1
TNG LUN S 7/2011
XU TH CÔNG NGH KT NI
VÀ CÁC PHƢƠNG ÁN CHÍNH SÁCH
CHO MT XÃ HI KT NI
INTERNET RNG KHP
2
CC THÔNG TIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUC GIA
Địa ch: 24, Lý Thường Kit, Hoàn Kiếm, Hà Ni. Tel: (04)38262718, Fax: (04)39349127
Ban Biên tp: TS T Bá Hƣng (Trưởng ban), ThS Cao Minh Kim (Phó trưng ban),
ThS Đng Bo , Nguyn Mnh Quân, ThS Nguyn Pơng Anh,
Phùng Anh Tiến.
MC LC
Trang
LI GII THIU
1
I.
PHÂN TÍCH V CÁC XU TH CÔNG NGH KT NI
2
1.
Khái nim v Xã hi kết ni rng khp (Ubiquitous Network Society)
2
2.
Các công ngh h tr "Internet of things"
5
3.
Các xu thế công ngh t nay đến năm 2020
8
II.
D ĐOÁN TƢƠNG LAI: CÁC KCH BN V XU TH PHÁT
TRIN CÔNG NGH VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐNG
24
1.
Các kch bn v xu thế phát trin công ngh
24
2.
Tác động ca các xu thế công ngh theo các kch bn
31
3.
Đánh giá các tác đng kinh tế, xã hi và mô nh kinh doanh
32
III.
SO SÁNH QUC T V CHÍNH SÁCH ICT CÁC VẤN ĐỀ
CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐN XÃ HI KT NI INTERNET
KHẮP NƠI
37
1.
So sánh chính sách ICT quc tế giữa các nước M, Nht Bn, Canađa,
Hàn Quc và OECD
37
2.
Các vấn đề chính sách liên quan đến xã hi kết ni rng khp
48
Kết lun: Khn kh chínhch tiến ti mt Xã hi kết ni rng khp
55
TÀI LIU THAM KHO
60
3
Li gii thiu
hi kết ni Internet khắp nơi hay n gi hi kết ni rng khp
(Ubiquitous Network Society) khái nim v mng Internet kết ni mi vt, mi dch
v và kết ni mọi người. Đó mt thế giới nơi mọi người, các vt dng máy móc
có th liên lc vi nhau mt cách trơn tru, không vết ni, s phân bit giữa con người -
máy móc tr nên m nhạt và các môi trường xung quanh đưc ni hàm bằng năng lực
tính toán, tạo nên các môi trường thông minh, được h tr bằng các sở h tng hi
t. S phát trin các ng dng ca mng kết ni rng khp tương lai được cho s
đóng góp mạnh m cho vic gii quyết các vn đề hội ngày nay, như các hệ thng
theo dõi sc khỏe giúp đáp ng các thách thc ca mt hi ghóa; cây ci liên
thông vi nhau s giúp chng nn phá rừng; các phương tiện xe c liên thông s giúp
gim tc nghn giao thông nâng cao kh năng tái tuần hoàn của chúng, qua đó m
gim được phát thải cacbon do các phương tin giao thông. S ơng kết gia các vt
dụng được cho s làm tăng mnh m các ảnh hưởng sâu rng mà các mạng lưới
thông tin liên lc hiện đang to ra đối vi hi chúng ta, và được d báo s dẫn đến
mt s thay đổi mang tính cách mng.
Tng hp các tài liu ca Liên minh Vin thông quc tế và Báo cáo v "Các
phương án chính sách cho một hi kết ni Internet rng khp" ca y ban truyn
thông hi thông tin Liên minh châu Âu, Cc Thông tin KH&CN Quc gia biên
son tổng quan: XU TH CÔNG NGH KT NI CÁC PHƢƠNG ÁN CHÍNH SÁCH
CHO MT XÃ HI KT NI INTERNET RNG KHPvi mục đích gii thiu khái
quát v các xu thế công ngh kết ni trong mt hi kết ni rng khp xác định
nhng chế tn ti nào tạo nên các tác động kinh tế xã hi trong giai đoạn t nay đến
năm 2020. Các chế này được t như nhng chiu ca một không gian trong đó
các yếu t công ngh, qun tr, th trưng s phác ha ra nhng kch bn hi kết ni
tương lai. Phn cui ca tổng quan này đề cập đến s so sánh quc tế v các chính
sách công ngh thông tin và truyn thông quc gia hướng đến xã hi kết ni lan ta, đ
t đó đưa ra phương án v khuôn kh chính sách quốc gia đi phó vi nhng thách
thức tương lai của mt Xã hi kết ni Internet khp mọi nơi.
Xin trân trng gii thiu.
CC THÔNG TIN KH&CN QUC GIA
4
I. PHÂN TÍCH V CÁC XU TH CÔNG NGH KT NI
1. Khái nim vhi kết ni rng khp (Ubiquitous Network Society)
Chúng ta đang bước vào ngưỡng ca ca thời đại thông tin tính toán lan ta
(Ubiquitous computing) mới, điều này s làm thay đổi mnh m các môi trường kinh
doanh, các cộng đồng nhân. Hơn một thp k trước đây, Marc Weiser1 đã từng
nhn xét: "Các công ngh uyên thâm nht những cái đã biến mt. Chúng kết li
thành phn nn trong cuc sng hàng ngày ca chúng ta lan ta dần cho đến khi
không còn th phân biệt được chúng". Ông người đầu tiên đặt ra thut ng
"Ubiquitous computing" (tính toán lan tỏa) vào năm 1991. Ý ng các giao din
thông minh th m cho máy tính tr nên đơn giản hơn để s dng, trong khi c
mng thông tin liên lc s kết ni các thiết b đ có th s dng bt c nơi nào và vào
bt k thời điểm nào. Gi đây trước s tiến b công ngh nhanh chóng và s gia tăng
s ngưi s dụng Internet và điện thoại di động, hin thực đang tiến gần hơn đến vin
cảnh ông đã ch ra. Mng kết ni rng khp tương lai s biến các vt dng và các
hoạt động trong thế gii thc thành các vt th hoạt động trong thế gii o. Nhng
hình thái ban đầu ca các mạng lưới thông tin truyn thông lan tỏa đã được chng
thc qua vic s dng ngày càng rộng rãi điện thoi di đng: s thuê bao điện thoi di
động trên toàn thế giới đã đạt đến con s 4,6 t người tính đến đầu năm 2010 (theo số
liu ca Liên minh Vin thông quc tế - International Telecommunication Union). Các
thiết b di động nh gọn này đã tr thành mt b phn thiết yếu không th thiếu
trong đời sng ca nhiều người, thậm chí còn hơn cả Internet.
Ngày nay, s phát triển đang nhanh chóng diễn ra thúc đẩy nhanh hiện tượng này
tiến thêm một bước quan trng na, bng cách nhúng các b thu phát di động phm
vi gn vào trong mt lot các thiết b b sung vt dng hàng ngày, to nên các hình
thc liên lc mi giữa con người và đồ vt, và giữa các đồ vt vi nhau. Mt khía cnh
mới đã được b sung thêm vào thế gii các công ngh thông tin và truyn thông
(CNTT-TT): t ch mọi người th kết ni vào bt c thời điểm nào, bt c nơi
nào đến nay chúng ta có kh năng kết ni mi vt (xem hình 1).
Thut ng "Xã hi kết ni rng khp" (Ubiquitous Network Society) được dùng để
ch mt thế giới trong đó thể truy cp thông tin t khp mọi i, vào bất c thi
điểm nào, bi bt c mt người nào và một đồ vt nào. Các công ngh mi công
ngh đã hiện diện đang làm cho viễn cnh này tr thành hin thc. T "Ubiquitous" (
khp nơi) nguồn gc t tiếng Latinh nghĩa "tồn ti khp mọi i".
thường được s dng kết hp vi các thut ng như rng khp (pervasive) hay bao
quanh (ambient). Các hình thức ban đu ca công ngh kết ni rng khp đã được
chng kiến điện thoại di động, và trong mt chng mc nào đó Internet băng
thông rộng. Nhưng trong tương lai, các mạng kết ni rng khp (Ubiquitous networks)
1 Mark D. Weiser nguyên nhà khoa học trưởng thuc Xerox PARC - ng ty nghiên cu trin khai ca M trong lĩnh
vc công ngh thông tin h thng phn cứng. Ông được coi cha đẻ ca công ngh tính toán lan ta (Ubiquitous
computing).
5
s ơn xa vượt ra ngoài phm vi các kết nối con người-con người và con ngưi-đồ
vt: kh năng kết ni s liên kết mi vt th trong mt mạng lưới rng khp, hin din
khp mọi nơi và được gi là Internet ca mi vt (Internet of Things hay IoT).
Hình 1: Khía cnh mi trong thế gii công ngh CNTT-TT (ITU Internet reports 2005).
Internet ca mi vt (IoT) mt h thng liên kết c mng hoàn toàn mi, và
kng phi là một cu khoa học hay phóng đi ng nghip, mà nó có cơ sở đưc da
trên các tiến b ng ngh vng chc và c vin cnh v s lan ta rng khp (hay s tn
ti khắp nơi) ca mng kết ni, mt điu gn như sẽ tr thành hin thc mt cách chc
chn.
ới đây là mt s định nghĩa v Internet of Things được đề cp đến trong các i liu:
một sở h tng kết ni toàn cu, liên kết mi vt th hữu hình cũng như
vt th o thông qua s khai thác các năng lực thu thp và truyn d liu. sở
h tng này bao gm mng Internet hin tại đang tiến hóa nhng trin
khai mng tiếp theo. Nó s có kh năng đặc bit nhn dng vt th, tính năng
cm biến kết nối m sở cho s phát trin các dch v ng dng tác
nghip độc lp. Các ng dụng này được đặc trưng bằng mt mức độ t tr cao
v kh năng nắm bt d liu, chuyn ti biến c, kh năng kết ni mng
tương kết. (Ngun: Casagras - D án thuộc Chương trình khung EU 7);
Khi chuyển đng
Trong nhà, ngoài nhà
Ban đêm
Ban ngày
Khi chuyển đng
Trong nhà
Ngoài nhà (luôn luôn t PC)
Bng máynh
Gia các máy tính
Người với ngưi, không s dng máy tính
Người với đồ vt, s dng thiết b phát sinh
Đ i đ
Đồ vt với đồ vt