[ij] ... Ông N Aho Çằng ông đã đượA Linh mụA Æuản nhiệm Nguyễn Quang D Aùng
đ5i diện Ban Quới AhứA họ đ5o Nh6 th V Aho đất theo Tờ giao đất lập ng6y
ıı/IJİİij. Đ5i din Nh6 th V tha nhn Aó T giao đt như ông N tÇình @6y,
nhưng Aho Çng ông N không thA hin viA tÇao đi vt tư đ Āây dng Nh6 th
mới n Nh6 th không Ça y @an nhân dân Āã ĀáA nhn giy giao đt Aho ông N.
Do vậy, anh Ahp gia hai @ên Aó liên Æuan đến hp đng tng Aho Æuyền s
dụng đất gia Nh6 th V vi ông N, nên v án thuA th1m Æuyn gii Æuyết Aủa
a án theo Æuy đnh t5i khon ij Điu IJ5 B lut T tng dân s IJİİĴ, khoản ij
Điều IJĶ B lut T tng dân s IJİı5, Ch tAh y @an nhân dân tnh Đ @an h6nh
Quyết định s ı97/QĐ-UBND-NĐ ng6y ıĴ/5/IJİıIJ gii Æuyết tÇanh Ahp Æuyền sử
dụng đất gia Nh6 th V vi ông Thái Văn N l6 không đúng th1m Æuyn.
TÌNH HUNG PHÁP LÝ GII PHÁP PHÁP LÝ
ÁN LỆ SỐ 9/0/AL
V( XÁC ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
BAN HÀNH KHÔNG ĐÚNG THẨM QUY(N
Ch tịAh y @an nhân dân @an h6nh
Æuyết định h6nh Ahính gii Æuyết tÇanh
Ahấp đất đai m6 tÇanh Ahp đó liên
Æuan đến hp đng v Æuyn s dng
đất.
TÇưng hp n6y, Tòa án phải ĀáA định
tÇanh Ahp hp đng v Æuyn sdụng
đt thuA th1m Æuyn gii Æuyết Aủa
Tòa án; Ch tAh y @an nhân n @an
h6nh Æuyết đnh h6nh Ahính giải Æuyết
anh Ahấp đất đai l6 không đúng th1m
Æuyền.
. | ar. | aa.
T N G L Ư C Á N L
F E E L F R E E T O G O W I T H T H E T R U T H
NI DUNG ÁN L
L U T S Ư F D V N
Ea: ar@a.
395
1
ÁN L S 49/2021/AL1
V xác đnh quyết đnh hành chính ban hành không đúng thẩm quyền
Được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 25
tháng 11 năm 2021 được công bố theo Quyết định s 594/QĐ-CA ngày 31
tháng 12 năm 2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Nguồn án l:
Quyết đnh gm đc thm s 06/2019/HC-GĐT ngày 02/04/2019 ca Hi đng
Thm phán Toà án nhân dân ti cao v v án Khiếu kin quyết định hành chính
trong lĩnh vc qun lý đất đai” gia người khi kin ông Thái Văn N vi
người b kin Ch tch y ban nhân dân tnh Đ; người quyn lợi, nghĩa vụ
liên quan là Nhà th V.
V trí ni dung án l:
Đoạn 3 phần “Nhận định của Tòa án”.
Khái quát ni dung án l:
- Tình huống án lệ:
Chtịchy ban nn dân ban hành quyết định hành chính gii quyết tranh chp
đất đai mà tranh chp đó liên quan đến hp đồng v quyền sử dụng đất.
- Giải pháp pháp lý:
Tng hp này, a án phải c định tranh chp hp đồng v quyn s dng
đất thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án; Ch tch y ban nhân dân ban hành
quyết định hành chính gii quyết tranh chp đất đai là không đúng thm quyn.
Quy đnh ca pháp lut liên quan đến án l:
- Khoản 3 Điu 25 Bộ luật Tố tụng dân s m 2004 (tương ứng với khoản 3
Điều 26 B luật Tố tụng dân sự năm 2015);
- Điều 136 Luật Đất đai năm 2003 (tương ứng với Điều 203 Luật Đất đai
năm 2013).
Từ khóa ca án l:
Quyết đnh hành chính; Tranh chp đt đai; Hp đng v quyn s dng đất.
NI DUNG V ÁN:
Tại Đơn khởi kiện đề ngày 24/9/2012 trong quá trình gii quyết, ông
Thái Văn N trình bày: Ngun gc phần đt tranh chp gia Nhà th V (gi tt là
Nhà th) vi h gia đình ông Thái Văn N ca Nhà th, do c Nguyễn Văn Q
c Nguyn Th S cha, m ca ông Nguyễn Phước T mt phn do ông
1Án l này do V Pháp chế và Qun lý khoa hc Tòa án nhân dân ti cao đề xut.
396
2
Nguyn Văn E hiến cho Nth năm 1960. Năm 1961, Nhà thờ đưc xây dng
vi chiu ngang 11m. Năm 1976, Nhà thờ cho ông N ct nhà trên đất Nhà th
trông coi Nhà th (do ông N giáo dân h đạo), vi din tích chiu ngang
16m, dài t Quc l 80 đến sông P (khong 30m). Ông N ct nhà trên phần đất
ngang 5m, phn đất chiu ngang còn li, ông N trng chui xoài. Trong quá
trình s dụng đất, năm 1986 gia đình ông N xây thêm 02 phòng 01 nhà
bếp giáp vi nhà chính. Năm 1999, đất Nhà th b st l n Nhà th đã di di
sang phn đất đối din (bên kia Quc l 80). Phần đất của Nhà th đưc giao
mt phn cho ông Nguyn Phước T là con ca c Q (ch đất cũ) và giao một phn
cho v chng M, ông K để đổi ly vật tư xây dựng Nhà th. Rng diện tích đất
ca gia đình ông N s dng làm nhà (gm nhà y dựng m 1976 02 phòng
ng, 01 phòng bếpy dng m 1986) gia đình ông N vn tiếp tc s dng.
Ngày 18/01/2003, Linh mc qun nhim Nguyn Quang D cùng đại din
Ban Qui chc H đạo Nhà th V lập T giao đấtgiao cho ông N s dng
phần đất chiu ngang 10m, chiu dài t Quc l 80 đến sông P 30m, tng din
tích là 300m2.
Năm 2009, ông N sa cha nhà chính kiên c ct thêm ca hàng mua
n điện thoại di động, Nhà th không đồng ý nên xy ra tranh chp, ông N cho
rằng ông đã được Linh mc qun nhim Nguyn Quang D cùng đại din Ban
Qui chc H đạo Nhà th V cho đất theo “T giao đất” ngày 18/01/2003. Theo
Trích đo bản đồ địa chính do Văn png Đăng kỦ quyền s dụng đt huyn P
ngày 01/9/2011 thì nhà chính ca ông Ndin tích 134,7m2 (ngang 5,8m), ca
ng điện thoại di động 102,2m2 (ngang 4,4m).
Nhà th đã có đơn đến y ban nhân dân tỉnh Đ đề ngh gii quyết.
Ngày 14/5/2012, Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ ban hành Quyết định s
197/QĐ-UBND-NĐ gii quyết tranh chấp đất đai, có ni dung:
“Điều 1: Công nhn quyn s dụng đất cho ông Thái Văn N phn din tích
có v trí khu vc như sau:
+ Phía Đông giáp ông Nguyễn Phước T, cnh 23,8m.
+ Phía Tây giáp đất Nhà th, cnh 24,3m.
+ Phía Nam giáp QL 80, cnh 5,8m.
+ Phía Bc giáp sông P, cnh 5,4m.
- Công nhn quyn s dụng đất cho Nhà th V din tích v trí khu vc
như sau:
+ Phía Đông giáp ông Thái Văn N, cnh 24,3m.
+ Phía Tây giáp bà Hunh Th M, cnh 23,7m.
+ Phía Nam giáp QL 80, cnh 4,4m.
+ Phía Bc giáp sông P, cnh 4,2m.
397
3
(Kèm theo bản đồ trích đo của Văn phòng Đăng ký quyn s dụng đất
huyn P xác lp ngày 01/9/2011).
Buc ông N di di vt kiến trúc, cây trng (nếu có) để giao tr li phần đất
trên cho nhà th s dng”.
Ngày 24/9/2012, ông N có đơn khi kin đề ngh Tòa án hy Quyết định s
197/QĐ-UBND- ngày 14/5/2012 ca Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ.
- Ý kiến ca y ban nhân dân tỉnh Đ: Ngun gốc đt ca ông Nguyn
Văn Qông Nguyễn Văn E hiến cho Nhà th năm 1960, din tích ngang 28m,
dài t Quc l 30 đến sông P. Nhà th xây dựng năm 1969, din tích chiu
ngang 8m. Năm 1976, Nhà thờ giao cho ông N phần đất ngang khong 4m dài t
Quc l 80 đến sông P để ct nhà và trông coi Nhà th, phần đất còn li ông N
trng mt s y ăn trái. Năm 1999, Nhà th xung cp nên di chuyển đến v trí
khác. Đt đã giao cho ch một phn, mt phần trao đổi vi ông K để ly vt
tư xây dựng Nhà th mi.
Ngày 18/01/2003, Linh mc qun nhim Nguyn Quang D cùng đại din
Ban Qui chc H đạo Nhà th V lp T giao đất giao cho ông N s dng
phần đất chiu ngang 10m, chiu dài t Quc l 80 đến sông P, din tích 300m2.
Năm 2009, ông N sa cha, xây dng mi nhà, m rng ct hết phần đất
chiu ngang 10m thì xy ra tranh chp vi Nhà th. Khi Nhà th khiếu ni, Ch
tch y ban nhân dân tnh Đ gii quyết bng Quyết định s 197/QĐ-UBND-
ngày 14/5/2012 giao cho ông N đưc quyn s dng din tích ngang cnh
5,8m và 5,4m, chiu dài cnh 23,8 m và 24,3 m, phn còn li buc ông N phi di
di vt kiến trúc, cây trng tr li din ch đất cho Nhà th s dng. Quyết định
trên đã xem xét quá trình s dụng đất ca gia đình ông N, tuy năm 2003 Linh
mc Nhà th V làm T giao đất cho ông N nhưng chưa đưc chính quyn
địa phương chng thc nên không giá tr pháp lý. Quyết định ca y ban
nhân dân tỉnh Đ là có căn cứ, đ ngh không chp nhn yêu cu ca ông N.
- Ý kiến ca Nhà th V: Ngun gc đất ca Nhà th đưc giáo dân h đạo
ông Q hiến din tích ngang 21m, dài t Quc l 80 đến sông P ông E bán
din tích ngang 7m dài t Quc l 80 đến sông P vào năm 1960. Tng cng
chiu ngang 28m dài t Quc l 80 đến sông P. Năm 1961, xây dng Nhà th
chiu ngang 11m. Năm 1976, Nhà th cho gia đình ông N (gia đình ông N
giáo dân h đạo) s dng phần đất ngang 4m, chiu i t Quc l 80 đến
sông để ct nhà trông coi Nhà th, diện tích đất còn lại thì gia đình ông N
trồng cây ăn trái (xoài, chuối). Năm 1986, gia đình ông N xây ct thêm hai
phòng và mt nhà bếp giáp vi nhà chính.
m 1999, đất Nhà th b st l, Nhà th được s cho phép ca y ban
nhân dân tnh di di sang phần đất đối diện để xây dng li. Phần đất của
Nhà th, Nhà th giao li cho ông T 01 phn, do ông T con ca ông Q (ch
398
4
đất cũ) giao cho v chng M, ông K mt phần đất đ đổi ly vật y
dng Nhà th.
Ngày 18/01/2003, Linh mc qun nhim Nhà th là ông Nguyn Quang D
cùng Ban Qui chc h đạo Nhà th V làm t giao đất cho gia đình ông N
chiu ngang 10m, chiu dài t Quc l 80 xung sông. Hai bên tho thun
ming, mục đích là để trao đổi vật xây dng Nhà thờ, nhưng gia đình ông N
không thc hin, nên Nhà th không ra y ban nhân dân để xác nhn giy
giao đất cho ông N.
Năm 2009, ông N xây dng nhà kiên c xây thêm phn nhà mua bán
đin thoi, Nhà th không đng ý nên phát sinh tranh chp. Nhà th ch đồng ý
cho ông N s dng phn đất chiu ngang 4m, phần đất chiu ngang l,2m phi
tha thun giá vi Nhà th, din tích còn li chiu ngang 4,4m dài t Quc l 80
đến sông P phi tr li cho Nhà th.
Nhà th thng nht theo Quyết định s 197/QĐ-UBNĐ- ngày 14/5/2012
ca Ch tch y ban nhân dân tnh đ ngh Tòa án c u cu ca ông N.
Ti Bản án hành chính thm s 02/2014/HC-ST ngày 27/6/2014, Tòa án
nhân dân tỉnh Đồng Tháp đã quyết định:
Bác yêu cu ca ông Thái Văn N v vic yêu cu hy Quyết định s
197/QĐ-UBND-NĐ ngày 14/5/2012 của Ch tch y ban nhân dân tỉnh Đ.
Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết định v án phí.
Ngày 10/7/2014, ông N đơn kháng cáo toàn b bản án hành chính thẩm.
Ti Quyết định kháng ngh s 89/QĐKNPT-P5 ny 11/7/2014, Vin tng
Vin kim sát nhân dân tnh Đồng Tháp kháng ngh Bn án hành chính sơ thẩm s
02/2014/HC-ST ngày 27/6/2014 ca a án nhân n tỉnh Đồng Tháp đề ngh
Tòa án cp phúc thm x theo hưng sa bn án sơ thẩm, hy mt phn Quyết định
s 197/-UBND-NĐ ngày 14/5/2012 của Ch tch y ban nhân dân tnh Đ.
Ti phiên tòa phúc thẩm, đại din Vin kim sát nhân dân cp cao ti
Thành ph H Chí Minh rút toàn b quyết đnh kháng ngh ca Vin trưởng
Vin kim sát nhân dân tnh Đồng Tp.
Ti Bn án hành chính phúc thm s 65/2015/HC-PT ngày 09/9/2015, Tòa án
nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh đã quyết định:
Đình ch t x phúc thm đối vi Quyết đnh kháng ngh s 89/KNPT-P5
ngày 11/7/2014 ca Vin trưởng Vin kim sát nhân dân tỉnh Đng Tháp.
Không chp nhnu cu kháng cáo ca ông Thái B i din theo y quyn
của người khi kin). Gi y án thấm s 02/2014/HC-ST ngày 27/6/2014 ca
Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Áp dụng Điều 31 Lut Đất đai năm 1993 Nghị định s 17/1999/NĐ-CP
ngày 29/3/1999 ca Chính ph quy định v th tc chuyển đổi, chuyển nhưng,
399