Tư duy h thông (phn 2)
2) H thng là gì?
H thng đích xác là gì? H thng là mt nhóm các cu phn độc lp, có
quan h, có tương tác vi nhau, to nên mt toàn th phc tp và thng nht.
Các h thng có mi nơi - chng hn, b phn nghiên cu trin khai trong
t chc, h tun hoàn trong thân th, mi quan h dã thú/con mi trong t
nhiên, h thng đánh la trong xe hơi…. H thng sinh thái và h thng xã
hi con người là nhng h thng sng, các h thng nhân to như ôtô và
máy git là các h không sng. Phn ln các nhà tư tường h thng đều tp
trung s chú ý ca h vào các h thng sng, đặc bit là h thng xã hi con
người.
H thng có mt s đặc trưng xác định:
Mi h thng đều có mc đích bên trong mt h thng ln hơn. Ví d: Mc
đích ca phòng nghiên cu phát trin trong t chc ca bn là để sinh ra ý
tưởng v sàn phm và tính năng mi cho t chc.
Tt c mi b phn ca t chc đều phi hin din để t chc thc thi mc
đích ca nó được ti ưu. Ví d: h thng nghiên cu và phát trin trong t
chc ca bn bao gm con người, thiết b và quy trình. Nếu bn loi b bt
kì mt trong nhng cu phn này, h thng này không th vn hành được.
Các b phn ca h thng phi được b trí theo cách đặc bit để h thng
thc thi được mc đích ca nó. Ví d: Nếu bn b trí li mt quan h trong
phòng nghiên cu phát trin ca mình để cho trưởng nhóm phát trin sn
phm mi báo cáo vi nhân viên k thut vào d liu ca phòng thí nghim,
thì phòng này s có th b rc ri khi thc hin mc đích ca nó.
H thng thay đổi trong khi đáp ng vi phn hi. T phn hi gi vai trò
trung tâm trong tư duy h thng. Phn hi là thông tin quay tr li ngun
phát ca nó để gây nh hưởng ti hành động tiếp theo ca nơi phát. Ví d:
Gi s bn ngot quá gp trong khi lái xe theo đường cong. Tín hiu trc
quan (bn thy cc chn xô vào bn) s cho bn biết rng bn đang ngot
quá gp. Tín hiu này tiếp tc phn hi nhc bn thay đổi điu bn đang làm
(đánh tay lái theo chiu khác nào đó) để cho bn có th đưa xe tr li đường.
H thng duy trì s n định ca chúng bng vic điu chnh da trên phn
hi. Ví d: nhit độ thân th bn nói chung lơ lng quanh 98,60 Fahrenheit
(370 Celcius). Nếu bn b quá nóng, thân th bn s to ra m hôi, làm lnh
bn.
3) Tư duy h thng nhu mt vin cnh: Biến c, hình mu, hay h
thng?
Tư duy h thng là mt vin cnh vì nó giúp chúng ta thy các biến c
hình mu trong cuc ca mình dưới ánh sáng mi và đáp ng li chúng theo
cách mang tính đòn by cao. Chng hn, gi s đám cháy bc lên trong th
trn ca bn. Đáy là mt biến c. Nếu bn đáp ng li nó đơn gin bng vic
dp tt la, thì bn đang phn ng. (Tc là bn đã không làmđể ngăn cn
đám cháy mi.) Nếu bn đáp ng bng vic dp đám cháy và nghiên cu nơi
đám cháy phát ra trong th trn, bn đang chú ý ti hình mu ri. Chng hn,
bn có th chú ý rng nhng người, hàng xóm nào đó dường như b thit hi
vì cháy hơn người khác. Nếu bn đặt trm cu ha vào nhng vùng đó, thì
bn đang thích ng (Bn vn chưa làm gì để ngăn cn đám cháy mi.) Bây
gi gi s bn tìm các h thng - như phân phi b cm biến khói và vt liu
xây dng được dùng điu đó nh hưởng ti các hình mu ca vic bùng phát
la lân cn. Nếu bn xây dng các h thng báo động cháy mi và thiết lp
b lut an toàn chng cháy n, thì bn đang to ra thay đổi. Cui cùng, bn
đang làm điu gì đó để ngăn cn đám cháy mi!
4) Tư duy h thng như mt ngôn ng đặc bit
Như mt ngôn ng, tư duy h thng có phm cht duy nht giúp bn trao đổi
vi người khác v nhiu h thng xung quanh và bên trong chúng ta:
Nó nhn mnh vào cái toàn th hơn là các b phn, và nhn mnh vào vai trò
ca mi tương h - k c vai trò chúng ta gi trong h thng ti công vic
trong cuc sng chung ta.
Nó nhn mnh ti vòng phn hi (chng hn, A dn ti B, ri dn ti C, ri
dn tr li A) thay vì mi quan h nhân qu tuyến tính (A dn ti B, ri dn
ti C, ri dn ti D… c thế mãi).
Nó chưa thut ng đặc bit mô t hành vi h thng, như tiến trình cng c
(lung phn hi sinh ra s tăng trưởng hàm mũ hay s co li) và tiến trình
cân bng (lung phn hi điu khin thay đổi và giúp cho b thng duy trì
tính n định).
5) Tư duy h thng như mt tp các công c
Lĩnh vc tư duy h thng đã phát sinh ra mt phm vi rng các công c để
cho bn mô t v mt đồ ha hiu biết ca bn v cu trúc và hành vi ca h
thng đặc bit, trao đổi vi người khác v hiu biết ca bn và thiết kế ra
nhng s can thip tác động cao cho hành vi h thng có vn đề.