1
H LS.TV - 03
Bài 3: K năng thƣơng lƣợng, đàm phán
3.4. Tình hung 1: Nghiên cu h sơ tình huống, chun b phương án đàm phán.
3.5. Tình hung 2: Thc hin buổi đàm phán
TÌNH HUNG CÔNG TY C PHN VMK VÀ D ÁN KHAI THÁC KHOÁNG
SN TI TNH X.
A. Gii thiu v công ty c phn VMK và D án khai thác- chế biến titan
1. D án
Tnh X là mt trong nhng tnh có tiềm năng lớn v loi hình khoáng sn sa khoáng ven bin
nm trong danh mc các tỉnh đƣợc Th ng Chính ph phê duyt quy hoch tng th v
việc thăm dò, khai thác, chế biến, s dng quặng titan giai đoạn 2007 đến 2015, định hƣớng
đến năm 2025. Do vậy việc đầu thăm khai thác các m sa khoáng ven bin trong thi
gian hin nay hoàn toàn phù hp vi quy hoch phát trin ca ngành quy hoch tng
th ca vùng. Nhm phát huy li thế của địa phƣơng đồng thi tạo điều kiện thu hút đầu ,
đẩy mnh phát trin các ngành công nghip ca tnh, UBND tnh X đã đồng ý cho phép
Công ty VMK tiến hành các th tc lp d án đầu khai thác quặng sa khoáng titan
Zircon trên địa bàn tnh. Vào m 2009 công ty đƣc U ban Nhân dân tnh X cp m vi
diện tích 1200km2. Theo đánh giá của Liên Đoàn địa cht Việt nam đây là một trong nhng
vùng m có tr ng titan cao ca Vit Nam.
Sau khi đƣợc cấp mỏ, công ty đã tiến nh xin Giấy phép thăm trữ lƣợng đã đạt đƣợc
kết quả:
Năm 2010 công ty đƣợc Thủ tƣớng Chính Phủ cấp giấy thực hiện công tác thăm
trữ lƣợng titan.
Năm 2012 Báo cáo địa chất đánh giá trữ ợng khoáng sản của công ty đƣợc Hội
đồng trữ lƣợng Quốc gia phê duyệt trlƣợng tổng khoáng vật quặng các khoáng
vật titan, zircon và monazit.
Với kết quả đánh giá trữ lƣợng quặng, Công ty đã tiến hành y dựng Dự án liên hợp
khai thác tuyển luyện chế biến sa khoáng titan-zircon tại X. Đây một dự án
chế biến sâu titan theo hình hiện đại, tiên tiến một công trình qui công
nghiệp trên thế giới hiện nay. Toàn bộ dự án này bao gồm ba công đoạn nối tiếp nhau:
Xây dựng công trình Khai thác và tuyển tách quặng sa khoáng titan-zircon với qui
công nghiệp mỏ titan-zircon tại X. Tổng vốn đầu cho giai đoạn này 50,000,000
USD (năm mƣơi nghìn đô la M).
Xây dựng công trình Liên hợp Tuyển-Luyện xỉ titan 74.000 tấn/năm gang 40.656
tấn/năm, sử dụng nguồn nguyên liệu quặng của địa phƣơng trong nƣớc nhằm cung
cấp sản phẩm cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Trong Liên hợp có hai nhà máy:
2
+ Nhà y tuyn tinh qung titan-zircon vùng cát đỏ X (công sut 136.000 tấn /năm), nhằm
cung cp quặng tinh đt tiêu chun cho nhà y luyn x titan đng thi sn xut qung tinh
rutil, zircon, monazit đ xut khu.
+ Nhà máy sn xut x titan công sut 74.000 tấn/năm và gang 40.656 tấn/năm. Nhà máy này
s dng ngun qung tinh ca nhà máy tuyn tinh k trên nhm cung cp sn phm x titan
cho nhà máy sn xut pigment titan X xut khẩu. Trong giai đoạn 1 cung cp cho nhà
máy pigment 30.000 tấn/năm, trong giai đon 2 cung cp cho nhà máy pigment 60.000
tấn/năm. Sản phẩm gang đƣợc cung cp cho th trƣờng trong nƣớc hoc xut khu.
Vốn đầu cho giai đoạn này ca d án 95,000,000 USD (chín mƣơi lăm nghìn Đô La
M)
Xây dng công trình nhà y sn xuất pigment titan giai đoạn 1:30.000 tấn/năm; giai
đoạn 2: 60.000 tấn/năm. Nhà máy này s dng nguyên liu ca nhà y sn xut x
titan trong giai đon 2 nói trên. Tng vốn đầu cho cả 2 bƣớc thc hin d án
300.000.000 USD (ba trăm nghìn đô la M).
Trin khai d án trên công ty đã tiến hành thc hin các th tc hành chính, xin cp Giy
phép cho d án, bao gm các Giy phép sau:
6/2013 D án đã đƣợc cp Giy chng nhận đầu tƣ cho giai đoạn khai thác công trình
Khai thác và tuyn tách qung sa khoáng titan-zircon vi qui mô công nghip m
titan-zircon ti X.
12/2013 D án xây dng Liên hp tuyn luyện xi titan (giai đoạn 2 ca d án) đã
đƣợc Hi đồng thm định B Công Thƣơng phê duyệt và chp thun và cũng đã đƣợc
cp Giấy CNĐT.
D án đã đƣc Cc thẩm định B tài nguyên môi trƣng phê duyt và thông qua Báo
cáo đánh giá tác đng và phc hồi môi trƣờng và đã đƣợc cpy chng nhn an
toàn bc x cho c 2 giai đoạn ca d án nêu trên.
Hin nay công ty đang trong giai đoạn ch cp Giy phép khai thác.
Sau khi có Giy phép khai thác cty s bắt tay vào đ thc hin d án, đầu tiên là lắp đặt và
khai thác qung titan, tiếp theo là xây dng nhà máy tuyn và luyn x titan.
2. Công ty và cơ cấu cổ đông
Cổ phần VMK đƣợc thành lập từ tháng 4 m 2009, có trụ sở tại tỉnh X, lĩnh vực hoạt động
đƣợc kê khai trong ĐKKD: Khai thác và chế biến khoáng sản.
Vốn điều lệ công ty đăng ký là 200 t đồng với cơ cấu cổ đông và vốn góp nhƣ sau:
Tên cổ đông
sáng lập
Ông Nguyễn Văn Sơn
Bà Nguyễn Thị Hồng
Nguyễn Xuân
Loan
Tỷ lệ vốn góp
45%
25%
30%
Chức danh
Tổng Giám đốc
Chủ tịch HĐQT- Đại
diện pháp nhân
Phó Chủ tịch
HĐQT
Theo sổ sách kế toán Cổ đông ông Sơn và Hồng đã góp đủ vốn điều lệ. Sau khi góp
3
vốn vì công ty chƣa sử dụng đến vốn góp (đang chờ phê duyệt dự án) nên công ty đã cho các
cổ đông vay lại một phần vốn điều lệ. Cổ đông Nguyễn Xuân Loan mới góp đƣợc
5.688.000.000 đồng vốn điều lệ, phần còn lại 54.312.000.000 đồng Loan không tiền
góp nốt. Trƣớc tình hình y ng ty đã họp đại hội cổ đông để giải quyết vấn đề góp vốn
điều lệ theo đúng thời hạn qui định tại Luật DN. Tại cuộc họp ĐHĐCĐ ngày 25/9/2012
Loan đã đề nghị và ông Sơn đã đồng ý góp hLoan số vốn còn thiếu 55.360.000.000
đồng. Biên bản Đại hội cổ đông ngày 25/9/2012 đã thể hiện rõ nội dung cam kết này.
Trên thực tế các cổ đông mới p vào công ty số tiền thực chi phí của công ty
62,170,947,813 đồng (số tiền góp thực). Trong số này Loan mới góp đƣợc tất cả
4,888,000,000 đồng. Tính theo tlệ đăng góp vốn tại Điều lệ, bà Loan góp 30% tức
còn thiếu 13,763,284,344 đồng. Số tiền y ông Sơn đã đứng ra góp hộ (theo tinh thần Biên
bản ĐHĐCĐ ngày 25/9/2012). Số tiền góp hộ y ông Sơn đã huy động n ngoài với lãi
suất Ngân hàng Maritime Bank vào thời điểm huy động ngày 25/9/2012. Thời hạn huy
động vốn 1 năm. Lãi suất quá hạn nh trên sở lãi suất quá hạn của Maritime Bank o
thời điểm quá hạn.
Nhƣ vậy, tính đến tháng 11/2013, số tiền ông Sơn đã thực góp hộ cho Loan là
13,763,284,344 đồng. Nếu tính cả lãi theo lãi suất của Ngân hàng Maritime Bank thì số tiền
này là 16,011,438, 474 đồng (tính đến tháng 11/2013)
Theo tinh thần của cuộc họp Đại hội đồng cđông ngày 25/9/2012, toàn bộ cổ phiếu đƣợc
hình thành từ phần vốn do ông Sơn đóng hộ phải đƣợc cầm cố cho ông Sơn. Tuy nhiên vì n
nang nên cho đến nay ông Sơn Loan chƣa với nhau bất kỳ hợp đồng vay vốn hay
cầm cố thế chấp nào thể hiện việc góp hộ, vay vốn và cầm cố.
(Xem bảng Cơ cấu vốn tƣơng ứng cơ cấu chi phí đối vi các c đông)
B. Bi cảnh đàm phán
1. Hiện y công ty đang cần tài chính để tiếp tc thc hin các kế hoch ca d án:
Tiếp tc xin cp Giy phép khai thác Giy phép cuối cùng để thc hin d án; tiến hành
ký kết các hợp đồng với các đối tác nƣớc ngoài để mua các trang thiết b cho d án khai thác
m d án xây dng nhà máy tuyn luyn ti tan, tiến hành gii phóng mt bằng, đền
gii ta các h dân… Tuy nhiên ông Sơn Hng đã những hn chế v tài chính
không đủ tiền đ tiếp tc thc hin d án. Các Ngân hàng đều chƣa đồng ý cho VMK vay
tin VMK chƣa đƣợc cp Giy phép khai thác nvy không bo đảm VMK
s đƣợc khai thác. Các đối tác nhƣ Nht, Hàn quc, M công ty đã trực tiếp làm vic và
kêu gi hp tác đều không mun tham gia vào d án dài hơi này.
Loan không nhng không tiền để tr n phn vốn huy động ông Sơn góp vốn
còn không tiền để tiếp tc thc hin các kế hoch sp ti ca công ty. Bà Loan t chi ký
kết các hợp đồng vay n với ông Sơn nại ra rằng đứng đại din cho c phn ca mt
nhóm ng chc nhà nƣớc giấu tên nhƣng công trong việc xin cp m h tr xin các
th tc hành chính trong quá trình thành lp và xin cp phép cho d án. Loan nói rng
không th nhn n cho những ngƣời này đƣợc nếu ts thành con n ca ông
Sơn, nhƣ vậy thì không công bng. Mt khác bà Loan cũng rất muốn theo đuổi d án vì theo
tính toán, trong trƣng hp khai thác thì li nhun mang li không nh.
4
ngƣời tâm huyết vi D án, ông Sơn đang m các biện pháp để thuyết phc Loan
ký các giy nhn n đ đảm bo cho phn vn mình đã đi huy động h Loan có cơ sở thu
hi sau này. Đồng thời ông cũng cần phi cung cp các hợp đồng vay và thế chp c phieesy
này cho bên th ba mà ông đã huy động vn giúp bà Loan. Ông đã cố gắng đƣa ra các lợi ích
Loan đƣợc sau này các phƣơng pháp để x món n này. Tuy nhiên Loan
vẫn chƣa các giấy t y s mình phi mang tên n đối vi các khon n ca nhng
ngƣời khác.
Mặt khác ông Sơn Hồng đã tiến hành làm vic vi 1 công ty ca Nga để tìm phƣơng
án gii quyết tình trng tài chính hợp tác trong giai đoạn tiếp theo. Phía Nga mt công
ty có kinh nghim hoạt động lâu năm ở Việt Nam trong lĩnh vực khai thác khoáng sản và đặc
bit h có một nhà máy đang liên doanh thc hin khai thác Titan tnh Y, Vit Nam. Phía
Nga đồng ý tham gia vào d án với điu kin h cũng có cổ phần cũng đƣc quyn tham
gia vào qtrình qun tr điều hành công ty sau này. Đối tác phía Nga mun giành quyn
kim soát công ty hoc ít nht phi đƣợc tham gia vào điều nh công ty h s b mt
khon vốn tƣơng đối ln. H mun b vn vừa đủ theo nhu cu sn xuất và càng giành đƣc
nhiu quyn kim soát công ty càng tốt. Trong khi đó ông Sơn Hồng đã kiệt qu v
tài chính nên sn sàng làm vic với đối c Nga, tuy nhiên h cũng muốn vn tiếp tc
những ngƣời gi vai trò quyết định trong d án này. Vì vậy hai bên đang đàm phán để đi đến
mt tha thun v hp tác có li cho c hai bên.
Bài tp
1. Tình hung 1
1.1 Tiến hành tìm hiu lợi ích, quan điểm của các bên đ y dng kế hoạch đàm
phán cho buổi đàm phán giữa ông Sơn bà Loan với mục đích x vấn đề
tài chính đm bo quyn lợi cho ông Sơn
1.2 Tiến hành m hiu lợi ích, quan điểm ca các bên, y dng kế hoach đàm
phán cho buổi đàm phán giữa công ty VMK công ty ca Nga v vic phía
Nga tham gia vào d án
2. Tình hung 2
Chia lớp thành các nhóm để tiến hành đàm phán:
Phiên đàm phán th nht: 1 bên là Công ty VMK, 1 bên là công ty ca Nga, 2 bên
s cùng nhau thƣơng lƣợng để tìm ra phƣơng thức hp tác có li nht cho c 2 bên.
Phiên đàm phán th hai: 1 bên là công ông Sơn, 1 bên là bà Loan s cùng nhau
thƣơng lƣợng đàm phán để gii quyết món n ca bà Loan và các nghĩa v tài
chính sp tới cũng nhƣ quyền li của bà Loan đối vi công ty.
(Giáo viên có th la chọn 1 trong 2 phiên đàm phán để yêu cu hc viên thc
hành k năng đàm phán trên lớp. Giáo viên cũng có thể yêu cu học viên đóng
vai trong c hai phiên đàm phán).
H sơ:
- Giấy CNĐKKD
- Điu l công ty
5
- Gii thiu công ty và d án
- Biên bn cuc họp đi hi đng c đông về vic đóng c phn h ngày 25/9/2012
- Cơ cấu góp vốn sau khi thay đổi ni dung giy ĐKKD lần 5
- Biên bn cuc hp đại hi đng c đông cht báo cáo tài chính ngày 30/11/2013