
CHƯƠNG 4: HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ Ở
1. Chủ thể của hợp đồng tặng cho nhà ở
2. Các điều khoản chủ yếu
3. Hình thức,thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho
nhà ởvà thời điểm chuyển quyền sở hữu

1. Chủ thể của hợp đồng tặng cho nhà ở
1.1 Bên tặng cho
▪Cá nhân: chủ sở hữu (người được chủ sở hữu ủy quyền
tặng cho) và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
▪Tổ chức:chủ sở hữu
1.2 Bên nhận tặng cho
▪Cá nhân là người Việt Nam: có đủ năng lực hành vi dân
sự
▪Cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài
▪Có đủ năng lực hành vi dân sự
▪Thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở

2. Các điều khoản chủ yếu
2.1. Đối tượng
▪Điều kiện đối với nhà ở trong hợp đồng tặng cho nhà
ở: khoản 1 Điều 118
▪Tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung: Điều 137
▪Tặng cho nhà ở đang cho thuê: Điều 138

2. Các điều khoản chủ yếu (tt)
2.2. Hợp đồng tặng cho nhà ởcó điều kiện kèm theo
(hợp đồng có điều kiện)
▪Điều kiện
▪Xảy ra trong tương lai
▪Có tính khả thi
▪Không trái pháp luật
▪Không trái đạo đức xã hội
▪Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
▪Trường hợp thực hiện nghĩa vụ trước khi tặng cho
▪Trường hợp thực hiện nghĩa vụ sau khi tặng cho

3. Hình thức, thời điểm có hiệu lực của
hợp đồng tặng cho nhà ởvà thời điểm
chuyển quyền sở hữu
3.1. Hình thức hợp đồng tặng cho nhà ở
▪Văn bản và phải thực hiện công chứng chứng thực hợp đồng
▪Tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, tình thương: văn bản
3.2. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng: Điều 122
▪Thời điểm công chứng chứng thực
▪Thời điểm do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận
thì đó là thời điểm ký kết hợp đồng.
3.3. Thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở: khoản 2 Điều 12.
Bên nhận tặng cho nhận bàn giao nhà từ bên tặng cho.