TP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trn Minh Hiến và tgk
_____________________________________________________________________________________________________________
43
TRUYỀN NĂNG LƯỢNG CỘNG HƯỞNG
GN MT KHI TR ĐIỆN MÔI
TRN MINH HIN*, PHM DIÊN THÔNG**, H TRUNG DŨNG***
TÓM TT
Chúng tôi xem xét hiện tượng truyền năng lượng cộng hưởng gia hai phân t trong
s hin din ca khi tr điện môi. Kết qu s cho thy tc đ truyền năng lượng th
tăng hoặc gim nhiu bc do ảnh hưởng ca khi tr. Hp th vt cht có xu hướng làm
gim độ truyền năng lượng cng hưởng, đặc bit các khong cách xa.
T khóa: truyền năng lượng cng hưng, khi tr đin môi.
ABSTRACT
Transferring resonant energy near a dielectric cylinder
We examined the resonant energy transfer between two separated molecules in the
presence of a dielectric cylinder. Numerical results show that the rate of the resonant
energy transfer can be increased or decreased by being influenced by the magnitude.
Material absorption tends to inhibit the resonant energy transfer, especially at large
distances.
Keywords: resonant energy transfer, dielectric cylinder.
1. Mở đầu
Truyn năng ng cộng hưởng (RET- resonance energy transfer) gia hai phân
t, cũng có thể là ion hay chấm lượng tử, chế cnh trong hiện tượng quang hợp,
trong các thiết bị quang tnhư đèn LED, nano laser, và hứa hẹn nhiều ứng dụng trong
x thông tin lượng tử [2]. Gi khoảng cách giữa hai phân tử là R bước sóng truyền
. Trong không gian t do, người ta thường phân biệt hai trường hợp: truyền năng
lượng phi bức xạ (Föster) khong cách ngắn
/ 1
R

, thgiải thích qua ơng
tác Coulomb, và truyền năng lượng bức xạ ở khoảng cách dài
/ 1
R

thông qua trao
đổi photon. Trong trường hợp thứ nhất, tc độ truyền t lệ với
6
R
trong trường hợp
thhai t lệ với
R
. Lí thuyết thng nht bao gm c hai trưng hợp trên đã được tho
lun trong [3].
Ta có thlợi dụng nh hưởng ca môi trường xung quanh để điu khiển quá trình
truyn năng lượng. thuyết lượng tử tổng quát t hiện tượng truyền năng ợng
cộngởng trong sự hiện diện của vật chất vĩ mô cu hình bt kì, cho phép hp thụ
* ThS, Viện Vật lí TP H Chí Minh; Email: mhientran@yahoo.com
** ThS, Trường Đại học Đồng Tp
*** PGS TS, Viện Vật TP H Chí Minh
TP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM S 9(75) năm 2015
_____________________________________________________________________________________________________________
44
tán xạ, đã được xây dựng trong [6]. Trong các cấu hình khác nhau, h đối xứng
trđóng vai trò quan trọng do đó là hình hc của sợi quang học ống carbon nano.
Cu hình y cho phép hai loại cộng hưởng: cộng hưởng whispering gallery modes
(WGM) vòng theo rìa khối trụ và cộng hưởng sóng dn (guided modes) dọc theo khối
tr. Một ưu điểm khác ca hình học trụ (trải tới vô hn) là hàm Green ca nó được biết
chính xác [7]. S dụng lí thuyết của [6], trong [8] người ta đã xem xét RET trong hệ trụ
gia các phân tử nằm trong cùng một mặt cắt của khối trụ. Trường hợp htrụ có kích
thước nano đã được xem xét trong [4] s dụng phương pháp phân tích mode là phương
pháp không cho phép xem xét trường hợp vật chất tán xạ và hấp th. Trong công
trình này, chúng tôi xem xét tc độ truyền năng lượng cộng hưng giữa hai phân t đặt
gần một khối trụ điện môi, tập trung o trường hợp các phân tử đặt dọc theo khối trụ.
Chúng tôi sdụng cách tiếp cận của [6] cách tiếp cận cho phép vật chất có hấp thụ
tán x. S ph thuc ca tc độ truyn năng lượng vào các yếu t như khoảng cách
gia các phân tử, hàm điện môi, bán kính ca khi tr s được kho sát.
2. Biểu thức của tốc độ truyền năng lượng cộng hưởng qua hàm Green
Ta xem xét hgồm hai phân t tương tác với nhau thông qua trường điện từ.
Trường điện từ đây sẽ là trường điện tđã tính đến sự hin diện của vt cht [6].
hiệu hai phân t hai mức là
A
và
B
với các vectơ tọa đơng ứng là
A
r
và
B
r
, trng
thái bản
|
a
(| )
b
và trạng thái kích thích
|
a
(| )
b
. Các phân tnày dao động
gia trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích với tần số và phần tử ma trận ỡng cực
tương ứng là
( )
a a b b
( )
a a b b
.
Gi s ban đu h trng thái
|
i
ơng ng vi phân t
A
trng thái kích
thích
|
a
, phân t
B
trạng thái bn
|
b
trường điện t trong trng thái chân
không
| 0
. Trng thái ca h đưc biu din dưới dng
| | , | 0 .
i a b

(1)
Trong trng thái này h năng lưng
a a
. Sau khi có s truyn năng lượng t
phân t
A
cho phân t
B
h chuyn v trng thái cui
|
f
tương ng vi phân t
A
trng thái cơ bn còn phân t
B
trng thái kích thích. Lúc này h năng lượng là
b b
| | , | 0 .
f a b

(2)
Tốc độ truyền năng ng gia hai trng thái
| ,
a b
| ,
a b
đưc cho bi
phương trình [4]
2
2*
2 2
2
( , , ) ( ) .
a a
fi b b B A a a a a a a b b
w G
c
r r
(3)
Trong gần đúng Born-Oppenheimer, yếu t ma trn chuyn dng
,
a a A a a
v
d
(4)
TP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trn Minh Hiến và tgk
_____________________________________________________________________________________________________________
45
vi
A
d
là yếu t ma trn ca toán t lưỡng cc,
a a
v
là ch phân che ph gia các
trng thái rung (vibrational states) trong hai trạng thái đin t; tương tự cho phân t
B
.
Như vậy, tng tc độ truyền năng lượng thu được t phương trình (3) cho tt c các
trạng thái đu và trng thái cui là [6]
2
22 2
2 2
, ,
2
| | | ( , , ) | ( ) .
a a
a b b b a a B B A A a a b b
a a b b
w p p v v G
c
d r r d
(5)
đây,
a
p
xác sut phân t A mc
a
b
p
xác sut phân t B mc b.
Phương trình (5) có th viết li như sau:
( ) ( ) ( ) ,
em abs
A B
w d w
(6)
vi
2
2
2
2 2
2
( ) | ( , ) |
,
B B A A
w G
c
d r r d
(7)
2
,
| | ( ) ,
em
A a a a a a
a a
p v
(8)
2
,
| | ( )
abs
B b b b b b
b b
p v
(9)
ph phát x ca phân t
A
ph hp th ca phân t
B
trong trng thái cân bng.
Nếu m Green mt hàm biến đổi chm theo tn s so vi ph phát x ph hp
th, ta có th thay
( ) ( )
A
w w
và viết li biu thc (6) như sau:
( ) ( ) ( ) .
em abs
A A B
w w d

(10)
Bên trong tích phân bây gi đơn giản là s chồng chập phổ phát x và phhấp
th của hai phân t. Ảnh hưởng của môi trường lên tốc độ truyền năng lượng tổng cộng
được chứa đựng hoàn toàn trong
( )
A
w
, cũng là đi ợng mà chúng ta stập trung
kho sát. Ta chuẩn a đại lượng này bằng cách chia nó cho tốc đtruyền trong không
gian tự do
2
2
00
| ( , , ) |
,
| ( , , ) |
B B A A A
B B A A A
w G
wG
d r r d
d r r d
(11)
trong đó 0
( , , )
B A A
G
r r là hàm Green trong không gian t do [7]. Đây là công thức tng
quát, có giá tr cho tt c các cu hình hình hc ca vt th vĩ và cho phép xem xét
đầy đ tán sc hp th ca môi trường. Công thc (11) cho thy tốc độ truyền năng
lượng cộng hưởng ph thuc vào c phn thc phn o ca hàm Green, ph
thuc o v trí phân t cho cũng như v t phân t nhn. Đ t ra các kết lun vt lí,
ta cn biết hàm Green ca h. Hàm Green cho khi tr chứa đựng tng tích phân
[1,7] và hàm dưới tích phân biến thiên rt nhanh ti các v trí cng hưởng. Để x các
TP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM S 9(75) năm 2015
_____________________________________________________________________________________________________________
46
đim biến thn nhanh, ta s li dng tích cht gii tích ca hàm Green thc hin
tích phân theo đưng vòng trong mt phng phc [1]. Kết qu s được trình bày trong
phn tiếp theo.
3. Kết quả số và thảo lun
Do h đối xng tr, h tọa đ phù hp nht h tọa độ tr. Khi đó
( , , )
A A A A
R z
r
( , , )
B B B B
R z
r. Ta chn trc z trc ca khi tr kí hiu
bán kính khi tr R, hng s điện môi khi tr
i
, trong đó phần o
đặc trưng cho độ hp th ca vt cht. V trí phân t A được c định trong mt phng
Oxy, tc
0
A
z
. Đối vi mt phân t bt , mômen lưỡng cc ca phân t th
định ớng theo các phương khác nhau hoặc định ng hoàn toàn ngẫu nhiên. i
đây ta gi định phân t cho phân t nhận cùng mômen lưỡng cực định hướng
theo phương Oz:
(0,0, )
A A
d
d. T công thc (11) ta thấy đ tính tc độ truyền năng
lượng cộng hưởng, ta ch cn biết thành phn Gzz ca hàm Green. Đây ng là thành
phn có dng gii tích đơn giản nht. [1,7]
Trước tiên chúng tôi đã so sánh kết qu s vi kết qu ca [8] cho trường hp hai
phân t nm trong cùng mt mt ct và tìm thy s nht tcao. Điu này khẳng đnh
độ tin cy của chương trình. Tiếp theo chúng tôi s tp trung kho sát trưng hp các
phân t đặt trên đường thng song song vi trc ca khi tr ,
A B A B
R R
nm ngoài khi tr A B
RRR
. Ta th thy khi các phân t nm trên cùng mt
đường thng song song vi trc ca khi tr, tốc độ truyền năng lượng cộng ng
không ph thuc vào ta đ góc cộng ng sóng dẫn đóng vai trò quan trọng hơn
WGM trong RET.
Hình 1. S thay đổi ca tốc đ truyền năng ng đã chun hóa như hàm của
khong cách liên phân tử. Các đường cong tương ng vi c giá tr khác nhau ca
khong cách t các phân t ti m khi tr
A B
R R
. Các thông s khác là
0.2 , 0, 2.0.
A A
R z
TP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Trn Minh Hiến và tgk
_____________________________________________________________________________________________________________
47
Hình 1 trình bày tốc đ truyền ng lượng đã chun hóa
như hàm của khong
cách gia hai phân t. Ba đường cong khác nhau được v cho ba giá tr khong ch t
phân t tới tâm. Tương ng vi ba giá tr này, khong ch t các pn t ti b mt
0.1
A A
R R
(đường lin),
0.2
A
(đưng gch),
0.3
A
(đường chm). Trước tiên ta
thy khi khong cách liên phân t zB hơn hoặc thm chí bng khong cách t phân t
ti b mt khi tr thì
1
tốc độ truyền năng lượng cộng hưởng tiến v giá tr trong
không gian t do. Nói ch khác, c phân t không “nhìn thykhi tr. c mode ca
trường điện t trung gian tương tác gia hai phân t. Các mode này th chia làm hai
loi: mode phi bc x (nonradiative) mode bc x (radiative). Mode phi bc x
cường độ gim theo m e mũ khi khong ch ng, vì vậy đóng vai trò quan trng
khong cách ngn, trong khi mode bc x đóng vai trò ch đạo khong cách dài [4].
Điều này gii thích sao
1
khong cách ngn. Khi khong cách ng, nh hưởng
ca khi tr cũng tăng. Các mode tham gia tương c liên phân t giao thoa vi nhau dn
đến s thay đổi ca
. Khi giao thoa trit tiêu
1
. T đồ th ta th thy tn ti
nhng khong cách khi hiu ng truyền năng lưng cộng hưng b trit tiêu gn như hoàn
toàn (
0
). Khi giao thoa ng cường,
1
hiu ng truyền ng lượng cng
hưởng din ra nhanh hơn so với trong không gian t do. Các đỉnh ca
tương ng vi
trường hp các phân t cộng hưởng tt vi các mode dn ca khi tr.
Ta có th hình dung hai phân t như hai khe trong thí nghiệm Young ngay c khi
ta biết ti thời điểm
0
t
, phân t nào là phân t b kích thích [5]. Hiện tượng giao
thoa gia các mode song truyn cũng tồn ti trong không gian t do. Giao thoa y
cùng với giao thoa (đáng kể hơn) do sự tn ti ca khi tr dẫn đến cu trúc phc tp
ca
như ta thy trong hình v.
Hình 1 cũng cho thy
xu hướng tăng (trong khi dao động) khi khong cách
liên phân t tăng. khong cách c
3
A
,
ng 101 ln so vi không gian t do
(đường lin). khong cách c
10
A
,
tăng 103 ln (nm ngoài hình v). Điều này
không có nghĩa là giá tr tuyệt đối ca tốc độ truyền năng ng cng ng xu
hướng tăng tuyt đối là tăng ơng đi so vi giá tr trong không gian t do. Kết
qu s (không trình bày đây) cho thy các giá tr cực đi
max
có th đạt đưc khi các
phân t nm dc theo trc khi tr lớn hơn
max
th đạt đưc khi các phân t nm
trong mt phng Oxy. Đó là do kích thước khi tr gii hn theo các phương mt
ct trong khi hạn theo phương trục. Tuy nhiên
không th tăng tới hn. Khi
khong cách gia c phân t ngày mt ln, vai trò ca hp th ca vt cht cũng sẽ
tăng lên và làm giảm
. Ta s kho sát ảnh hưng ca hp th vt cht trong phn tiếp
theo. Khi khong cách phân t b mặt tăng (đường gạch đưng chm trong hình
1) ảnh hưởng ca khi tr lên
gim, dn ti
max
gim cấu trúc các đỉnh giao
thoa không rõ ràng.