1
DANH MC CÁC TỪ VIT TT
TT
T viết tt
Nghĩa đầy đủ
1
CNC
Công ngh cao
2
KH&CN
Khoa học và công nghệ
3
R&D
Nghiên cứu và phát triển
4
NNCNC
Nông nghiệp công ngh cao
5
KH-KT
Khoa hc k thut
2
LI GII THIU
Trong những năm cuối thế k 20, vi s đầu tư mạnh m ca các chính ph vào nghiên
cu và phát trin công nghệ nhằm thúc đẩy nn kinh tế bn vng đã làm thay đổi nhiu
ngành sn xut. Riêng trong lĩnh vực ng nghiệp đã thừa hưởng thành quả to ln t c
công nghệ cao như ng nghệ sinh hc, ng nghệ tng tin và nhiều công nghệ tiên tiến
khác. Ngoài việc đáp ng nhu cu v năng sut, hiu suất ng ng và thân thiện i
trường.. thì nhu cầu v chất ng sn phm đang ngàyng được các chính phủ người
dân quan tâm sc khe vài tng cng đồng, trong khi các nhà sn xuấtng không
ngừng ng cấp và cải tiến công nghệ đ ng tính cnh tranh.
Đi mi ng nghệ, ng cao tnh độ sn xut ng nghip đang nhu cầu cp ch
đi vi hu hết c quốc gia. Trong bi cnh đó, pt trin nn NNCNC được cho là gii
pháp đột p mà nhiu quc gia chn lựa, đặc biệt nhng ớc nền nông nghiệp
chiếm v trí quan trọng n Việt Nam. Ngi ra, NNCNC n h tr phát triển c ngành
kinh tế khác như: du lch sinh ti, du lịch tri thc, bo v phát triển môi trường theo
ng bn vng.
Chính ph Vit Nam trong những năm gần đây đã chú trọng phát trin NNCNC thông
qua vic hình thành một s khu NNCNC nhm to ra nhng giải pháp đột phá đ nâng cao
năng suất chất lượng trong sn xut nông nghiệp. Mt s khu NNCNC đã đưc hình
thành tại TP H C Minh, Nội, m Đng... ớc đầu đã đạt đưc nhng kết qu
nhất định. Tuy nhn, cách hiểu v NNCNC ng như khu NNCNC hiện nay Vit Nam
vẫn còn khác nhau, y khó khăn cho việc hoạch định chính ch của Nhà c, khuyến
khích đầu thỏa đáng cho loi mô hình y.
Thông qua m hiểu v mt s công ngh cao ni bt trong ng nghiệp, s phát triển
NNCNC ca các c trong khu vc và trên thế gii ng như thc trạng và chính sách
pt trin NNCNC ca Vit Nam, Cc Tng tin Khoa hc Công ngh Quc gia xin trân
trng gii thiu Tng lun "NÔNG NGHIỆP CÔNG NGH CAO: XU TH TT YU
CỦA NG NGHIỆP VIT NAM nhm cung cp bc tranh tng th v nn NNCNC
trong q trình hội nhp quc tế cho các nhà quản, các nhà hoạch định cnh sách và các
n nghn cu… vi mong mun s đáp ứng được nhu cu thông tin cn thiết cho vic xây
dng kế hoch phát triển ng nghiệp công nghệ cao trong tương lai ca Vit Nam.
CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ
NG NGH QUC GIA
3
PHN I: TNG QUAN V NG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
1. Mt s khái nim
1.1. ng ngh cao
Thut ng CNC hin nay đang được s dng rng i trên thế giới không ch trong
ngành nông nghiệp mà còn các ngành KH&CN khác. Hiện nay có nhiu quan nim kc
nhau xung quanh thut ng này dẫn đến nhiều cách định nga khác nhau. Tuy vậy, dù
khác nhau v cách i, nhưng các khái niệm đều có đim chung nói đến những ng
ngh hay k thut hiện đại, được áp dụng vào quy trình sản xut nhm to ra sn phm
năng suất, cht lượng cao, g thành h.
Theo Luật ng nghệ Cao (2008): Công nghệ cao là ng ngh có m ng cao v
nghiên cứu khoa học và pt triển công nghệ, được tích hợp t thành tu khoa hc và công
ngh hin đại, to ra sn phẩm cht ợng, nh năng vượt trội, giá tr gia ng, thân
thin với môi trường, vai trò quan trọng đi vi việcnh thành nnh sản xut, dch v
mi hoc hiện đại h ngành sản xut, dch v hin có [1].
Theo Ngh đnh s 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 ca Cnh phủ ban hành Quy chế
khu CNC, khái nim liên quan đến CNC được hiu như sau: ng nghệ cao ng nghệ
được ch hợp t c thành tựu KH&CN tiên tiến, có khả ng tạo ra s đột biến v năng
suất lao động, nh ng, chất ợng g tr gia ng ca sn phẩm hàng a, hình tnh
các ngành sản xut hoc dch v mi hiu qu KT-XH cao, có ảnh hưởng ln đến s
phát trin KT-XH an ninh quốc phòng [2].
1.2. ng nghiệp công nghệ cao
NNCNC nền nông nghip được áp dng những ng nghệ mới vào sn xut, bao gm:
công nghip hóa nông nghip (cơ giia các khâu của q trình sản xut), t động hóa,
công nghệ thông tin, ng nghệ vt liu mi, ng nghệ sinh hc c giống cây trng,
ging vt nuôi có ng suất cht ợng cao, đạt hiu qu kinh tế cao trên một đơn v
diện tích và pt triển bn vng trên cơ s canh tác hu cơ" [3].
Xu thế trên thế gii, nhiu quốc gia, vùng lãnh th đã khoanh mt s vùngng nghiệp
lại để tập trung đầu đng b các y chuyền ng ngh s dụng c loi thiết b CNC, to
ra các khu riêng bit cho vic ng dng CNC, gi là khu NNCNC hoặc mang c n gọi
khácơng tự như: Khu trình diễn khoa hc nông nghiệp, Khu trình diễn nông nghip hin
4
đại, Khu KH&CN ng nghip...
Khái niệm NNCNC được th hin theo sơ đồ tóm tt sau:
1.3. Khu ng nghiệp ng ngh cao
Khu ng nghiệp công nghệ cao là khu kinh tế k thut ng nghiệp đa chức ng,
ranh giới c định nhằm nghiên cứu-phát triển vàng dng CNC trong nông nghiệp, ươm
tạo sn xut kinh doanh sn phẩm NNCNC. Khu NNCNC th là khu sn xut, khu
ươm to ging, khu bo quản, khu thí nghim [4].
Khu NNCNC thường đưc hiểu một không gian cụ th do cnh quyn (TW hoặc địa
pơng) đu tư xây dựng bản, ng với các chính sách ưu đãi về c loi thuế,c dịch
v chất ng cao thu phí thấp để thu t các nhà đầu đến xây dựng các sở sn
xut, thc hin các khâu tnh diễnng nghệ, sn xut các sản phm mi t chc tp hun
và chuyển giao ng ngh cho người sn xuất địa phương. Để t duyt đưa o khu này
nht thiết phi là các CNC mới, sn phm sn xut ra phải đạt tiêu chuẩn sn phm sch,
cho ng suất chất ng cao, hiệu ích cao, khả ng cạnh tranh trên th trưng trong
và ngoài nước.
5
2. Tiêu c và ưu đim ca sn xut ng nghip công nghệ cao
2.1. Tiêu c
Hiện nay, c cơ quan chức năng trongnh vực nông, lâm thuỷ sn vn chưa đưa ra các
tu c về nông nghip ng dng ng ngh cao hoặc tiêu chí đ xác định công ngh cao
ng dụng trong ng nghiệp một cách chính thng.
Do đó, có nhiều ý kiến xung quanh tiêu chí nông nghiệp ng dụng công ngh cao: Có ý
kiến cho rng trong ng nghiệp công nghệ cao được hiu đơn giản cao n nhng
pơng thc hin nay đang làm, áp dụng mt s công ngh như chế phm sinh hc,
phòng tr sâu bệnh, chămn… Với cách hiểu này, tùy vào s phát triển ca lcng lao
đng mỗi vùng miền mà ng nghệ áp dng ti ng thi đim s đưc đánh giá khác nhau,
điều y sẽ gây khó khăn khi đưa o ứng dng. Mt s tiêu chí về ng nghiệp ng dng
công ngh cao đã được đưa ra như:
- Tu c kỹ thut là có tnh độ công nghệ tn tiến đ to ra sn phm có ng suất tăng
ít nhất 30% chất lượng t tri so với công nghệ đang s dng;
- Tiêu chí kinh tế sản phm do ng dụng công ngh cao hiu qu kinh tế caon ít
nht 30% so với ng nghệ đang s dng ngi ra n c tiêu chí hội, môi trường
khác đi m.
- Nếu doanh nghiệp ng nghiệp ng dng ng nghệ cao phi to ra sn phm tt,
năng suất hiu qu tăng ít nhất gp 2 ln.
- ng nông nghip ng dng công nghệ cao ược hiu i sản xut tp trung mt
hoc mt s sn phẩmng nghiệp ng dụngng ngh cao vào toàn bộ hoc mt s ku)
có năng suất hiu qu ng ít nhất 30%. N vậy, che ph nylon cũng là ng nghệ cao
do nylon gi m, phòng tr c dại, th cho ng sut t trên 30% ng suất thông
thường hay như ng nghệ s dụng ưu thế lai trong chn to giống, ng nghệ sinh hc
giúp ng suất trên 30% có th gi làng ngh cao; trong thu sn như phương pp sn
xuất đơn tính cũng là ng nghệ cao; v k thuật như tưới c tiết kiệm, nhà màng
cũng là công nghệ cao [3].
Mt s ý kiến khác lại cho rng ng nghệ cao ng nghệ rt cao, t tri hn n
n ng nghệ ca Israel v n ới, tưới, chăm n t đng… Do đó, ng nghệ cao
đưc hiểu không phi như là một ng ngh đơn lẻ, c th. Quy trình ng ngh cao phi
đng b trong sut chui cung ứng, là s kết hp cht ch ca từng ng đon c th n:
giống, công ngh nhà nh, kỹ thut, phân bón sinh hc hữu ...
Cốti ca ng nghệ cao là cho ra những sn phm chất lượng vi quy mô sản xut ln.
Chất ng đây đòi hỏi phi đáp ng được 3 ka cạnh: k thut, chức ng dịch v.