
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-BLDS 2015
-Luật nhà ở2014 (có hiệu lực thi hành từ ngày
1/7/2015)
-Nghị định 99/2015/NĐ-CP (Sửa đổi bởi Nghị định
30/2019/NĐ-CP)
-Nghị định 100/2015/NĐ-CP
-Luật kinh doanh bất động sản 2014
-Bình luận Luật nhà ở2014 (TS Nguyễn Minh
Oanh)

Vấn đề 1: Quyền sở hữu nhà ở
Vấn đề 2: Quy định chung giao dịch dân sự về nhà ở
Vấn đề 3: Hợp đồng mua bán nhà ở
Vấn đề 4: Hợp đồng tặng cho nhà ở
Vấn đề 5: Hợp đồng thuê nhà ở
Vấn đề 6: Thế chấp,ủy quyền quản lý nhà ở
Vấn đề 7: Nhà ởtheo chính sách quản lý Nhà nước và
chính sách cải tạo XHCN trước 01/7/1991

VẤN ĐỀ 1: QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
1. Chủ sở hữu nhà ởvà điều kiện để được công nhận
quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam
2. Công nhận quyền sở hữu nhà ởvà nội dung quyền
sở hữu nhà ở
3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
4. Quyền sở hữu nhà chung cư

1. Chủ sở hữu nhà ởvà điều kiện để được
công nhận QSH nhà ở tại Việt Nam
1.1 Tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam
1.2 Người Việt Nam định cư ở nước ngoài
1.3 Tổ chức, cá nhân nước ngoài

1.1 QSH nhà ở của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước
▪Điều kiện
▪Phương thức xác lập QSH nhà ở:
▪Đầu tư xây dựng;
▪Mua;
▪Thuê mua;
▪Nhận tặng cho;
▪Nhận thừa kế;
▪Góp vốn;
▪Đổi nhà;
▪Các hình thức khác theo qui định của pháp luật.