CÂU HỎI ÔN TẬP
MÔN: ĐẠI CƯƠNG VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Phân ch nguyên tắc bo hộ t động theo quy định ca ng ưc Berne.
Cho ví d minh ha.
Nguyên tc bo h t đng
-Quyn c gi đưc tự đọng phát sinh k t thi đim c phm
đưc đnh hình dưi mt dạng vật cht nht đinh (quyn c gi
không bo h ý tưng)
-Không phân biệt nội dung và giá trcủa c phẩm ch bảo hộ hình
thc th hin.
-Quyền c gi không ph thuộc o việc đã đăng bảo hộ hay
ca đăng kí bo h
-Khi một c phẩm được công bố ti một quốc gia thành viên của
mt quc gia thì ngay lập tức và vô điều kiện các quốc gia phải bảo
h nó
VD: mt bài báo cáo tác giả viết xong nhưng chưa công bố vẫn đưc bảo hộ
quyn c githeo nguyên tắc bo hộ t động. Vì đã được thể hin dưới một
dng vật chất nhâts đnh
2. Phân tích nguyên tắc “bảo hộ độc lập” theo quy định của Công ước Paris.
Cho ví dụ minh họa.
Nguyên tắc bảo hộ độc lập:
-Được hưởng quyền bảo hộ độc lập với các quy định tại nước
xuất xứ của tác phẩm
-Sau 50 năm kể từ khi tác giả mất, ta được sử dụng miễn phí,
không cần phải trả tiền bản quyền
VD: các tác phẩm mỹ thuật của Van Gogh sau khi tác gi đã mất 50 năm
thì các sản phẩm của ông đã được sử dụng, khai thác miễn phí không
cần phải trả tiền bản quyền
3. Phân tích “quyền ưu tiên” theo quy định của Công ước Paris. Cho dụ
minh họa.
Quyền ưu tiên:
-Dựa trên một đơn xin bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại một
nước trong số các quốc gia thành viên
-Trong thời hạn
12 tháng đối với sáng chế
6 tháng đối với: nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp
-Có thể nộp đơn yêu cầu bảo hộ tại các quốc gia thành viên khác
-Đơn nộp sau được coi như nộp cùng ngày với đơn nộp sớm nhất
VD:
4. Khái niệm “tác phẩm”. Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả.
Cho ví dụ minh họa.
-“Tác phẩm” công trình do nhà văn hoá, nghệ thuật hoặc khoa
học sáng tạo ra, trên bình diện pháp luật thì tác phẩm sản
phẩm của sáng tạo trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa
học được thể hiện bằng bất kì phương tiện hay hình thức nào.
Các loại hình được bảo hộ quyền tác giả”
Tác phẩm văn học: ngôn từ
Tác phẩm nghệ thuật: đường nét, màu sắc
Tác phẩm khoa học: chứa đựng tri thức, khoa học (có tính
khách quan và tính cảm xúc
5. Phân tích khái nim tác gi, đng tác gi. Cho ví dụ minh ha.
Căn cứ vào điều 12a quy định tác giả và đồng tác giả:
-Tác gi: ngưi trực tiếp sáng tạo n c phm
-Đồng tác giả: trường hợp có từ hai nời trở lên cùng trực tiếp sáng
to ra rac phẩm với chý là là s đóng góp được kết hợp tnh
mt tổng th hoản chỉnh thì những người đó được gọi đồng c
gi.
VD: tác phẩm Harry Potter do JK roling lm tác gi
Hng Lê nht thông chí ca N gia văn phái
6. Phân tích khái niệm “tác giả” “chủ sở hữu tác phẩm”. Giới hạn quyền
của chủ sở hữu tác phẩm. Cho ví dụ minh họa
-Tác giả: là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm
-Chủ sở hữu: là người đầu tư tiền bạc, vật chất để tạo ra tác phẩm
-Tổ chức, nhân tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả bao gôm người
trực tiếp tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại điều 37
đến 42 LSHTT
Chủ thể Quyền Thời hạn bảo hộ Chuyển giao
Tác giả -Quyền đặt tên cho tác phẩm
-Quyền đứng tên đối với tác
phẩm
-Quyền bảo vệ sự toàn vẹn
của tác phẩm
Vình viễn Không thể
Chủ sở hữu
quyền tác
giả
-Quyền công bố tác phẩm
-Quyền tài sản đối với tác
phẩm
Suốt cuộc đời tác
giả sau 50 sau
khi tác giả mất
Có thể
dụ trong một bài nghiên cứu khoa hocj sinh viên: Sinh viên người tạo
ra bài nghiên cứu khoa học là tác giả của bài nghiên cứu. Nhưng nhà
trường người tài trợ tiền bạc, sở vật chất để cho sinh viên hoàn thành,
sáng tạo ra bài nghiên cứu nên nhà trường chủ sở hữu của bài nghiên
cứu khoa học sinh viên.
7. Phân tích quyền nhân thân trong quyền tác giả. Thời hạn bảo hộ quyền
nhân thân. Cho ví dụ minh họa.
-Quyền nhân thân trong quyền tác giả ( Điều 19 luật SHTT) gắn
với tinh thần của tác giả.
-Quyền nhân thân bao gồm:
1. Quyền đặt tên cho tác phẩm: quyền này thể chuyển giao
cho cá nhân tổ chức nhận chuyển giao quyền tài sản
2. Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm
3. Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác
phẩm
4. Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm không cho người khác
xuyên tạc, gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả
-Quyền nhân thân không thể chuyển giao (19.1, 19.2, 19.4)
-Quyền nhân thân có thể chuyển giao (19.3)
-Thời gian bảo hộ quyền nhân thân: Điều 19.1, 19.2, 19.4 được
bảo hộ vô thời hạn. Điều 19.3 thời hạn bảo hộ là
8. Phân tích quyền tài sản trong quyền tác giả. Thời hạn bảo hộ quyền tài
sản. Cho ví dụ minh họa.
Quy định tại điều 20 luật SHTT:
-Làm tác phẩm phái sinh;
-Biểu diễn tác phẩm trước ng chúng trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua c bản ghi âm, ghi nh hoặc bất k phương tiện k
thuật nào tại địa điểm công chúng th tiếp cận được nhưng
công chúng không th tự do lựa chọn thời gian từng phần tác
phẩm;
-Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp toàn bộ hoặc một phần tác phẩm
bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, tr trường hợp quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 20pLuật S hữu trí tu 2005
p(được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1pLuật Sở hữu trí tuệ sửa đổi
2022
);
-Phân phối, nhập khẩu để phân phối đến công chúng thông qua bán
hoặc hình thức chuyển giao quyền sở hữu khác đối với bản gốc,
bản sao tác phẩm ới dạng hữu hình, trtrường hợp quy định tại