
THÙ LAO LUẬT SƯ TỪ
GÓC NHÌN PHÁP LUẬT, ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP VÀ XÃ HỘI
MỤC LỤC
A. THÙ LAO LUẬT SƯ TỪ GÓC NHÌN PHÁP LUẬT........................................................................................
1. Khái quát về thù lao luật sư......................................................................................................................................
1.1. Định nghĩa thù lao luật sư.............................................................................................................................
1.2. Căn cứ tính thù lao luật sư............................................................................................................................
1.3. Phương thức tính thù lao luật sư theo pháp luật quy định............................................................................
2. Quy định pháp luật về thù lao luật sư trong các trường hợp....................................................................................
2.1. Thù lao, chi phí trong trường hợp Luật sư cung cấp dịch vụ pháp lý theo
HĐDVPL......................................................................................................................................................................
2.1.1. Hợp đồng Dịch vụ pháp lý...............................................................................................................................
b. Đối tượng của Hợp đồng dịch vụ pháp lý........................................................................................................
c. Đặc điểm của Hợp đồng Dịch vụ pháp lý........................................................................................................
2.1.2. Thù lao của Luật sư trong HĐDVPL...............................................................................................................
2.2. Thù lao, chi phí trong trường hợp Luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của
CQTHTT......................................................................................................................................................................
2.3. Tiền lương theo HĐLĐ của Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.........................................................
2.4. Các loại chi phí khác...................................................................................................................................
2.5. Mức trần thù lao..........................................................................................................................................
B. THÙ LAO LUẬT SƯ TỪ GÓC NHÌN ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP.............................................................
1. Nguyên tắc đạo đức về thù lao...............................................................................................................................
2. Các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp về thù lao luật sư.........................................................................................
2.1. Trong hợp đồng dịch vụ pháp lý phải xác định rõ mức thù lao..................................................................
2.2. Các căn cứ để tính thù lao theo quy định pháp luật....................................................................................
2.3. Nghĩa vụ giải thích quy định của pháp luật về tính thù lao........................................................................
2.4. Nghĩa vụ giao kết Hợp đồng dịch vụ pháp lý.............................................................................................
2.5. Nghĩa vụ quy định rõ thù lao luật sư trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý......................................................
3. Mối liên hệ giữa các quy tắc trong bộ quy tắc, các quy định của pháp luật về luật sư..........................................
3.1. Mối liên hệ giữa quy tắc tính thù lao và quy tắc trung thực (1 phần của quy
tắc 2)...........................................................................................................................................................................
3.2. Mối liên hệ giữa quy tắc tính thù lao và những điều luật sư không được làm
(Quy tắc 9)..................................................................................................................................................................
C. THÙ LAO LUẬT SƯ TỪ GÓC NHÌN XÃ HỘI...............................................................................................
1. Quan điểm của xã hội về mức thù lao của luật sư: Vấn đề định kiến và niềm tin của cộng
đồng............................................................................................................................................................................
1

2. Các vấn đề bất bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ pháp lý và mối liên hệ với chi phí thuê
luật sư..........................................................................................................................................................................
3. Vai trò của trợ giúp pháp lý miễn phí và các cơ chế hỗ trợ người yếu thế.............................................................
2

A. THÙ LAO LUẬT SƯ TỪ GÓC NHÌN PHÁP LUẬT
1. Khái quát về thù lao luật sư
1.1. Định nghĩa thù lao luật sư
Thù lao là khoản tiền lương bù đắp cho sức lao động bỏ ra khi thực hiện một
công việc; dựa vào khối lượng, chất lượng công việc theo thời gian lao động hoặc dựa
vào thỏa thuận giữa các bên.
Điều 54 của Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, được sửa
đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012 (gọi tắt là Luật Luật sư năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm
2012), quy định Khách hàng phải trả thù lao khi sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư.
Việc nhận thù lao được thực hiện theo quy định của Luật Luật sư và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Như vậy, Thù lao luật sư là khoản tiền bù đắp lại công sức mà luật sư bỏ ra để
thực hiện dịch vụ pháp lý khi khách hàng sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư theo lẽ
thường và theo pháp luật, khách hàng phải trả thù lao cho luật sư. Chi phí luật sư là
những khoản tiền mà luật sư phải chi trả trong khi thực hiện dịch vụ pháp lý như: tiền tàu
xe, lưu trú, các chi phí hợp lý khác. Khách hàng của luật sư phải trả thù lao và thanh toán
chi phí thực tế cho luật sự khi sử dụng dịch vụ pháp lý của luật sư.
1.2. Căn cứ tính thù lao luật sư
Thù lao luật sư được tính dựa trên căn cứ tại Khoản 1 Điều 55 Luật Luật sư 2006,
bao gồm:
[a] Nội dung, tính chất của dịch vụ pháp lý:
Nội dung của vụ việc pháp lý mà khách hàng nhờ luật sư giúp đỡ: (i) những yêu
cầu, những vấn đề gì; (ii) có bao nhiêu quan hệ pháp luật trong vụ việc đó; (iii) diễn biến
sự việc bắt đầu từ đâu và hiện nay đang diễn ra như thế nào; (iv) tính chất vụ việc được
đánh giá là đơn giản hay phức tạp (đánh giá không chỉ phụ thuộc vào lĩnh vực pháp luật
hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính... mà nó còn phụ thuộc vào các chủ thể
tham gia một hay nhiều quan hệ pháp luật, quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể...);
(v) khách thể của các quan hệ pháp luật đó. Luật sư cần xác định được đầy đủ các yếu tố
nào để có thể tính mức thù lao và có khả năng nhận vụ việc của khách hàng.
3

Nội dung và tính chất của dịch vụ pháp lý là một trong các căn cứ quan trọng để
tính mức thù lao, bởi vì đây vừa là cơ sở thực tế để luật sư đánh giá vụ việc và xác định
có thể nhận vụ việc, vừa là căn cứ để luật sư, Tổ chức hành nghề luật sư trên cơ sở đánh
giá để tính mức thù lao cho chính xác.
[b] Thời gian và công sức của luật sư sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý:
Thời gian là căn cứ tính mức thù lao của luật sư chính là thời gian mà luật sư sử
dụng vào việc thực hiện và cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng.
Công sức của luật sư sử dụng để thực hiện dịch vụ pháp lý được hiểu là cường độ
làm việc và mức độ đầu tư chất xám của luật sư bỏ ra để hoàn thành trách nhiệm cung
cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng. Công sức của luật sư là sự kết hợp của nhiều yếu tố
như sức khỏe, trí tuệ, đặc biệt là sự tổn hao chất xám và các áp lực về mặt tâm lý của
công việc mà luật sư phải vượt qua để làm tròn trách nhiệm với khách hàng.
Do vậy, công sức của luật sư là một trong những căn cứ rất quan trọng để tính mức
thù lao cho luật sư. Để xác định được đùng thù lao theo căn cứ này phải dựa trên sự kết
hợp giữa hai yếu tố thời gian và công sức của luật sư đã bỏ ra và dựa trên yếu tố kinh
nghiệm, yếu tố thận trọng khi dự tính trong hoạt động luật sư sẽ giúp cho việc đưa ra cǎn
cứ chính xác khi tính mức thù lao.
[c] Kinh nghiệm và uy tín của luật sư:
Kinh nghiệm trong hoạt động luật sư được tích lũy qua quá trình hành nghề của
mỗi luật sư. Mỗi luật sư có được kinh nghiệm trong hoạt động nghề nghiệp bằng nhiều
hình thức khác nhau nhưng quan trọng nhất vẫn là tự bản thân mỗi luật sư phải biết đúc
rút kinh nghiệm qua mỗi vụ việc mà luật sư đó tham gia thực hiện để nâng cao kỹ năng
và hình thành kinh nghiệm hoạt động nghề nghiệp ở từng lĩnh vực hoat động của luật sư.
Đó cũng là giá trị của mỗi luật sư có thể có được qua hành nghề và nó cũng sẽ được làm
căn cứ để tính mức thù lao cho luật sư.
Uy tín của luật sư là căn cứ tính thù lao được thể hiện trên phương diện uy tín về
kỹ năng hành nghề. Hiện nay mỗi luật sư thường có kinh nghiệm và kỹ năng hành nghề ở
một vài lĩnh vực khác nhau, có luật sư chuyên về tranh tụng, có luật sư chuyên về tư
vấn... Uy tín của luật sư được hình thành thông qua kết quả công việc đối với khách hàng.
Uy tín nghề nghiệp luật sư càng cao thì khách hàng sẽ tìm đến luật sư và ngược lại.
Ngoài kỹ năng hành nghề, uy tín của luật sư còn được nhìn nhận ở khía cạnh đạo
đức của luật sư. Đạo đức của luật sư được biểu hiện trên nhiều phương diện, trong đó có
thỏa thuận thù lao với khách hàng. Khách hàng đánh giá thái độ và cách ứng xử của luật
4

sư. Đạo đức của luật sư thể hiện ở chỗ tính đúng, tính đủ về thù lao nhưng cần phải thông
cảm và chia sẻ với những khó khăn mà khách hàng đang gặp phải. Chính vì thế, kinh
nghiệm và uy tín của luật sư sẽ là một trong những căn cứ quan trọng để tính mức thù lao
phù hợp.
Các căn cứ để tính mức thù lao có tính chất định hướng, là cơ sở để khách hàng và
tổ chức hành nghề luật sư thỏa thuận phù hợp với nội dung, tính chất của từng vụ việc cụ
thể.
1.3. Phương thức tính thù lao luật sư theo pháp luật quy định
Khoản 2 Điều 55 Luật Luật sư quy định Thù lao của luật sư sẽ được tính theo một
trong các phương thức sau: [a] Giờ làm việc của luật sư; [b] Vụ, việc với mức thù lao
trọn gói; [c] Vụ, việc với mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm của giá ngạch vụ kiện
hoặc giá trị hợp đồng, giá trị dự án; [d] Hợp đồng dài hạn với mức thù lao cố định, cụ thể:
[a] Phương thức tính thù lao theo giờ làm việc:
Thông thường, phương thức tính thù lao theo giờ làm việc của luật sư được áp
dụng trong lĩnh vực tư vấn pháp luật. Với phương thức tính thù lao này, việc tính toán cụ
thể về thời gian luật sư bỏ ra để thực hiện công việc thuộc dịch vụ pháp lý là căn cứ quan
trọng để tính mức thù lao.
[b] Phương thức tính thù lao trọn gói:
Phương thức tính thù lao trọn gói là việc tính một mức thù lao cố định cho toàn bộ
quá trình giải quyết vụ việc theo yêu cầu của khách hàng. Việc thoả thuận về mức thù lao
trọn gói thường được căn cứ vào nội dung, khối lượng công việc trong dịch vụ đã được
xác định trước cũng như tổng số thời gian dự tính hoàn thành công việc. Phương thức này
thường được áp dụng trong các lĩnh vực tham gia tố tụng, thực hiện các dịch vụ pháp lý
khác.
Cần hiểu đúng về phương thức tính thù lao trọn gói của luật sư và phân biệt với
hợp đồng khoán việc dân sự. Phương thức tính thù lao trọn gói là cách tính thù lao mà
khách hàng trả thù lao cho luật sư một khoản cố định, một số tiền tuyệt đối để luật sư
thực hiện dịch vụ pháp lý cho khách hàng theo thời gian thực hiện vụ việc, hoặc theo nội
dung, khối lượng công việc xác định thuộc dịch vụ pháp lý. Luật sư lưu ý và giải thích rõ
cho khách hàng và cam kết cụ thể trong hợp đồng dịch vụ pháp lý, để tránh việc khách
hàng hiểu nhầm sang hợp đồng khoán việc dân sự cho luật sư - nghĩa là: luật sư thực hiện
được việc theo mong muốn cho khách hàng thì mới được nhận tiền, nếu không được việc
theo mong muốn cho khách thì khách hàng không trả tiền hoặc yêu cầu luật sư lại tiền.
5