AGU International Journal of Sciences 2023, Vol. 32 (1), 20 32
20
TNG QUAN CÁC H THỐNG ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM XÃ HI
CA DOANH NGHIP L HÀNH
Nguyn Th Thanh Nga1
1Trường Du Lch, Đi hc Huế
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 31/05/2021
Ngày nhn kết qu bình duyt:
12/08/2021
Ngày chp nhận đăng:
12/2023
Title:
Review of corporate social
responsibility reporting
systems for tour operators
Keywords:
Corporate social
responsibility, reporting
system, tour operators,
tourism
T khóa:
Trách nhim xã hi, h thng
đánh giá, doanh nghip l
hành, du lch
ABSTRACT
As a contribution to the field of corporate social responsibility (CSR)
cognition, this article reports on the findings of eight reporting systems: the
standards of the Italian AITR; the system of the French ATES; the Enterprise
Indicator for CSR of the Spanish QUIDAMTUR; the CSR Reporting
Standards of the German KATE and TourCert; the ATR system of the French
ATT; the TOI and GRI; the system of the Responsibletravel.com and the
Travelife Sustainability System of the European initiative Travelife. The main
characteristics of every system have been described and a final comparison
has been developed in order to identify main commonalities and differences.
The analysis results indicate that the system of Responsibletravel.com could
be applied by Vietnam’s small and medium sized enterprises.
TÓM TT
Nghiên cu báo cáo v nhng phát hin ca tám h thống báo cáo như một
đóng góp cho lĩnh vực nhn thc v trách nhim hi ca doanh nghip
(CSR), gm: H thng Tiêu chun AITR ca Ý; h thng ATES ca Pháp;
Ch s Doanh nghip v trách nhim xã hi QUIDAMTUR ca Tây Ban Nha;
Tiêu chun Báo cáo CSR ca KATE TourCert của Đức; h thng ATR
ATTT ca Pháp; h thng TOI GRI; h thng ca Responsibletravel.com
h thng bn vng Travelife ca t chc sáng kiến Châu Âu Travelife.
Các đặc điểm chính ca mi h thống đã được t mt bn so sánh
cuối cùng đã được phát triển để c định những điểm chung khác bit
chính. Kết qu phân tích ch ra rng h thng Responsibletravel.com th
đưc áp dng bi các doanh nghip kinh doanh l hành ti Vit Nam.
1. GII THIU
Sau nhiu thp k nghiên cu hc thut mi v
tm quan trng v trách nhim hi (TNXH)
ca các t chc kinh doanh, khái nim ch s
dng TNXH ca doanh nghip vn còn phc tp,
nhiu mt (Aguinis & Glavas, 2012; Garriga &
Mele´, 2004; Secchi, 2007). Khái nim v TNXH
ca doanh nghip bắt đầu xut hiện trong các lĩnh
vc công nghip khác nhau t gia những năm
1990 (Manente cs., 2014). TNXH ca doanh
nghiệp được định nghĩa “những hành động
nhằm tăng cường mt s li ích hi, ngoài li
ích ca công ty cũng như những li ích pháp
lut yêu cầu” (McWilliams & Siegel, 2001, tr.
117). Các hc gi đã gợi ý rng các tập đoàn công
nghip tham gia vào các hoạt động có trách nhim
vi hi bi h nhn ra nhng li ích mang
AGU International Journal of Sciences 2023, Vol. 32 (1), 20 32
21
li t các hoạt động này; s gia tăng hình ảnh tích
cc, kh năng tuyển dng nhng nhân viên cht
ợng hàng đầu ảnh ng tích cực đến li
nhun ca công ty (McWilliams & Siegel, 2001,
Banerjee, 2006). Theo truyn thng, TNXH
thường được công nhận đối vi các tập đoàn lớn,
vy không ngc nhiên khi nghiên cu
TNXH có xu hướng được thc hin ch yếu các
tập đoàn lớn. Tuy nhiên, hội đương đại gây áp
lc ngay c các công ty nh phi tham gia vào các
hoạt động TNXH. V vấn đề này, mt s tài liu
gần đây đã nhấn mnh tm quan trng ca vic
thc hin TNXH trong các doanh nghip va
nh, th rt khác so vi trong các t chc ln
hơn (Fuller, 2003). Như vy th thy TNXH
ngày càng vai trò quan trọng đối vi hu hết
các doanh nghip k c doanh nghip lớn cũng
như những doanh nghip va nh (DNVVN)
trên mọi lĩnh vực kinh doanh. Gần đây, đã
tr nên quan trọng hơn trong ngành du lịch (Inoue
& Lee, 2011) đã trở thành mt t thông dng
trong ngành du lch chính thng (Fuchs, 2010).
Nhiu nghiên cứu đã đưc thc hin v thc hành
TNXH các công ty sn xut ln ít tp trung
hơn vào các công ty du lịch khách sn
(Tamajón & Aulet, 2013). Nghiên cu này nhm
mục đích lấp đầy khong trng này vi ni dung
tng quan các thuyết liên quan đến h thng
đánh giá TNXH của doanh nghiệp trong lĩnh vực
du lch. Bài viết xem xét các hình đánh giá
áp dng trong thc tế. Kết qu thu được sở
khoa hc vng chắc để c doanh nghip kinh
doanh du lch tham kho trong vic chn la h
thống đánh giá TNXH phù hp trong công tác
đánh giá thực hin TNXH ca doanh nghip.
2. NI DUNG
2.1 Khái nim v Trách nhim xã hi (TNXH)
Năm 1953, lần đầu tiên thut ng TNXH doanh
nghiệp được đề cp bi tác gi Howard Rothmann
Bowen trong cuốn sách “TNXH của doanh nhân”
(Social Responsibilities of the Businessmen) qua
đó ông đưa ra vấn đề người qun doanh nghip
trong quá trình sn xut, kinh doanh ngoài vic
không làm tn hại đến hi còn phi lòng t
thin phi bồi thường cho nhng thit hi
doanh nghip gây ra cho người lao động, nhà
cung cấp… Trách nhiệm vi hi sinh ra cùng
vi doanh nghip mt doanh nghip hoạt động
đều ít nhiều đóng góp cho xã hi. Tác gi Howard
Rothmann Bowen chính người đặt viên gch
đầu tiên cho vic nghiên cu TNXH ca doanh
nghip sau đó rất nhiu hc gi đã đưa ra
những quan điểm v TNXH ca doanh nghip.
Theo Kolk (2016), nhiu n lực đã đang được
thc hin nhm phân tích các thành t mi
quan h trong phm trù TNXH t khi chính
thức ra đời t na cui thế k 20. Carroll (2004)
đã một bài viết mang nh bước ngoặt, đóng
góp mt cách hiu sâu sc cho lý thuyết v TNXH
ca doanh nghiệp (Wood, 2010) khi định nghĩa
rằng “TNXH của doanh nghip bao hàm các
vng ca hi v kinh tế, pháp luật, đạo đức
thin nguyn mt doanh nghip cần đáp ng
ti mt thời điểm nhất định” (Nikolova Arsić,
2017). Ủy ban Châu Âu (2011) cũng chỉ ra rng
“TNXH doanh nghiệp mt quá trình các
công ty tích hp các vấn đề hội, môi trường
đạo đức vào các hoạt động kinh doanh chiến
c ca h trong s tương tác chặt ch vi các
bên liên quan, vượt trên nhng yêu cu ca pháp
lut và tha ưc tp th”.
Khái nim TNXH theo thời gian đã mở rộng đối
ng ảnh hưởng ca mình ra nhiu doanh nghip
t chc liên quan, còn mục đích đặt ra cho các
doanh nghiệp đó phải quan tâm ti các hot
động ca mình ảnh hưởng như thế nào ti các
vấn đề hội xung quanh như với cộng đồng
(quyền con người, các vấn đề v lao động…), bảo
v môi trường… Sau rất nhiều định nghĩa v
TNXH, chúng ta th nhn thy TNXH doanh
nghip s cam kết ca doanh nghip vi nhng
hoạt động nhm nâng cao chất lượng đời sng ca
người lao động thành viên gia đình họ, cho
cộng đồng toàn hi theo cách li nht
cho c doanh nghiệp cũng như phát triển chung
ca hi. Cui cùng, TNXH ca doanh nghip
góp phn vào vic phát trin kinh tế bn vng.
AGU International Journal of Sciences 2023, Vol. 32 (1), 20 32
22
2.2 Ý nghĩa của vic thc hin TNXH
Hin nay, TNXH ca doanh nghiệp đang trở
thành mt việc “cần làm” đối vi các doanh
nghip nhm ng cao li thế cnh tranh trên th
trường toàn cu. Vic thc hin tt TNXH chính
to s khác bit trong cnh tranh. Bên cnh các
yếu t cnh tranh, doanh thu, áp dng các mô hình
kinh tế tiến b thì thc hin TNXH ca doanh
nghiệp trong đó bao gm các yếu t n kinh
doanh trung thc, qun ni b tt, bo v môi
trường, quan tâm đến quyn li của người lao
động chính yếu t giúp cho doanh nghiệp tăng
ng các mi quan h tốt đẹp với người lao
động, được s đánh giá tốt t khách hàng, ca
các doanh nghip cạnh tranh cũng như toàn xã hội
t đó càng mở ra hội phát trin vic sn xut,
kinh doanh ca doanh nghip.
TNXH giúp doanh nghip nâng cao giá tr thương
hiu uy tín ca doanh nghiệp. Người tiêu dùng
tại các nước phát trin hin nay không ch quan
tâm đến chất lượng sn phm còn coi trng
cách thc các công ty làm ra sn phẩm đó. Họ
mun biết liu các sn phm h định mua thân
thin với môi trường sinh thái, vi cộng đồng,
tính nhân đạo, và có lành mnh hay không. Nhng
doanh nghip danh tiếng TNXH ca doanh
nghip không nhng ci thiện được hình nh công
ty trong con mắt công chúng người dân địa
phương, còn giúp công ty tăng doanh số
bán hàng hay thc hin các th tục đầu được
thun lợi hơn.
Mt li ích khác ca TNXH là ti ưu hoá hiệu qu
qun ca doanh nghip. Cách thc doanh
nghiệp tương tác với các c đông, người lao động,
khách hàng, nhà cung cp, chính ph, c t chc
phi chính ph, các t chc quc tế các đối tác
khác luôn được coi là một đặc điểm then cht ca
khái nim TNXH ca doanh nghip. Như vậy,
hiu qu qun ca doanh nghip s đưc tối ưu
hóa do duy trì được ngun nhân lc chất lượng
cao ct giảm được c loi lãng phí trong quá
trình hoạt động ca doanh nghip bng vic thc
hin tt các hoạt động TNXH ca doanh nghip.
Doanh nghip thc hin tt TNXH giúp duy trì s
phát trin bn vng. Doanh nghip s thành công
trong vic áp dng TNXH ca doanh nghip nếu
s cam kết của ban lãnh đo, thc s hiu
tm quan trng li ích TNXH ca doanh
nghip s mang li trong dài hn biến TNXH
ca doanh nghip thành mt phần văn hóa doanh
nghiệp. Hơn nữa, thc hin TNXH ca doanh
nghip tạo ra môi trường thun lợi, đảm bo các
quyn li cho người lao động, t đó người lao
động c gng phấn đấu hết mình cho s phát trin
ca doanh nghiệp. Đó chính nền tng cho s
phát trin bn vng ca doanh nghip.
2.3 Ni dung TNXH ca doanh nghip lnh
V bn cht, TNXH ca doanh nghip l hành
cũng chính TNXH của mt doanh nghip. Hay
nói cách khác, TNXH ca doanh nghip l hành
s kết hp hài hòa gia vic thc hin các quy
định ca pháp lut v lao động, bo v môi
trường, bo v người tiêu dùng vi yêu cu ca
đối tác, ca khách hàng, gia li ích ca doanh
nghip l hành vi li ích ca hi, li ích ca
người lao động và người s dụng lao động,… đáp
ng k vng ca các bên liên quan. TNXH ca
doanh nghip bao gm nhiu khía cnh liên quan
đến trách nhim ca doanh nghiệp đối vi các ch
th đối tượng liên quan trong quá trình hot
động ca doanh nghip: t người sn xut, tiếp
th, tiêu thụ, tiêu dùng đến các nhà cung ng
nguyên liu, vt liu ti ch, t đội ngũ nhân viên
cho đến các c đông của doanh nghiệp. Trong đó,
c trách nhim v bo v tài nguyên, môi
trường cũng như trách nhiệm chung vi li ích
cộng đồng hi, bao gm c nhng hoạt động
nhân đạo, t thin, hoạt động đóng góp cho sự
phát trin chung của đất nước. Ngành l hành
ngành dch vụ, đặc điểm kinh doanh dch v khác
so với kinh doanh hàng hóa thông thường, các bên
liên quan trong quá trình hoạt động ca doanh
nghip l hành cũng khác so với các doanh
nghip khác. vy, ni dung TNXH ca doanh
nghip l hành bao gm trách nhim ca doanh
nghip trong qun ni b, trách nhim với đối
tác (các khách sạn, nhà hàng, đơn v kinh doanh
AGU International Journal of Sciences 2023, Vol. 32 (1), 20 32
23
vn chuyn, nhà cung cp dch v vui chơi giải
trí,…), trách nhiệm với môi trường t nhiên, trách
nhiệm đối vi cộng đồng và khách du lch (KDL).
- Trách nhim ca doanh nghip trong qun
ni b: Doanh nghip cn th hin TNXH
thông qua tiêu chí hoạt động ca doanh
nghiệp, chính sách lao động đối vi nhân viên,
các chính sách đào tạo và tạo hội phát trin
dành cho nhân viên s minh bch trong
vic qun lý tài chính ca doanh nghip.
- Trách nhim ca doanh nghip với đối tác:
Doanh nghip nên ch động s m hiểu để
la chọn được nhng nhà cung cp dch v du
lch uy n, chất lượng sn phm tt sn
phm ca h s cu thành nên sn phm ca
doanh nghip du lch. Cn la chn duy trì
mi quan h vi các nhà cung cấp đm bo li
ích ca c hai bên, nên đàm phán một mc giá
thích hp cho c hai bên. Ngoài ra, các doanh
nghip l hành (DNLH) cn thm tra cht
ng nhà cung cấp theo định k, khi khách
hàng không hài lòng v dch v, DNLH nên
phn hi li cho nhà cung cấp để h mt s
điều chnh hoặc trong trường hp cn thiết.
- Trách nhim vi khách hàng: Khách hàng
vai trò to ln ảnh hưởng đến s tn ti phát
trin ca DNLH, chính vy DNLH cn
những chính sách chăm sóc khách ng một
cách chu đáo. Doanh nghiệp l hành trách
nhim cung cấp đầy đủ thông tin v các sn
phm dch v ca công ty, tình hình của điểm
đến, s khác bit v văn hóa giữa các vùng
miền cho du khách. Đảm bo chất lượng ca
sn phm du lch; lch trình du lịch được thc
hin khoa hc, hợp lý, đúng thời gian đảm bo
tối đa sự hài lòng ca du khách tuân theo
quy định ca pháp lut. Ngoài ra, các DNLH
cần đảm bo sc khe ca khách hàng s
an toàn ca sn phm du lch, các DNLH
trách nhim kiểm soát và đảm bo v sc khe
s an toàn ca du khách tại các sở lưu
trú và các điểm đến.
- Trách nhiệm đối với môi trường t nhiên:
Hoạt động ca DNLH ảnh hưởng đến môi
trường t nhiên ti nhiều điểm đến khác nhau
do du lch hoạt động tính rng khp các
vùng miền. Đứng góc độ mt DNLH, các
hành động trách nhim th hin bo v môi
trường t nhiên mt cách thiết thc nhất như:
Nâng cao ý thc cho du khách gi gìn môi
trường xung quanh; không t chc các hot
động du lch tham quan gây ảnh hưởng đến
môi trường t nhiên; không làm vic vi
những đối tác hoạt đng ca h gây ra quá
nhiều tác động tiêu cực cho môi trường như
không x cht thải trước khi thi ra môi
trường; t chc các hoạt động xanh liên quan
đến vic gi gìn, làm sạch môi trường cho cán
b nhân viên trong công ty hoc du khách như:
t chc thu gom rác ti các bãi bin, làng
ngh, trng cây xanh...
- Trách nhim vi cộng đồng: Doanh nghip nói
chung các DNLH nói riêng cn trách
nhim tham gia, ng h trong các chương trình
cộng đồng như: tham gia các hoạt động t
thin ca hi; phát triển các chương trình
du lch phù hp vi cộng đồng điểm đến; tôn
trọng văn hóa địa phương; tích cực s dng
đào tạo nguồn lao động tại địa phương; hỗ tr
cho các doanh nghiệp địa phương trong công
tác làm du lch phân chia li nhun công
bng.
2.4 H thống đánh giá TNXH của doanh
nghip l hành
H thng báo cáo TNXH th được định nghĩa
là “một h thống đánh giá, giúp kiểm tra và chng
nhn trách nhim chung ca các công ty du lch,
đối vi vic thc hành các nguyên tc du lch
hoc vic thc hiện TNXH” (Bien, 2008;
Manente, Minghetti, & Mingotto, 2014).
th được coi mt công c đo lường nhằm đảm
bo rng sn phm du lch, hoc hoạt động hoc
mt quá trình hoạt động du lịch đáp ng các tiêu
chun c th. Trong những năm gần đây, do sự
công nhận ngày càng tăng về TNXH phát trin
bn vng trong ngành du lch, mt s chương
trình báo cáo TNXH, chng hạn như chứng nhn,
cp nhãn hay trao giải thưởng đã được khuyến
AGU International Journal of Sciences 2023, Vol. 32 (1), 20 32
24
khích phát trin cho các doanh nghiệp đặc bit
trong ngành du lch (Dodds & Joppe , 2005;
Goodwin, 2005; Font & Buckely, 2010).
Nghiên cu gii thiu 8 h thống đánh giá gồm:
Tiêu chuẩn đánh giá TNXH của t chc AITR ca
Ý; h thng ATES ca Pháp; h thng các ch s
doanh nghip v TNXH ca QUIDAMTUR-Tây
Ban Nha; H thng tiêu chun v TNXH ca
doanh nghip ATT ca Pháp; S m đầu ca t
chc quc tế TOI GRI v các lĩnh vực b sung
ca doanh nghip l nh; H thng ca trang
English Responsibletravel.com h thng
Travelife Sustainability ca t chc European
Initiative Travelife.
H thống báo cáo TNXH đã được s dng cho các
đại du lch công ty l hành (CTLH) th
được phân chia thành hai nhóm. Nhóm th nht là
h thống như AITR, ATES, TOI-GRI, ATT, cũng
như Travelife. Các hệ thống báo cáo này được to
ra bởi các nhà điều hành tour du lch chuyên v
TNXH hoc tích cc tham gia vào các hoạt động
trách nhim. Nhóm th hai các h thng
được phát trin bi các công ty hoc t chức
vấn đề xut các công c thúc đy trách nhim
trong các doanh nghip du lch, chng hạn như
QUIDAMTUR, KATE The
Responsibletravel.com (Manente và cs., 2014)
2.5 So sánh gia các h thống đánh giá TNXH
ca doanh nghip lnh
hai loi cách tiếp cn th giúp cht lc các
h thng báo cáo khác nhau: cách tiếp cn chng
nhn cách tiếp cn TNXH. ng dng chng
nhận đề cập đến các h thống thường được định
hướng theo quy trình, nó áp dng cho các công ty
“muốn kim tra các quy trình ni b chui
cung ng ca h để ci thin các chiến lược
qun ca họ” (Manente cs., 2014). Ngược
lại, Goodwin (2005) đã tuyên bố rng, các h
thng da trên cách tiếp cn TNXH tp trung
nhiều hơn vào các sản phm, bng cách áp dng
quan điểm định hướng th trường, phn ánh các
đặc điểm phù hp mà mt sn phm TNXH mong
đợi. H thng AITR, ATES
Responsibletravel.com được phân loại phương
pháp tiếp cn TNXH, trong khi KATE, TOI-GRI
Travelife được tuyên b da trên phương pháp
chng nhn.