
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG CÁ NHÂN 1
Câu 1: Khi trả lời câu hỏi của nhà tuyển dụng, bạn nên:
a) Trả lời với âm lượng lớn
b) Trả lời với âm lượng vừa đủ nghe (Đ)
c) Trả lời với âm lượng nhỏ
d) Trả lời nhát gừng
Câu 2: Ứng viên nên làm gì trong khâu chuẩn bị trước khi phỏng vấn?
a) Nên dự đoán trước các câu hỏi và luyện tập nhiều lần với người thân đã có kinh nghiệm (Đ)
b) Không cần luyện tập vì bạn bè hoàn toàn khác với nhà tuyển dụng
c) Chỉ cần luyện tập 5 phút trước khi đi phỏng vấn là đủ
d) Không cần luyện tập vì ứng viên có quyền từ chối trả lời những câu hỏi khó
Câu 3: Nếu bạn được phỏng vấn bởi một hội đồng, ánh mắt của bạn sẽ như thế nào?
a) Trong khi lắng nghe và chờ đợi câu hỏi, bạn nên nhìn vào mắt người vừa đặt câu hỏi.
b) Khi được hỏi bạn nên nhìn thẳng vào mắt người hỏi và khi trả lời nên lần lượt nhìn qua
những người khác trong hội đồng phỏng vấn. (Đ)
c) Nhìn lên trần nhà bạn sẽ không phải đối mặt với những ánh mắt đáng sợ.
d) Tai vừa nghe người hỏi, mắt nhìn lần lượt qua những người khác trong hội đồng.
Câu 4: Điều gì bạn nên TRÁNH trả lời nếu được hỏi trong cuộc phỏng vấn?
a) Sở thích cá nhân của bạn
b) Tình trạng hôn nhân của bạn
c) Triết lý về cuộc sống của bạn
d) Nhược điểm của sếp cũ của bạn (Đ)
Câu 5: Khi được hội đồng phỏng vấn yêu cầu tự đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với vị
trí tuyển dụng, bạn KHÔNG nên làm gì?
a) Nhấn mạnh các kinh nghiệm kiến thức, kỹ năng đã có

b) Thể hiện sự nhiệt tình quan tâm đến công việc
c) Thể hiện rằng bạn đã tìm hiểu về công việc và tự tin sẽ có thể đảm nhiệm nó
d) Thú nhận bạn không biết bản thân có phù hợp với công việc hay không (Đ)
Câu 6: Bạn nên mặc gì tới cuộc phỏng vấn?
a) Tìm hiểu đồng phục công ty và mặc tương tự. Nó chứng tỏ bạn có thể phù hợp với công ty
b) Chọn một bộ quần áo bất kỳ khiến bạn thoải mái vì như vậy cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra tốt
đẹp hơn
c) Mặc trang phục công sở để thể hiện sự chuyên nghiệp (Đ)
d) Mặc bộ quần áo may mắn của bạn
Câu 7: Sau buổi phỏng vấn bạn biết mình đã thất bại, bạn nên:
a) Nộp hồ sơ vào một công ty khác
b) Viết một bản đánh giá nguyên nhân thất bại (Đ)
c) Chẳng làm gì cả
d) Công ty này đã không nhận mình, họ đã thiếu một nhân tài như mình
Câu 8: Khi phỏng vấn, bạn được hỏi “Điểm yếu của bạn là gi?”, bạn sẽ:
a) Bạn trả lời “Thực sự mà nói tôi là người không có điểm yếu”
b) Thành thật nói về những điểm yếu của bạn và những cách bạn đã làm để khắc phục điểm yếu
này (Đ)
c) Thành thật kể hết mọi điểm yếu của bạn một cách chi tiết.
d) Tôi không có điểm yếu nào cả
Câu 9: Dấu hiệu của một buổi phỏng vấn thành công:
a) Thời gian phỏng vấn kéo dài hơn bình thường
b) Nhà tuyển dụng chia sẻ thông tin
c) Nhà tuyển dụng liên tục ghi chú và nhìn đồng hồ
d) Thời gian phỏng vấn kéo dài hơn bình thường và nhà tuyển dụng chia sẻ thông tin (Đ)

Câu 10: Thời gian bạn đến nơi phỏng vấn thường:
a) Sớm hơn 1 giờ
b) Sớm hơn 30 phút
c) Sớm hơn 10 phút (Đ)
d) Đúng giờ
Câu 11: Trong buổi phỏng vấn, ứng viên KHÔNG nên làm gì?
a) Tập trung trình bày những ý chính về kinh nghiệm cá nhân.
b) Nhấn mạnh những năng lực của bản thân liên quan đến yêu cầu của công việc.
c) Trình bày chi tiết những điểm đã viết trong CV (Đ)
d) Nêu một vài kinh nghiệm mà bản thân tự rút ra
Câu 12: Tìm phương án đúng nhất. Tại buổi phỏng vấn, ứng viên nên đặt câu hỏi cho hội đồng
phỏng vấn như thế nào?
a) Sau mỗi phần trả lời, đặt ngay câu hỏi cho các thành viên Hội đồng phỏng vấn
b) Sau mỗi câu trả lời với chủ đề rộng, hỏi ngay ý kiến của Hội đồng phỏng vấn
c) Đặt 1 đến 2 câu hỏi đã chuẩn bị trước đối với Hội đồng phỏng vấn khi được mời đặt câu hỏi
(Đ)
d) Tránh không đặt câu hỏi đối với Hội đồng phỏng vấn
Câu 13: Trong khi phỏng vấn, ứng viên nên sử dụng điện thoại như thế nào để gây thiện cảm
với hội đồng tuyển dụng?
a) Đặt điện thoại ở chế độ chuông nhằm không bỏ lỡ các cuộc gọi đến
b) Đặt điện thoại ở chế độ im lặng nhưng để trước mặt để luôn luôn kiểm soát các tin nhắn và
cuộc gọi đến
c) Để điện thoại ở chế độ rung, cất trong túi, chỉ sử dụng khi có cuộc gọi đến
d) Không sử dụng điện thoại trong suốt quá trình phỏng vấn (Đ)

Câu 14: Trong quá trình phỏng vấn, ứng viên KHÔNG nên:
a) Hỏi để hiểu rõ về công việc, chức năng, nhiệm vụ của vị trí ứng tuyển
b) Hỏi về mức lương của các vị trí tương quan trong doanh nghiệp (Đ)
c) Tìm hiểu xem đây là vị trí tuyển mới hay thay thế
d) Trình bày về sự phù hợp của bản thân với vị trí ứng tuyển
Câu 15: Tìm phương án đúng nhất. Những phẩm chất nào của ứng viên sẽ dễ dàng gây ấn
tượng với nhà tuyển dụng?
a) Sự thông minh, khôn ngoan, lanh lợi
b) Sự trung thực, cẩn trọng, chu đáo
c) Sự linh hoạt, láu cá, sắc sảo
d) Sự thông minh, sự trung thực và sự linh hoạt (Đ)
Câu 16: Thông thường, nếu một người quá để đến mặt yếu của mình thì người đó sẽ trở nên
a) Tự tin hơn
b) Tự ti hơn (Đ)
c) Dũng cảm hơn
d) Mạnh mẽ hơn
Câu 17: Xác định luận điểm SAI bàn về mối quan hệ giữa nghề nghiệp và uy tín của con người
a) Một người có nghề nghiệp, công việc ổn định thì luôn tạo được sự tin tưởng trong giao tiếp
(Đ)
b) Người không có nghề nghiệp, công việc ổn định thì không dễ tạo sự tin tưởng cho người
khác
c) Một người d có nghề nghiệp, công việc ổn định thì cũng chưa thể làm cho người khác tin
tưởng
d) Có nghề nghiệp và công việc ổn định là một ưu thế làm cho người khác tin tưởng mình
Câu 18: Tìm phương án SAI. Hình thức giao tiếp phi ngôn từ có vai trò:

a) Truyền thông điệp cho đối tượng giao tiếp
b) Biểu lộ cảm xúc, tình cảm của chủ thể giao tiếp
c) Thay thế lời nói chỉ khi không diễn đạt được bằng lời (Đ)
d) Làm tăng nghĩa của lời nói
Câu 19: Xác định luận điểm đúng nhất.
a) Mỗi người có tính cách khác nhau nên phong cách ăn mặc cũng khác nhau
b) Những người có phong cách ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng giống nhau
c) Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vn có thể khác nhau (Đ)
d) Những người không ăn mặc giống nhau thì tính cách cũng không thể giống nhau
Câu 20: Để giao tiếp thành công thì vấn đề xác định cự li và phương pháp giao tiếp nên được
tiến hành như thế nào?
a) Với mọi người đều sử dụng phương pháp và cự li giao tiếp như nhau
b) Không cần xác định cự li hay phương pháp giao tiếp với từng người vì với bất kì ai mình
cũng nên tận tình chu đáo
c) Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử
ph hợp (Đ)
d) Việc giao tiếp với người khác như thế nào ty thuộc vào hoàn cảnh cụ thể nên không cần xác
định trước
Câu 21: Tìm phương án đúng nhất. Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng cường đề tài nói
chuyện để:
a) Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dn trong giao tiếp (Đ)
b) Thể hiện cá tính trong giao tiếp
c) Có khởi đầu tốt đẹp trong các mối quan hệ giao tiếp
d) Bản thân thu được những kinh nghiệm quí giá
Câu 22: Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ 0,5 – 1,5 mét được
xếp vào vùng nào?

