21
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học - Tập 30, số 01/2024
TỔNG HỢP HẠT COMPOSITE KHÁNG KHUẨN TRÊN CƠ SỞ
ALGINATE VÀ POLYHEXAMETHYLENE GUANIDINE
HYDROCHLORIDE
Đến tòa soạn 22-03-2024
Hà Minh Nguyệt1, Đỗ Lê Phương Hoa1, Lê Thị Mỹ Hạnh1,
Vũ Xuân Minh1, Ngô Hồng Ánh Thu2, Nguyn Tuấn Dung1*
1Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
2 Khoa Hóa học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
*Email: ndung65@gmail.com
SUMMARY
SYNTHESIS OF ANTIBACTERIAL COMPOSITE BEADS
BASED ON ALGINATE AND POLYHEXAMETHYLENE GUANIDINE
HYDROCHLORIDE
Polyhexamethylene guanidine hydrochloride (PHMG) is an antibacterial polymer compound of increasing
interest in water treatment, thanks to its strong activity and low toxicity. In this study, PHMG was
synthesized by hot-melt polycondensation and used to prepare antibacterial composite beads with sodium
alginate. The IR analysis results indicated that alginate/PHMG composite beads were successfully
synthesized, and there is a chemical interaction between alginate and PHMG. Therefore, the composite has
high stability, only 6.2% (wt.) of PHMG was released from the composite when it was soaked in water. The
synthesized PHMG has excellent antibacterial activity against gram-positive (+) and gram-negative (-)
bacteria and fungi, with a MIC value not exceeding 32 µg/mL. The water disinfection test showed that
alginate/PHMG composite beads can material 100% of ~ 103 CFU/mL E.coli have been killed, and that
composite can be reused 3 times.
Keywords: polyguanidine, antimicrobial composite beads, sodium alginate.
1. MỞ ĐẦU
Hin nay, nguồn nước phc v cho sinh hot ca
người dân các vùng nông thôn vn đang đưc ly
ch yếu t nguồn nước mặt nước ngm. Tuy
nhiên, tc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa mnh m
đã khiến nhng nguồn nước y đang ngày càng b
ô nhim trm trng. Bên cnh các cht ô nhim
ph biến như các kim loi nng, các hp cht hu
thì vi trùng, vi khun gây bnh cũng các
c nhân ô nhiễm đặc bit nguy him, th lan
truyn dch bnh trong cộng đồng. Phương pháp
kh trùng nước ph biến nht hiện nay phương
pháp hóa hc, s dng các cht oxi hóa mnh
(ozone, hydrogen peroxide, chlorine hoạt tính…).
Trong đó, các hp cht chlorine hot tính hin
đưc ng dng rng rãi nht. Tuy nhiên, phương
pháp này d to ra các sn phm ph độc hi
(chlorophenol, haloacetic acid, trihalomethane …),
thm chí, mt s cht có kh năng gây ung thư. Do
đó, vic phát trin các c nhân kháng khun an
toàn gần đây đang đưc tp trung nghiên cu rt
mnh m.
22
Theo hướng nghiên cu này, các hp cht polyme
gc guanidine đã được nhiu nghiên cu ng b
tính năng kháng khuẩn mnh ph rng độc
tính thp. Trong s đó, polyhexamethylene
guanidine hydrochloride (PHMG) được quan m
nht do hot tính mnh ổn đnh [1,2]. Cho
đến nay, hu hết c nghiên cu đu s dng
PHMG dng t do, cho trc tiếp vào ngun nước
nhim khun. Tuy nhiên, đ gia tăng hiệu qu ng
dng ca loi vt liu này, PHMG th được đưa
lên các cht mang [3]. Trong mt nghiên cứu trước
đây, nhóm chúng tôi đã tổng hp vt liu
nanocomposite kháng khun st t/ polyguanidine,
nhưng độ bn ca vt liệu chưa cao do đặc tính tan
mạnh trong nước ca PHMG [4].
Trong nh vực x nước, alginate - mt chế
phm chiết xut t to nâu, cũng đang được ưa
chung đc tính thân thiện với môi trường.
Đây mt loi polysaccharide t nhiên cha
nhiu nhóm chc carboxylic hydroxyl trong cu
trúc n khả năng hấp phụ rất tốt các loại tác
nhân ô nhiễm trong môi trường nước [5]. Vi mc
đích ng dụng đ kh trùng nước, alginate đã được
biến tính vi các tác nhân khác kh năng kháng
khun như tinh dầu [6], ht ZnO nano [7], ht bc
nano [8].
Bài báo này tiến hành nghiên cu tng hp vt liu
composite dng ht trên cơ s alginate vi tác nhân
kháng khun PHMG, định hướng ng dng kh
trùng nước cp sinh hot.
2. THỰC NGHIỆM
2.1. Chế tạo hạt composite alginate/PHMG
PHMG được điu chế theo quy trình như công bố
trong các i liu [9]. Hexamethylene diamine
(HMDA) guanidine hydrochloride (GHC) vi t
l mol 1:1 được trùng ngưng nóng chảy các chế đ
gia nhiệt như sau: 100 trong 3 gi, 150 trong 2
gi cui cùng gi 180 trong 1 gi.
Ht alginate đưc chế to bng cách cho dung dch
sodium alginate 1% kl. vào xi lanh, ri nh git vào
dung dch CaCl2 0,3 M. Để ht già hóa trong 24 gi,
sau đó, lc ra ht nhiu ln bằng nước ct [10].
Cho 10 g ht alginate vào 100 mL dung dch
PHMG 2%, khuy trong 1 gi s thu đưc ht
composite alginate/PHMG, lc ra ht nhiu ln
bằng nước ct, sau đó sy khô 105oC trong 24
gi. Thành phn PHMG trong vt liu composite
được xác đnh bng ch cân ht alginate trước
sau khi biến tính, giá tr trung bình ca 3 ln thí
nghim là 4,1% kl.
2.2. Đặc trưng tính chất của vật liệu
2.2.1. Phân tích ph hng ngoi:
Cu trúc hóa hc ca PHMG composite
alginate/PHMG được kho sát thông qua phương
pháp ph hng ngoi trên thiết b NEXUS 670
(NICOLET).
2.2.2. Th nghim kh năng kháng khuẩn:
Kh năng kháng khun ca PHMG đưc xác đnh
bng ch s nồng đ c chế ti thiu (MIC) theo
tiêu chun DIN 58940-6:2007, trên các dòng vi
khun nm: Staphylococcus aureus (S.aureus),
Bacillus subtilis (B.subtilis), Lactobacillus
fermentum (L.fermentum), Salmonella enterica
(S.enterica), Escherichia coli (E.coli),
Pseudomonas aeruginosa (P.aeruginosa) nm
Candida albican (C.albican). Dung dch vi
khun/nm đưc chun b vi nồng độ 5.105
CFU/mL. Mu PHMG đưc pha thành dãy c
nồng đ khác nhau. Ly 10 L dung dch PHMG,
thêm 200 L dung dch vi khun/nm tiến hành
24 gi 37oC. Cho thêm 50 L 3-(4,5-
dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyl tetrazolium
bromide (MTT) 1 mg/mL vào các giếng th
quan sát s chuyn hóa MTT thành MTT formazan
màu tím. MIC nồng độ thp nht giếng
th không đổi màu.
Kh năng kháng khun ca vt liu composite
alginate/PHMG được th nghim trên chng vi
khuẩn đại din E.coli bằng phương pháp tiếp xúc
trc tiếp [11]. Dch E.coli đưc nuôi cy pha
loãng ti mật độ 103 CFU/mL. Cho 1 g vt liu
vào cc cha 10 mL dung dch cha vi khun
E.coli, sau 30 phút xác định mật độ vi khun bng
phương pháp đếm khun lc. Hiu lc kháng
khun đưc xác định thông qua mật độ vi khun
xut hin ban đầu sau khi tiếp xúc vi vt liu,
áp dng công thc:
H (%) = (1-
) x 100%
23
Trong đó, A N tương ng mật độ vi khun
ban đầu và sau khi tiếp xúc vi vt liu.
2.2.3. Khảo sát độ tan nh PHMG t ht
composite:
Quá trình tan nh PHMG t ht composite được
khảo sát trong môi trưng c. Cho 50 g
composite alginate/PHMG o 500 mL c ct,
khuy nh (300 v/p). Sau các khong thi gian
khác nhau, hút 5 mL dung dch đ phân tích hàm
ng PHMG tan ra. Nồng độ PHMG được phân
tích bằng phương pháp trc quang trên thiết b UV-
Vis S80 (Biochrom) [12].
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc trưng tính chất của PHMG
Cu trúc hóa hc của PHMG được phân tích bng
ph hng ngoi và trình bày trên hình 1.
th quan sát thy trên hình 1 các pic điển hình
ti s ng 3180cm-1 tương ng vi dao đng hóa
tr 1464 cm-1 ng vi dao động biến dng ca
amin bc 2. Hai đỉnh hp th ti s sóng 2934
2860 cm-1 đưc quy cho dao động đối xng bt
đối xng ca liên kết CH2. Mt pic ờng độ
mnh ti 1644 cm-1 tương ng vi liên kết C=N,
pic hp th ti 1356 cm-1 ng vi liên kết C-N ca
nhóm amin bc 2. Ngoài ra, còn quan sát thy các
pic ti 3326 cm-1 và 1160 cm-1 đc trưng cho
dao đng hóa tr biến dng ca nhóm OH,
Cl-. Đây chính các nhóm chức đặc trưng ca
PHMG [13].
Hình 1. Phổ hồng ngoại của PHMG
PHMG được th nghiệm xác đnh nồng độ c chế
ti thiu (MIC) vi các chng vi sinh vt khác
nhau: S.aureus, B.subtilis, L.fermentum, S.enterica,
E.coli, P.aeruginosa nm C.albican. Kết qu
trình bày trên bng 1 cho thy PHMG tng hp
đưc hot tính kháng khun mnh đối vi các
khun gram dương (+) cũng như gram âm (-)
nm, giá tr MIC không vượt quá 32 µg/mL. Ch
riêng vi chng S.enterica MIC cao hơn các chng
khác (64 µg/mL), nhưng vẫn là mt giá tr khá tt.
ảng 1. Kết quả ác đ nh MIC g/mL) với vi khuẩn và nấm của PHMG
3.2. Đặc trưng tính chất của hạt composite
alginate/PHMG
Ht composite alginate/PHMG được đặc trưng cu
trúc bằng phương pháp đo phổ hng ngoi, so nh
vi ph hng ngoi ca mu ht alginate thun, kết
qu trình bày trên hình 2.
Ta thy ph hng ngoi ca vt liu composite
alginate/PHMG xut hin ch yếu các đnh đặc
trưng của alginate: đỉnh ti 1020 cm-1 tương ng
với dao động ca nhóm C-CH, đỉnh ti 1304 cm-1
phn ánh dao động ca liên kết C-O trong nhóm
chc carboxylic acid [14]. Ngoài ra, n quan t
thy s xut hin các pic hp th hng ngoại đặc
trưng ca PHMG: trong đó, pic v trí 3299
3162,7 cm-1 đưc cho ca dao đng hóa tr
dao động biến dng nhóm amin bc hai; liên kết C-
H được xác định bi pic hp th ti 2933 2870
cm-1. Đồng thi, trên ph hng ngoi ca vt liu
composite ta thy s dch chuyn pic hp ph
ti 1609 1417 cm-1 của alginate, tương ng vi
dao động đối xng bất đi xng ca COO-, ti
v trí s sóng lớn hơn: 1618 và 1429 cm-1. Các đnh
pic trong khong 2153-2363 cm-1, tương ng vi
liên kết C-O ca nhóm COOH ca alginate thì
không còn quan sát thy trên ph IR ca
composite. Điều này th gii do nhóm chc
COOH đã tham gia phản ng vi nhóm NH2 trong
phân t PHMG:
4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500
-5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
So song, cm-1
Do truyen qua (%)
1644
1464
1356
2860
2934
3326 3180
1160
590
661
Chủng vi sinh vật
Gram dương (+)
Gram âm (-)
Nấm
S.aureus
L.fermentum
S.enterica
E.coli
P.aeruginosa
C.albican
16
16
64
16
32
32
24
(NaC5H7O4COOH)n + (ClC7H14N2NH2)n
(ClC7H14N2NH-CO-C5H7O4Na)n
Hình 2. Phổ hồng ngoại của hạt alginate và
composite alginate/PHMG
Q trình tan nhả PHMG từ hạt composite
alginate/PHMG khi ngâm trong nước được khảo
sát theo thời gian, kết quả xác định phần trăm
PHMG tan nhả được thể hiện trên hình 3. Kết quả
thu được cho thấy lượng polymer tan ra rất ít, sau
30 phút ngâm trong nước, lượng PHMG tan ra
chiếm khoảng 6,2% sau đó không tan nữa. Như
vậy, PHMG không chhấp phụ vật lý lên bề mặt
hạt alginate, giữa hai hợp chất này đã xảy ra
tương tác hóa học, giữa nhóm –COOH của alginate
và nhóm NH2 của PHMG.
Hình 3. Hiệu suất tan nhả PHMG từ hạt composite
alginate/PHMG.
3.3. Thử nghiệm đánh giá khả năng kháng
khuẩn của vật liệu composite alginate/PHMG
Vt liu composite alginate/PHMG được th
nghim hot nh kháng khuẩn theo phương pháp
tiếp xúc trc tiếp vi chủng đi din E.coli, mt
độ đầu 2,0.103 CFU/mL, thi gian tiếp xúc 30
phút. Sau khi x ln th nht, ht composite
đưc thu hi tiếp tc th nghim ln x th 2
và th 3. Kết qu xác đnh mật độ vi sinh sau x lý
kh năng kháng khun (H%) đưc trình bày trên
bng 2.
ảng 2. Khả năng kháng khuẩn E.coli của vật liệu
composite alginate/PHMG
Thử nghiệm
Mật độ E.coli
(CFU/mL)
H
(%)
Đối chứng
2,0.103
-
Lần 1
0
100
Lần 2
1,4.101
99,3
Lần 3
1,2×102
94,0
Kết qu trên bng 2 cho thy vt liu composite
th x lý được hoàn toàn E.coli trong trường hp
này. Tái s dng ln 2, kh năng kháng khun vn
còn đt khá cao, 99,3%, ln th 3 ch còn 94%
(hình 4).
(a)
(b)
(c)
(d)
Hình 4. Ảnh ác đ nh mật độ E.coli trước (a) và
sau khi ử lý lần 1 (b), lần 2 (c) và lần 3 (d).
4. KT LUN
Trong nghiên cu này, polyhexa-methylene
guanidine hydrochloride đưc điu chế bng quá
trình trùng ngưng nóng chy ng dụng để chế
to composite kháng khun vi ht alginate. Kết
qu phân tích ph hng ngoại đã chứng t cu trúc
0
1
2
3
4
5
6
7
0 4 8 12 16 20 24
Hiệu suất tan nhả PHMG (%)
Thời gian (giờ)
25
vt liu composite gm hai thành phn alginate
PHMG, tương tác giữa chúng không đơn thuần
hp ph vt còn liên kết hóa học. Điều
này đã được chng minh thêm thông qua vic phân
tích độ tan nh PHMG t ht composite, sau 30
phút ngâm trong nước, ch có 6,2% PHMG tan ra
và sau đó không tan nữa.
Kh năng kháng khun của PHMG được xác đnh
bi giá tr MIC, kết qu thu được cho thy PHMG
tng hợp được hot tính kháng khun rt tốt đối
vi các khun gram dương (+) cũng như gram âm
(-) nm. Th nghim kh trùng nước s dng
ht composite alginate/PHMG cho thy vt liu
kh năng kháng khun E.coli đạt 100% vi mật độ
đầu ~ 103 CFU/mL và có th tái s dng 3 ln. Các
kết qu nghiên cứu ban đầu đã mở ra trin vng
phát trin ng dng vt liu thân thin môi trường
này trong x lý nước sinh hot.
Lời cảm ơn: Công trình này nhận được sự hỗ trợ
từ đề tài Nafosted mã số 104.02-2019.331.
Cam kết: Tôi xin cam đoan đây công trình của
nhóm tác giả chưa gửi đăng nội dung này bất
kỳ tạp chí nào.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Oulé MK, Azinwi R, Bernier AM, Kablan T,
Maupertuis AM, Mauler S, Nevry RK, Dembélé K,
Forbes L, Diop L, (2008). Polyhexamethylene
guanidine hydrochloride-based disinfectant: a
novel tool to fight methicillin-resistant
Staphylococcus aureus and nosocomial infections.
Journal of Medical Microbiology, 57, 1523-1528.
[2] Choi H, Kim K-J, Lee DG, (2017). Antifungal
activity of the cationic antimicrobial polyme-
polyhexamethylene guanidine hydrochloride and
its mode of action. Fungal Biology, 121, 53-60.
[3] P. Li, S. Sun, A. Dong, Y. Hao, S. Shi, Z. Sun,
G. Gao, Y. Chen, (2015). Developing of a novel
antibacterial agent by functionalization of graphene
oxide with guanidine polymer with enhanced
antibacterial activity. Applied Surface Science, 355,
446452.
[4] Nguyen T Dung, Pham T Lan, Le T T Ha, Vu
X Minh, Le M T Hanh, Le M T Huong, Pham H
Nam, Lu T Le, Vu X Minh, Le T T Ha, Pham T
Lan, Pham H Nam, Le M T Huong, Le T Lu,
Nguyen T Dung, (2018). Synthesis and
antibacterial properties of a novel magnetic
nanocomposite prepared from spent packing
liquors and polyguanidine. RSC Advances, 8,
1970719712.
[5] B.
Wang, Y. Wan, Y. Zheng, X. Lee, T. Liu, Z.
Yu, J. Huang, Y.S. Ok, J. Chen, B. Gao, (2019).
Alginate-based composites for environmental
applications: a critical review. Journal Critical
Reviews in Environmental Science and
Technology, 49, 1-39.
[6] Han Y, Yu M, Wang L, (2018). Physical and
antimicrobial properties of sodium
alginate/carboxymethyl cellulose films
incorporated with cinnamon essential oil. Food
Packaging Shelf Life, 15, 3542.
[7] Motshekga, S.C., Sinha Ray, S., Maity, A.,
(2018). Synthesis and characterization of alginate
beads encapsulated zinc oxide nanoparticles for
bacteria disinfection in water. Journal of Colloid
Interface Science, 512, 686692.
[8] Gomez Chabala, L.F., Cuartas, C.E.E., Lopez,
M.E.L., (2017). Release behavior and antibacterial
activity of chitosan/ alginate blends with aloe vera
and silver nanoparticles. Marine Drugs, 15, 328.
[9] L. Qian, Y. Guan, B. He, H. Xiao, (2008).
Modified guanidine polymers: Synthesis and
antimicrobial mechanism revealed by AFM.
Polymer, 49, 24712475.
[10] R. Aravindhan, N.N. Fathima, J.R. Rao, B.U.
Nair, (2007). Equilibrium and thermodynamic
studies on the removal of basic black dye using
calcium alginate beads. Colloids and Surfaces A:
Physicochem. Eng. Aspects, 299, 232238.
[11] ASTM E2149-13a, (2013). Standard test
method for determining the antimicrobial activity
of immobilized antimicrobial agents under
dynamic contact conditions 1, 1114.
[12] X. Ding, F. Chen, Y. Guan, A. Zheng, D. Wei,
X. Xu, (2020). Preparation and properties of an
antimicrobial acrylic coating modified with
guanidinium oligomer. Journal of Coatings
Technology and Research, 17(5), doi: 10.1007/
s11998-020-00370-z.