn giáo, phong tục tập quán đều có thể trở thành sự khuyến khích hay kìm

hãm việc thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.

Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, đó là đặc điểm khí hậu, tài nguyên

thiên nhiên, dân số, vị trí địa lý,… Đây cũng là những yếu tố tác động nhiều

đến tính sinh lãi hoặc rủi ro trong đầu tư.

Nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu dồi dào, nguồn nhân lực

chất lượng sẵn có tại địa phương cũng là yếu tố tác động rất lớn tâm lý của

nhà đầu tư.

1.3.3. Thị trƣờng tiêu thụ

Thị trường tiêu thụ là một nhân tố ảnh hưởng lớn đến tâm lý đầu tư của

các nhà đầu tư, sản phẩm làm ra tại địa phương với nguồn nguyên liệu, nhân

lực tại chỗ giúp tiết kiệm chi phí, giảm giá thành. Nếu tiêu thụ được ngay trên

địa phương đó hoặc trong khu vực lân cận sẽ giúp cho nhà đầu tư tiết kiệm

thêm được các chi phí vận chuyển, thuế XNK,... Còn ngược lại, sẽ là mối

quan tâm cân nhắc của nhà đầu tư khi quyết định lựa chọn nước để đầu tư.

1.4. Lý thuyết thu hút FDI của một số địa phƣơng

Tác giả phân tích kinh nghiệm thu hút nguồn vốn FDI của một số nước

trong khu vực Asean và các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và Hà Nội từ đó rút

ra bài học kinh nghiệm từ việc thu hút FDI từ các địa phương trên.

1.5. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thu hút FDI

1.5.1. Thống nhất nhận thức về vị trí, vai trò quan trọng của FDI trong

nền kinh tế phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước, trên cơ sở đó có các

chủ trương, chính sách và các giải pháp tổ chức, thực hiện tập trung thống

nhất, đồng bộ.

1.5.2. Tăng cường mở rộng địa bàn, lĩnh vực và đối tác đầu tư, tạo môi

trường kinh doanh thuận lợi cho các nhà ĐTNN (Trung Quốc khi vào WTO đã

mở cửa cho FDI vào các lĩnh vực nhạy cảm như bưu chính viễn thông, bảo hiểm,

tài chính - ngân hàng, kinh doanh bán buôn bán lẻ, phân phối xuất nhập khẩu,...).

1.5.3. Không ngừng bổ sung, sửa đổi kịp thời các cơ chế, chính sách ưu

đãi giảm nhanh chi phí đầu tư và cải tiến mạnh mẽ các thủ tục hành chính để

tạo sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư (Trung Quốc đã thực hiện giảm nhanh cước

phí bưu chính viễn thông, giá điện, giá vận tải, giá thuê đất,...).

1.5.4. Đa dạng hóa các hình thức đầu tư, các đối tác đầu tư nhằm tạo

điều kiện thu hút ngày càng nhiều hơn FDI (Trung Quốc đã tăng dần tỷ trọng

của các nhà đầu tư từ Mỹ, EU, Nhật Bản, đồng thời tranh thủ đầu tư của Hoa

kiều từ Hồng Kông, Đài Loan và các nước trong khu vực).

1.5.5. Giải quyết tốt mối quan hệ lợi ích giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp

trong nước và nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài (Trung Quốc và các nước

trong khu vực đã xây dựng luật đầu tư thống nhất giữa đầu tư trong nước và

ĐTNN, giữa các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân).

1.5.6. Tổ chức và thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư với các hình

thức đa dạng như quảng cáo, tuyên truyền, chủ động kêu gọi các nhà đầu tư;

Tạo điều kiện cho việc kêu gọi các nhà ĐTNN có hiệu quả (nhiều nước đã có

tổ chức xúc tiến đầu tư thống nhất từ trung ương đến địa phương và có các cơ

quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài).

1.5.7. Trong chiến lược thu hút các nhà đầu tư lớn của các nước, nên bắt

đầu bằng việc thu hút các nhà đầu tư có quan hệ mật thiết trong lịch sử, có

những nét tương đồng về văn hoá.

Thực tế cho thấy, không chỉ Malaysia mà các nước khác trong khu vực

đều đã tiến hành thực hiện ưu tiên thu hút đầu tư và chuyển giao công nghệ từ

phía Nhật Bản, Hàn Quốc - những nước vừa có vị trí địa lý khá gần gũi lại

vừa có những nét tương đồng về văn hoá- từ đó tạo cơ sở vững chắc cho việc

mở rộng chính sách hướng tới các nhà đầu tư Châu Âu và Bắc Mỹ. Ngoài

chính sách thu hút FDI của hoa kiều, Trung Quốc cũng thực hiện chiến lược

thu hút FDI ở tất cả các quốc gia trên thế giới và cụ thể hoá bằng các chính

sách khuyến khích, thúc đẩy mạnh mẽ các nhà ĐTNN thành lập trung tâm

nghiên cứu hay thu hút đầu tư của các công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới

trong lĩnh vực công nghệ.

1.5.8. Thu hút FDI của các nước thì phải gắn liền với quá trình đào tạo

và phát triển nguồn nhân lực. Để thu hút FDI vào các ngành công nghệ có

hiệu quả nhất thiết phải có một đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, có ý thức

và tác phong công nghiệp. Ở Trung Quốc, Singapore điều này được thực hiện

thông qua các hình thức khuyến khích các công ty nước ngoài đào tạo nhân

lực, kết hợp giữa các tổ chức đào tạo trong nước với các tổ chức đào tạo của

các nước hay của các công ty nước ngoài. Nhiều công ty xuyên quốc gia như

Siemen, Motorola, Ericson đã lập các trường đại học hay cao đẳng kỹ thuật để

đào tạo nguồn nhân lực cho Trung Quốc.

1.5.9. Cơ sở hạ tầng phát triển cũng là nhân tố quan trọng thu hút mạnh

FDI. Các nước như Singapore, Malaysia, Trung Quốc và Thái Lan rất chú

trọng phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại ở các khu công nghệ cao với mục đích

đạt trình độ phù hợp đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư lớn. Trong đó có thể

nói Singapore và Malaysia có một cơ sở hạ tầng mà các nước láng giềng khó

có thể so sánh được. Các nước Trung Quốc, Thái Lan đều là những nước có

cơ sở hạ tầng tốt hơn Việt Nam. Đây chính là một trong những nhân tố tác

động khiến FDI vào Việt Nam trong những năm qua không đạt nhiều thành

công như các nước này.

CHƢƠNG 2:

THỰC TRẠNG ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TẠI TỈNH NGHỆ AN

2.1. Giới thiệu về tiềm năng của tỉnh Nghệ An

Nghệ An là môt tỉnh lớn nằm ở vị trí trung tâm của khu vực Bắc Trung

Bộ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Với dân số gần 3,0 triệu người

(đứng thứ tư cả nước), diện tích 16.490.68 km2 (lớn nhất cả nước), hệ thống

giao thông đường bộ, đường sắt, hàng không và đường thủy rất thuận lợi và

dịch vu đa dạng, điều kiện tự nhiên phong phú như một Việt Nam thu nhỏ.

Tỉnh Nghệ An có nhiều tiềm năng, thế mạnh hấp dẫn các nhà đầu tư trong và

ngoài nước đến tìm hiểu đầu tư, hợp tác, sản xuất và kinh doanh.

Các nhà đầu tư cũng đã biết đến một tỉnh Nghệ An đất rộng, người đông,

là quê hương của Chủ tịch Hồ Chí Minh kính yêu, có bề dày lịch sử hào hùng

và truyền thống văn hoá độc đáo, là vùng đất có nhiều nguồn tài nguyên

khoáng sản, có bờ biển dài đẹp và những dãy núi hùng vĩ, lực lượng lao động

dồi dào, con người thông minh, cần cù, chịu khó và hiếu khách,... Hơn nữa,

còn có nhiều tiềm năng cơ hội đầu tư cần được tìm hiểu hơn thế.

2.2. Thực trạng thu hút nguồn vốn FDI ở tỉnh Nghệ An

2.2.1. Số dự án đƣợc cấp phép giai đoạn 1991 đến 2009

Giai đoạn trước năm 2000 so với các địa phương khác, Nghệ An đã có

bước chuyển mình chậm trong công tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài so với

một số địa phương khác. Nghệ An chỉ thu hút được 03 dự án với quy mô vốn

106 triệu USD.

Giai đoạn 2000 - 2005, Nghệ An đã có bước chuyển mình theo cơ chế

mới từ bài học kinh nghiệm của các địa phương thành công trong công tác thu

hút vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, giai đoạn này chỉ thu hút được 15 dự

án với số vốn đầu tư là 77 triệu USD.

Trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay, nhận thức sâu sắc về vai trò quan

trọng của việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào địa phương. Chính quyền tỉnh

Nghệ An đã có sự nhanh nhạy trong việc đưa ra nhiều chính sách ưu đãi, kêu gọi

các nhà đầu tư nước ngoài. Số lượng các nhà đầu tư, kể cả các nhà đầu tư lớn

quan tâm đến Nghệ An ngày càng nhiều hơn, do những năm qua gặp hoàn cảnh

khó khăn do lạm phát, suy thoái, thiên tại và dịch bệnh, số lượng dự án đăng ký

không cao hơn so với thời kỳ 2000 - 2005 với 15 dự án nhưng số vốn đăng ký

cao hơn nhiều (123/77 triệu USD) cho thấy đã có những dự án chất lượng và quy

mô lớn hơn thời kỳ 2000 - 2005.

(Đơn vị tính: USD)

Bảng 2.2: Đầu tƣ nƣớc ngoài tỉnh Nghệ An giai đoạn 1991 - 2009

Vốn đầu tƣ

Nhà đầu tƣ

Năm cấp

TT

Tên dự án

phép

nƣớc ngoài

(USD)

I Giai đoạn 1991 - 1999

1 LD CB gỗ Nghệ An

520.000

Đài Loan

1992

2 CT TNHH Shell Bitumen

16.000.000

Hà Lan

1996

3 LD Mía đường NA T & L

90.000.000

Anh

1996

Tổng cộng:

106.520.000

II Giai đoạn 2000 - 2005

1 CT Đá trắng Yabashi

4.500.000

Nhật

2000

2 CT Bê tông Khánh Vinh

1.200.000

Trung Quốc

2001

3 CT Bật lửa gas Trung Lai

2.000.000

Trung Quốc

2002

4 HD Khai thác vàng sông Hiếu

550.000

Trung Quốc

2003

2003

5 HD Đá trắng Mingsan Stone

2.000.000

Đài Loan

2003

6 Cửa hàng TM Huapheng

130.000

Trung Quốc

2003

7 LD Hồng Thái - SIT Việt Nam

50.000.000

úc

2004

8 LD gỗ dăm với Đài Loan

5.000.000

Đài Loan

Vốn đầu tƣ

Nhà đầu tƣ

Năm cấp

TT

Tên dự án

phép

nƣớc ngoài

(USD)

9 Khách sạn Việt- Lào

1.000.000

Lào

2004

10 NMCB Đá vôi trắng Đông Hoằng

2.000.000

Đài Loan

2004

11 Nhà máy bột đá Omya

4.000.000

Hàn Quốc

2005

12 Công ty LD bột đá Việt Mỹ

3.500.000

Canada

2005

13 Sản xuấ hạt nhựa từ rác thải

130.000

Trung Quốc

2005

14 Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc

1.000.000

Trung Quốc

2005

15 LD sản xuất keo Ure Fomaldehyde

94.937

Trung Quốc

2005

Tổng cộng:

77.104.937

II Giai đoạn 2006 - 2009

1 CT thức ăn chăn nuôi Sao Vàng

2006

1.700.000

Trung Quốc

2 Khu vui chơi giải trí trên biển Cửa Lò

2006

250.000

Hàn Quốc

Sản xuất, lắp ráp điện thoại di động và

3

2006

19.800.000

Trung Quốc

máy vi tính

4 Sản xuất bao, bì tự huỷ

1.700.000

Singapore

2007

5 Trồng rừng nguyên liệu giấy

60.000.000

Đài Loan

2007

6 Liên doanh gỗ MDF Việt Trung

4.150.000

Trung Quốc

2007

7 Trại tôm giống Nghệ An

60.000

Thái Lan

2007

NM chế biến đá vôi trắng và thăm dò

8

2008

4.895.941

ấn Độ

khai thác mỏ

Lắp đặt hệ thống thiết bị sản xuất chả cá

9

2008

776.471

Hàn Quốc

Surimi đông lạnh

Trung tâm dạy tiếng Hàn Quốc - DS

10

200.000

Hàn Quốc

2008

Power International Việt Nam

11 Nhà máy sản xuất đồ chơi

882.353

Đài Loan

2008

12 Nhà máy chế biến bột đá siêu mịn

8.000.000 Hồng Kông

2008

13 Nhà máy luyện gang Kế Đạt

16.094.118

Trung Quốc

2008

Vốn đầu tƣ

Nhà đầu tƣ

Năm cấp

TT

Tên dự án

phép

nƣớc ngoài

(USD)

Khai thác và chế biến đá vôi trắng tại

14

2009

3.106.250

Đài Loan

mỏ Châu Cường 3

NM khai thác lộ thiên mỏ đá hoa Châu

15

2009

1.989.000

Thái Lan

Hồng

Tổng cộng:

123.604.133

Tổng số (33 dự án)

307.229.070

Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư Nghệ An

Như vậy, tính đến ngày 31/12/2009, Nghệ An có 33 dự án đầu tư trực tiếp

nước ngoài với tổng số vốn đầu tư đăng ký 307,229 triệu USD, bao gồm các nhà

đầu tư đến từ 13 quốc gia và vùng lãnh thổ: Hà Lan, Anh, Nhật Bản, Trung

Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Ấn Độ, Singapore, Hồng Kông, Lào,

Canada, Australia. Bình quân 01 dự án/9,31 triệu USD đăng ký vốn đầu tư.

Tác giả phân tích đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Nghệ An qua các giai

đoạn theo các tiêu chí: Lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, đối tác đầu tư được

trình bày qua các bảng biểu và biểu đồ. Phân tích đặc điểm, khó khăn trong

việc thu hút nguồn vốn FDI vào Nghệ An, đặc trưng nguồn vốn của các nhà

đầu tư.

2.2.7. Các chính sách ưu đãi để thu hút vốn FDI

Tác giả nêu các chính sách ưu đãi của Nhà nước, chính sách ưu đãi của

tỉnh Nghệ An và phân tích hiệu quả từ các chính sách ưu đãi đó. Qua đó đánh

giá thực trạng thu hút nguồn vốn FDI trên địa bàn, những kết quả đạt được,

những khó khăn vướng mắc và nguyên nhân dẫn đến những tồn tại đó.

CHƢƠNG 3:

GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Tác giả chỉ ra phương hướng, mục tiêu phát triển và dự báo những thuận

lợi, khó khăn của việc thu hút nguồn vốn FDI trong thời gian tới từ đó đưa ra

những giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI với những nội dung sau:

1. Nhận thức đúng đắn về thu hút và sử dụng hiệu quả FDI

2. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư

3. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch

4. Cải cách thủ tục hành chính

5. Đầu tư cơ sở hạ tầng

6. Đào tạo nguồn nhân lực

7. Tập trung thu hút đầu tư các dự án lớn vào các địa bàn trọng điểm và

các nhà đầu tư tại các khu vực có tiềm năng

8. Tiếp tục chỉ đạo triển khai thực hiện các đề án trọng điểm

9. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước.

10. Tìm hiểu kỹ bản sắc văn hoá, phong tục tập quán của quốc gia từng

nhà đầu tư

11. Kết hợp phát triển các khu công nghiệp (KCN) với việc đô thị hóa

vùng nông thôn phụ cận, đồng thời xây dựng chính sách thu hút các công ty

xuyên quốc gia (TNCs)

KẾT LUẬN

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài luôn là vấn đề được đặc biệt

quan tâm của cả nước nói chung cũng như tỉnh Nghệ An nói riêng. Những

năm qua, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ An đã thu được

những kết quả bước đầu. Tuy nhiên, so với tiềm năng và nhu cầu phát triển

của địa phương, tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Nghệ An

còn bất cập. Vì thế, luận văn "Thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Nghệ An" được

lựa chọn là mong muốn của bản thân góp phần vào sự phát triển vững mạnh

của của tỉnh Nghệ An.

Trên cơ sở tổng kết từ thực tiễn và kinh nghiệm của các dịa phương đã

thành công trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận văn đã trình bày

những vấn đề lý luận cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài; Thực trạng thu

hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Nghệ An hiện nay. Qua đó, chỉ ra

những tồn tại, hạn chế trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của

tỉnh Nghệ An thời gian qua. Luận văn đã rút ra những nguyên nhân hạn chế,

cả khách quan và chủ quan trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

của tỉnh Nghệ An.

Trên cơ sở đó, luận văn chỉ ra phương hướng và những giải pháp chủ

yếu nhằm tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài vào Nghệ An, bao gồm

những giải pháp về công tác xúc tiến đầu tư; Cải cách thủ tục hành chính;

Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển ngành và lĩnh vực; Cơ chế chính

sách ưu đãi đầu tư thông thoáng, thuận lợi và ổn định cho các nhà đầu tư; Đào

tạo nguồn nhân lực; Phát triển các loại hình dịch vụ và nâng cao hiệu quả các

dịch vụ hiện có để phục vụ các nhà đầu tư. Đây là những nội dung có ý nghĩa

không chỉ với riêng tỉnh Nghệ An mà còn cả với các đại phương khác trong

cả nước hiện nay./.