
CHƯƠNG 2: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ
GIAO DỊCH DÂN SỰ NHÀ Ở
1. Khái niệm và phân loại giao dịch dân sự về nhà ở
2. Các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự về
nhà ở
3. Giao dịch dân sự về nhà ởvô hiệu và xử lý hậu quả
của giao dịch dân sự về nhà ởvô hiệu
4. Thời điểm có hiệu lực của giao dịch về nhà ởvà
thời điểm chuyển quyền sở hữu
5. Pháp luật điều chỉnh giao dịch dân sự về nhà ở

1. Khái niệm và phân loại
giao dịch dân sự về nhà ở
1.1 Khái niệm:
▪Khái niệm GDDS: Điều 116 BLDS năm 2015;
▪Khái niệm GDDS về nhà ở: Điều 117 Luật Nhà ở.
1.2 Phân loại:
▪Hợp đồng;
▪Hành vi pháp lý đơn phương

Acó 3người con là B,C,D đều đã thành niên,
không bị mất NLHVDS, không bị hạn chế
NLHVDS, không bị khó khăn trong nhận
thức và làm chủ hành vi. A lập di chúc cho B
hưởng thừa kế căn nhà ởcủa mình và có nội
dung chỉ được ở không được bán. Sau khi A
chết B xác lập quyền sở hữu và bán cho H.
anh C, Dkiện ra Tòa án yêu cầu hợp đồng vô
hiệu. Theo anh chị giải quyết như thế nào.
***Nếu nhà để thờ cúng thì giải quyết như thế
nào

2. Các điều kiện có hiệu lực của
giao dịch dân sự về nhà ở
2.1 Điều kiện về chủ thể:
▪Điều kiện đối với bên bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi,
để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy
quyền quản lý:Khoản 1Điều 119
▪Chủ sở hữu;
▪Người được chủ sở hữu ủy quyền;
▪Người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc đã nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
▪Cá nhân: có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
▪Tổ chức:có tư cách pháp nhân (trừ trường hợp tổ
chức tặng nhà tình nghĩa, tình thương).

2.1 Điều kiện về chủ thể (tt)
▪Điều kiện đối với bên mua, thuê, thuê mua, nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, nhận đổi,
nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế
chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý:
▪Cá nhân trong nước:đủ năng lực hành vi dân sự;
▪Cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài: đủ năng lực hành vi dân sự và phải thuộc đối
tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.