TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
234
TNG QUAN V THÀNH PHN HÓA HC CA MT S LOÀI
THUC CHI LUDWIGIA VIT NAM
Trn Quan Dinh*, Khưu Thanh Sơn, Lê Thị Trúc Giang,
Nguyn Minh Tun Anh, Ngô Th Ngc Giàu, Nguyn Th Thu Trâm
Trường Đại hc Y c Cần Thơ
*Email: 1953030007@student.ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 29/7/2023
Ngày phản biện: 06/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Chi rau ơng (Ludwigia) là một trong nhng chi lớn và đa dạng thuc h rau
da nưc (Onagraceae). Chi Ludwigia đặc trưng bởi nhiu công dng n kháng vm, kháng khun,
h tr điu tr đái tháo đường type 2, gây độc tế o ung thư và bảo v tếo. Do s hu nhiu hot
nh hp dnn nhiu công trình nghiên cu v tnh phn hóa hc chi Ludwigia đã đưc thc hin
nhm m ra hot cht chính trong loài. Tuy nhiên Vit Nam, các nghn cu được thc hin mt ch
ri rc, chưa hệ thng, vì thế bài tng quan này nhm h thng a thành phn hóa hc ca c
loài thuc chi Ludwigia mc Việt Nam,m cơ s khoa hc cho các nghiên cu phân lp, định danh
hot chất đánh giá hoạt tính sinh hc tiếp theo. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Thành
phn hóa hc ca 6 loài thuc chi Ludwigia gm Ludwigia octovalvis (rau ơng lớn), Ludwigia
perenis (rau mương hoa nhỏ), Ludwigia hyssopifolia (rau ơng thon), Ludwigia epilobioides (rau
ơng hẹp), Ludwiga prostrata (rau ơng đt) Ludwigia adscendens (rau dừa c). Các d liu
đưc thu thp t c ngun tài liệu đáng tin cậy như PubMed, Web of Science, Google Scholar. Kết
qu: Đã tổng quan thành phn hóa học đặc trưng ca 6 loài thuc chi Ludwigia mc Vit Nam bao
gm flavonoid, streroid, triterpenoid, phenolic và coumaric. Các thành phn a học này được trình
bày cu trúc hóa hc ng ngun gc pn lp t loài rau mương cụ th. Kết lun: Ni dung tng quan
cung cp cơ sở d liu hu ích, tin cy cho các nghiên cu chuyênu tiếp theo. Kết qu cho thy chi
Ludwigia thành phn a thc vật đa dạng vi nhiu hp cht đã được chng minh hot tính
sinh hc hp dn cho thy tiềm năng phát ứng dng ca chi Ludwigia vào cuc sng.
T khóa: Chi Ludwigia, hóa thc vt, h rau dừa nước, tng quan.
ABSTRACT
A REVIEW ON CHEMICAL CONSTITUENTS OF LUDWIGIA GENUS
IN VIETNAM
Tran Quan Dinh*, Khuu Thanh Son, Le Thi Truc Giang,
Nguyen Minh Tuan Anh, Ngo Thi Ngoc Giau, Nguyen Thi Thu Tram
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Ludwigia is one of the large and diverse genus belonging to Onagraceae
family. A series of biological activities have been reported for Ludwigia as anti-inflammatory,
antibacterial, supporting in type 2 diabetes treatment and cytotoxicity. Several studies on chemical
constituents of Ludwigia genus have been performed to discover components which related to
bioactivities. However, these studies were conducted in a discrete manner. This review was a
systematic report on the chemical constituents of Ludwigia genus in Vietnam that useful support for
the isolation and identification of bioactivities ingredients. Materials and methods: Six investigated
species including Ludwigia octovalvis, Ludwigia perenis, Ludwigia hyssopifolia, Ludwigia
epilobioides, Ludwiga prostrata and Ludwigia adscendens. The data was collected from PubMed,
Web of Science and Google Scholar. Results: Flavonoids, steroids, triterpenoids, phenolics, and
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
235
coumarics were common chemical constituents of Ludwigia genus growing in Vietnam. Chemical
structures as well as their isolated source were also presented. Conclusion: This comprehensive
study could contribute the foundation for further research on the Ludwigia genus.
Keywords: Ludwigia, phytochemistry, Onagraceae family, review.
I. ĐT VN Đ
Vit Nam, chi Ludwigia hin biết đến 6 loài phân b ri rác khp c c
gm Ludwigia octovalvis (rau mương ln), Ludwigia perenis (rau mương hoa nh),
Ludwigia hyssopifolia (rau mương thon), Ludwigia epilobioides (rau ơng hp),
Ludwiga prostrata (rau mương đt) Ludwigia adscendens (rau da nước) [1], [2]. Chi
Ludwigia đặc trưng bởi nhiu công dụng như kháng viêm, kháng khun, h tr điu tr đái
tháo đưng type 2,y đc tế bào ung thư bo v tế bào gan [3], [4], [5]. Do nhiu
đặc tính tt n nhiu công trình nghiên cu v thành phn hóa hc v nhng loài thuc
chi Ludwigia đã được thc hin. Nhiu hot chất đã được chiết tách và xác đnh cu tc.
Tuy nhiên vn chưa mt tài liu tng quan v thành phn hóa thc vt ca nhng loài
thuc chi Ludwigia Vit Nam.
Vi mong mun gii thiu mt cái nhìn tng quan v thành phn hóa hc v 6 loài
dược liu thuc chi Ludwigia góp phần thúc đẩy nghiên cu phát trin ng dng nhng
dược liu này vào cuc sng. Chúng tôi thc hin bài tng quan cung cp các thông tin v
thành phn hóa thc vt ca 6 loài thuc chi Ludwigia Vit Nam.
II. NI DUNG TNG QUAN
Cho đến nay, 74 hp chất đã được phân lập và xác định t nhng loài thuc chi
Ludwigia mc Vit Nam. Các hp thuc nhiu nhóm gm flavonoid, phenolic,
triterpenoid, steroid, coumarin c hp cht khác. T l các hp cht khác nhau ca
nhng loài thuc chi Ludwigia mc Vit Nam được th hin trong (Hình 1).
Hình 1. Biểu đồ phần trăm phân nhóm hợp cht khác nhau t chi Ludwigia
2.1. Nhóm flavonoid
Đặc điểm cu trúc ca flavonoid
Hình 2. Khung chung ca flavonoid
Flavonoid 33%
Phenolic 25%
Triterpenoid
25%
Steroid 5%
Hợp chất khác 5%
Coumarin 7%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
236
Flavonoid là nhng hp cht màu phenol thc vt có cu trúc khung sườn cơ bản là
1,3-diphenylpropan nghĩa 2 vòng benzen A và B ni vi nhau qua mt dây có 3 carbon,
nên thường được gi là C6-C3-C6. Thường flavonoid có mang mt hoc nhiu OH v trí
5 và 7 trên nhân A và v trí 3’, 4’, 5’ trên nhân B. Do có nhiu nhóm OH phenol nên các
flavonoid th liên kết vi nhau hoc vi các hp chất khác trong cây đ to thành các
hp cht phc tạp hơn thưng gp nht liên kết với các đường có trong cây nđường
D-glucose, kế đến D-galactose, L-rhamnose, L-arabinnose, D-xylose, D-apiose acid
uronic [6].
Bng 1. Nhng hp chất flavonoid đã được chiết tách t chi Ludwigia
S th t
Hp cht
Loài dược liu
1
vitexin
Ludwigia hyssopifolia
Ludwigia octovalvis
Ludwigia epilobioides [7]
2
isoorientin
Ludwigia hyssopifolia
Ludwigia octovalvis
Ludwigia epilobioides [7]
3
isovitexin
Ludwigia hyssopifolia
Ludwigia octovalvis
Ludwigia epilobioides [7]
4
apigenin
Ludwigia octovalvis [8]
5
orientin
Ludwigia hyssopifolia
Ludwigia octovalvis
Ludwigia epilobioides [7]
6
dihydroquercetin
Ludwigia adscendens [9]
7
luteolin
Ludwigia octovalvis [8]
8
3,5-dihydroxy-7,4-dimethoxyflavone
Ludwigia hyssopifolia [10]
9
kaempferol
Ludwigia adscendens [11], [9]
10
quercetin
Ludwigia octovalvis [8]
Ludwigia adscendens [11], [9]
11
quercetin-O-3-arabinoside
Ludwigia perennis [7]
Ludwigia adscendens [7], [11]
12
quercetin-O-glucoside
Ludwigia perennis [7]
13
quercetin-O-3-rhamnoside
Ludwigia adscendens [7]
14
quercetin-O-rutinoside
Ludwigia adscendens [7], [11]
15
juglanin
Ludwigia adscendens [11]
16
reynoutrin
Ludwigia adscendens [11]
17
avicularin
Ludwigia adscendens [11]
18
hyperin
Ludwigia adscendens [11]
19
trifolin
Ludwigia adscendens [11]
20
afzelin
Ludwigia adscendens [9]
21
myricitrin
Ludwigia adscendens [9]
22
avicularin 2-(4-O-n-pentanoyl)-gallate
Ludwigia adscendens [11]
23
trifolin 2-O-gallate
Ludwigia adscendens [11]
24
hyperin 2-O-gallate
Ludwigia adscendens [11]
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
237
Hình 3. Cu trúc nhng hp cht nhóm flavonoid
2.2. Nhóm hp cht phenolic
Đặc điểm cu trúc ca nhóm hp cht phenolic
Hp cht phenolic nhng hp cht trong cấu trúc vòng thơm với ít nht
mt nhóm OH. Hin nay, vẫn chưa sự đồng thun v cách phân loi các hp cht
phenolic. Hu hết các cách phân loi của nhóm phenolic đều da trên cu trúc hóa hc ca
chúng vy th phân loi hp chất phenolic theo 4 cách khác nhau: (1) Flavonoid (đã
được đề cp trên) và non-flavonoid; (2) s vòng thơm; (3) khung carbon, mô tả mt cách
bản cách t chc nguyên t carbon trong phân t C6, C6-C1, C6-C3-C6, …; (4) cấu trúc
hp chất đơn giản nht [12], [13].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
238
Bng 2. Nhng hp chất phenolic đã được chiết tách t chi Ludwigia
S th t
Hp cht
1
sinapaldehyde
2
ethyl gallate
3
gallic acid
4
vanillin
5
syringaldehyde
6
trans-p-hydroxycinnamic acid
7
trans-p-hydroxy-ethylcinnamate
8
3,3′-dimethoxy-4,4′-dihydroxy-stilbene
9
methylgallate
10
protocatechuic acid
11
3,4,8,9,10-pentahydroxydibenzopyran-6-one
12
ellagic acid
13
pteleoellagic acid
14
3,3′,4′-tri-O-methylellagic acid
15
methyl brevifolincarboxylate
16
ozoroalide
17
de-O-methyllasiodiplodin
18
5-O-caffeoylquinic acid
Hình 4. Cu trúc nhng hp cht nhóm phenolic