Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 97
Trn Văn Lun
F
d = )(
.
2
m
tK
Q
tb
d
Δ
Trong đó K - h s truyn nhit chung t du vào nước, kcal/(m 2.h 0C)
H s này ph thuc vào tc độ dòng chy ca du và nước trong két, vào
vt liu làm ng, đặc đim ca dòng chy và mt s yếu t khác.
các kết cu két dng ng thông thường K = 150 - 250 kcal/(m2.h 0C). Để
tăng h s truyn nhit, đồng thi gim trng lượng và kích thước ca két người ta
nhân to hóa đểy ri các dòng chy nh các kết cu đặc bit như nút cao su ép
trong ng (hình 3.7) vi kết cu kiu này, h s truyn nhit chung có th tăng lên
đến 800 - 1100 kcal/(m 2.h 0C)
DUNG TÍCH B CHA DU TUN HOÀN
d
d
di
G
kV
γ
3
= m
3
trong đó: k3 = 1,4 - 1,5 h s dư lượng ca b
i - s ln tun hoàn ca du
i = 10 - 20 - đối vi động cơ công sut ln vi tc độ thp
i = 20 - 40 - đối vi động cơ công sut trung bình
i = 40 - 60 - đối vi động cơ công sut nh cao tc
i = 5 - 15 - đối vi du đi bôi trơn và làm mát hp gim tc
3.3. TRANG B H THNG LÀM MÁT
1.ĐẶC ĐIM CÁC MÔI CHT LÀM MÁT
H thng làm mát có nhim v làm mát blôc-xylanh, np máy, thân ca
xupap thi, vòi phun và ng x. H thng này còn làm mát c du tun hoàn, nước
vòng kín (nước ngt) và không khí nén trên đường tăng áp np vào động cơ.
nhng động cơ ln (thường kiu con trượt) du hoc nước còn được dùng để làm
mát đỉnh piston.
Môi cht công tác để làm mát các thành phn khác nhau ca h động lc nói
chung và các chi tiết ca động cơ nói riêng là nước ngoài mn như nước bin, nước
sông, nước h ( đối vi các trang b động lc tàu sông và bin) hay nước ngm (cho
h tĩnh ti), nước ngt hay nước ct, du và không khí.
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 98
Trn Văn Lun
Nước có đặc tính thm mui và độ cng. Độ thm mui ca nước được đánh
giá bng hàm lượng cha mui clorua trong nước, còn độ cng - bng hàm lượng
cha mui canxi và magie.
Nước bin có cha nhiu phn t các tp cht cơ hc phc tp. Ngoài ra,
trong nước bin có hòa ln khí thiên nhiên và các mui kim loi khác. Hàm lưng
cha mui trong nước bin, ch yếu là mui clorit NaCl và MaCl2 khá cao (đến
35÷40 gam mui trên mt lít nước). Ngoài tác động ăn mòn, khi nước được hâm
nóng do trao đổi nhit vi b mt được làm mát, hin tượng phân hóa mui gia tăng
và mui lng đọng trên b mt các chi tiết máy làm mát, vì vy, để gim hin tượng
trên, khi thiết kế h thng làm mát vòng h, t0 nước ra khi động cơ không nên
vượt quá 50÷55 0.
Nước ngm hu như trong sut nhưng thc tế cũng cha nhiu các loi mui
khác nhau hòa tan. Qua nhiu năm thành phn mui ca nước ngm thay đổi rt ít.
Tr nước sông, nước h thay đổi nhiu v hàm lượng mui và các tp cht ln trong
nước. Nht là trong điu kin khí hu nhit đới như nước ta, mc nước các sông
ngòi ph thuc theo mùa. mùa nước sông lên cao và ln nhiu tp cht bn có
kích thước ln b cun theo t đường xá, đồi núi..., đọng nhiu bùn cát, rong rêu...
Cho nên, để đảm bo an toàn và tin cy cho các thiết b làm mát, nước thiên nhiên
trước khi dùng phi qua lc cn thn.
Nước ngt ch dùng trong vòng tun hoàn kín. Hàm lượng cha các cht hòa
tan trong nước ngt không quá 0,1% (không quá mt gam trong mt lít nước). So
vi nước thiên nhiên, nước ngt ít làm bn các b mt chi tiết máy, cho phép tăng
chế độ nhit làm mát động cơ, có nhit dung cao hơn và tác dng ăn mòn gim.
Để hn chế tác động ăn mòn trong nưc ngt cn hòa thêm ph gia đicrômat
kali K2Cr2O7 vi liu lượng 2,5 ÷ 5,0 gam cho mt lít nước.
Du ch dùng làm môi cht làm mát nhng nơi cn nhit độ sôi cao và s
ăn mòn đe da trc tiếp như đỉnh pistong. Nhược đim chính ca môi cht này là
giá thành cao, độ nht ln, nhit dung và h s truyn nhit nh. Nhng nhược
đim này đã hn chế phm vi s dng du để làm mát.
Không khí trong thành phn môi cht làm mát ch dùng cho các động cơ ôtô,
máy kéo, máy phát vi công sut nh hay để làm mát nước vòng kín và du nhn
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 99
Trn Văn Lun
tun hoàn nh qut gió. Nguyên lý làm mát bng không khí thì đơn gin nhưng kết
cu ca blôc xylanh và np máy phc tp. Trong trường hp này blôc xylanh và np
máy phc tp. Trong trường hp này blôc xylanh và np máy thường đúc bng
nhôm hay kim loi nhôm vi nhiu lp phiến tn nhit.
2.CÁC NGUYÊN LÝ LÀM MÁT
Do tính đa dng ca các loi động lc vi động cơ đốt trong dùng trong các
ngành kinh tế quc dân nên tn ti các h thng làm mát khác nhau
1. H thng làm mát kiu bc hơi do kết cu và nguyên lý đơn gin và thích
ng vi các loi động cơ đặt nm nên được dùng trong nông nghip cho động cơ
D12, D15...
2. H thng làm mát bng nước kiu đối lưu t nhiên do kết cu cng knh
không thích hp cho ôtô và máy kéo nên thường dùng cho động cơ tĩnh ti công
sut nh. Song, do hiu qu làm mát thp, nguyên lý lc hu nên ngày nay cũng ít
dùng.
3. H thng làm mát bng nước kiu mt vòng tun hoàn kín cưỡng bc
được s dng rng rãi cho các động cơ ôtô và máy kéo vì lượng tiêu hao nước ít,
thun li đối vi các loi xe chy đường dài, nht là nhng vùng hiếm ngun nước.
Trong h thng này, nước và du li được làm mát bng không khí nh qut gió.
4. H thng làm mát mt vòng h thường b trí cho các h động lc tàu sông
và tàu chy trên các h ln. h thng này, môi cht làm mát là nước sông hay
nước h như đã nêu trên, vì hàm lượng mui ít nên hin tượng ăn mòn các chi
tiết máy không trm trng.
5. H thng làm mát hai vòng kín và đưc h được dùng rng rãi cho hu hết
các trang b động lc tĩnh ti và tàu thy. Trong h thng này, nước vòng kín được
tun hoàn để làm mát các chi tiết ca động cơ, còn nước vòng h để làm mát du và
nước vòng kín
Ngoài ra, ph thuc vào môi cht đến làm mát các chi tiết khác nhau, h
thng làm mát kiu hai vòng còn được chia làm ba loi:
- Loi mt gm các trang b mà piston, vòi phun và xylanh đều được làm mát
bng nước ngt. Loi này dùng nhiu cho các động cơ công sut ln như các động
cơ ca hãng “Sunzer” (Thy Sĩ) và MAN (Tây Đức)
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 100
Trn Văn Lun
- Loi hai là nhng trang b có piston được làm mát bng du, còn vòi phun
và xylanh - bng nước ngt. Loi này thường trang b cho các động cơ cường hoá,
cao tc và công sut nh hơn các động cơ ca hãng “Sunzer” và “Ctok” (Hà Lan)
- Loi ba thuc các trang b mà xylanh được làm mát bng nước ngt, piston
làm mát bng du, còn vòi phun - bng nhiên liu. Song vì t nhit ca nhiên liu
nh hơn ca nước nên kh năng làm mát kém
Dùng nước hay du để làm mát piston ph thuc vào kết cu ca piston. Nói
chung, dòng nước làm mát thay du có li là nước d tiếp nhn mi nơi. Động cơ
vi h thng làm mát bng nước giá thành r hơn. Hơn na, do t nhit ca nước
ln, độ nht nh hơn du và lượng nước cn làm mát, áp sut ca nước và công sut
ca bơm tun hoàn cũng cn nh hơn. Ngoài ra, vì xylanh ca động cơ đã làm mát
bng nước nên h thng đã có bơm nước tun hoàn và két làm mát, ch cn tăng
thêm lưu lượng nước trong h có th dùng cùng lúc để làm mát piston. Cho nên
không cn phi trang b thêm bơm và két mát làm du.
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 101
Trn Văn Lun
3.4.TRANG B H THNG KHI ĐỘNG
1. PHÂN LOI CÁC PHƯƠNG PHÁP KHI ĐỘNG
Để khi động động cơ, cn to nên nhng điu kin để trong các xylanh xy
ra quá trình cháy nhiên liu, và áp sut ca khí cháy phi đủ thng các lc ma sát và
truyn động cho các cơ cu công tác. Nhng điu kin như thế được to nên khí
dùng mt ngun năng lượng bên ngoài để quay trc khuu
S vòng quay trc khuu, nh đó động cơ được khi động, gi là s vòng
quay khi động
động cơ điêzen, s vòng quay khi động tương đối cao (thường đến 30%
s vòng quay định mc), điu này đạt được khi trc khuu quay vi s vòng bng
khong 10% s vòng quay định mc
Các phương pháp khi động động cơ ph biến là bng tay, bng đin, bng
động cơ lai và bng khí nén.
Để tăng độ tin cy khi khi động, mt động cơ có th trang b đồng thi hai
phương pháp khi động, bng tay và bng đin; bng đin và khí nén ...
3.KHI ĐỘNG BNG KHÍ NÉN
Đối vi nhng động cơ công sut trung bình và công sut ln (cn mômen
khi động ln) ch dùng phương pháp khi động bng khí nén. Phương pháp này
cho phép điu khin và khi động t xa vi độ tin cy cao. Song trong s dng, nếu
không tuân th kht khe các yêu cu k thut có th gây nên v ng, n bình gây
nguy him chết người. Vì vy, đối vi h thng khi động bng khí nén phi
thường xuyên bo dưỡng và kim tra tình trng và các thông s k thut như nhit
độ, áp sut và t s tăng áp sau mi cp nén và áp sut trong bình cha. Do có tính
đặc trưng v trang b nên dưới đây ta ch xem xét h thng khi động bng khí nén.
ĐẶC ĐIM H THNG KHI ĐỘNG BNG KHÍ NÉN
Trong trang b động lc khí nén được dùng ch yếu để khi động cho động
cơ chính và các động cơ ph (như trong trang b động lc tàu thy: động cơ chính
để quay chân vt, động cơ ph quay máy phát đin, quay máy nén khí hay quay bơm
nước). Ngoài ra, khí nén được dùng để phát tín báo (h thng còi), thông thi các