
CHƯƠNG 6: Hợp đồng thế chấp và
hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
1. Hợp đồng thế chấp nhà ở
1.1 Khái niệm và đặc điểm
▪Là việc một bên (bên thế chấp) dùng nhà ở thuộc QSH
của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với
bên kia (bên nhận thế chấp)và không chuyển giao nhà ở
đó cho bên nhận thế chấp.
▪Đặc điểm:
▪Là biện pháp bảo đảm (hợp đồng phụ);
▪Không chuyển giao nhà ở
(Điều 300 đến Điều 308 BLDS 2015, Điều 317 đến 327
BLDS 2015;Điều 144 đến Điều 149 LNO 2014)

1. Hợp đồng thế chấp nhà ở
1.2 Chủ thể hợp đồng thế chấp nhà ở:Điều 144
▪Chủ sở hữu nhà ởlà tổ chức:thế chấp tại tổ chức tín dụng
đang hoạt động tại Việt Nam;
▪Chủ sở hữu nhà ởlà cá nhân: thế chấp tại:
▪Tổ chức tín dụng;
▪Tổ chức kinh tế;
▪Cá nhân.

1. Hợp đồng thế chấp nhà ở (tt)
1.3 Nội dung và hình thức hợp đồng thế chấp nhà ở:
1.3.1 Nội dung:
▪Đối tượng:
▪Điều kiện nhà ở thế chấp: K1 Đ118;
▪Thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung: Điều 145;
▪Thế chấp nhà ở đang cho thuê: Điều 146.
▪Thời hạn thế chấp:
▪Phạm vi thế chấp:
▪Quyền và nghĩa vụ của các bên:
1.3.2 Hình thức:Điều 122:Văn bản +chứng nhận/chứng
thực

1. Hợp đồng thế chấp nhà ở (tt)
1.4 Thế chấp nhà ởhình thành trong tương lai:
1.4.1 Chủ thể và điều kiện thế chấp nhà ởhình thành trong
tương lai:
▪Bên thế chấp:
▪Tổ chức,cá nhân xây dựng nhà ởtrên thửa đất hợp pháp
của mình (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,Giấy phép
xây dựng);
▪Tổ chức,cá nhân mua nhà ởhình thành trong tương lai
(hợp đồng mua bán nhà, văn bản chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà).
▪Bên nhận thế chấp:Tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt
Nam.
1.4.2 Xử lý nhà ở thế chấp:Điều 149

2. Hợp đồng ủy quyền quản lý nhà ở
2.1 Khái niệm:
▪Là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó chủ sở hữu nhà ở
ủy quyền cho tổ chức,cá nhân khác thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà ởtrong việc quản lý,sử
dụng nhà ởtrong thời hạn được ủy quyền;
▪Việc ủy quyền quản lý nhà ở chỉ được thực hiện đối với nhà
ởcó sẵn.