Tổng quan về Lantan, Neodim và Prazeodim
Trong t nhiên Lantan, Neodim Prazeodim thường
tồn tại cùng nhau chúng thường được gọi là các
nguuyên thọ đất hiếm”. Mặc dù trlượng ca chúng
tương đối lớn (không kém Cu, I, Sb)nhưng chúng tồn tại
dạng phân n nên chúng còn được gọi với i tên : các nguyên tphân n”.
Vậy nguyên tđất hiếm và nhng hợp chất của chúng có đặc đim gì vtính chất
vật lý, tính chất hóa học,điều chế bằng cách nào.
1. Sơ lược về các nguyên tố đất hiếm
c nguyên t đất hiếm gồm Scandi, Ytri, Lantan và các Lantanoit. Các
Lantanoit (kí hiu là : Ln) gm 14 nguyên tt Xeri (STT : 58) đến Lutexi
(STT : 71) trong h thống tuần hoàn các nguyên t h học, chúng chiếm
0,015% khối lượng vỏ trái đất. c Lantanoit có số thtchẵn có hàm lượng
lớn n các Lantanoit có số thứ tự lẻ .
Cu hình electron chung của các nguyên tố đất hiếm:
1s22s22p63s23d104s24p64fm5s25p65dn6s2 hay [Xe] 4fm5dn6s2
(m : 2 ¸ 14, n : 0 hoc 1)
Trong các Lantanoit, electron lần lượt điền vào obitan 4f ca lớp thứ 3 t
ngoài o, trong khi lp ngi cùng có 2 electron (6s2) lớp thứ 2 của c
nguyên tố có 8 electron (5s25p6).
Dựa vào cu hình pn lớp 4f người ta phân họ c nguyên tđất hiếm
ra làm hai nhóm :
Nhóm đất hiếm nhẹ
(Nhóm Xeri): Ce Pr Nd Pm S m Eu Gb
4f2 4f3 4f4 4f5 4f6 4f7 4f7 5d1
Nhóm đất hiếm nặng
(Nhóm Tecbi ):Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu
4f7+2 4f7+3 4f7+4 4f7+5 4f7+6 4f7+7
4f7+45d1
các nguyên t thuộc pn nm nhẹ, mỗi obitan 4f mới được điền
vào 1 electron; còn pn nhóm nặng thì obitan 4f được điền thêm electron
thứ 2.
c ngun tđất hiếm thường là các kim loại màu trng bạc, dẻo, d
dát mỏng và kéo sợi. Chúng khoạt động hhọc, tan trong dung dịch HCl,
HNO3, H2SO4... to thành các halogenua, sunfua bn, phản ng với H2, C,
N2, P,...
Các nguyên tđất hiếm có khả năng tạo thành phức chất với nhiều phối
tử vô cơ hữu cơ.
Soxi hđặc trưng của c Latanit là +3 tương ứng với cấu hình lớp
ngoài cùng là: 5d16s2. Đó kết qucủa việc chuyển 1 electron tphân lớp 4f
sang pn lớp 5d. Ngoài ra chúng còn các s oxi hoá khác kém đặc trưng
n là: +2, +4 ( Ce và Pr nng Pr m đặc trưng n Ce). Trong dung
dịch, các Lantanit tồn tạimức oxi hoá +3.
c muối của La3+, Gb3+, Yb3+, Lu3+, Y3+ không màu, của Pr3+ có
màu xanh láy, của Nd3+ có màu tím hồng,v.v..
2. Sơ lược về Lantan, Neodim và Pr azeodim
Lantan, Neodim Prazeodim các nguyên tthuộc pn nhóm nhẹ của các
nguyên tố đất hiếm.
Một số tng tin quan trọng về ba nguyên tnày được mô tả trong bảng
sau( bng 1.1):
Bng 1.1:c thông tin quan trng của Lantan, Neodim, Prazeodim
Ngun t Lantan(La) Prazeodim(Pr) Neodim(Nd)
Số thứ t 57 59 60
Cu hình [Xe]5d16s2 [Xe]4f35d06s2 [Xe]4f45d06s2
ng lượng ion
hóa
(eV)
I1 5.77 5.40 5.49
I2 11.33 10.34 10.71
I3 19.10 21.65 22.05
Khối lượng nguyên
tử (đvC)
138.19055 140.90765 144.24