Tư duy h thng (phn 1)
Nhân loi đã thành công qua thi gian trong vic chinh phc thế gii vt lý
và trong vic phát trin tri thc khoa hc bng vic chp thun phương pháp
phân tích để hiu vn đề. Phương pháp này bao gm vic b vn đề thành
các cu phn, nghiên cu tng phn cô lp và ri rút ra kết lun v cái toàn
th. Loi tư duy tuyến tính và máy móc này đang ngày mt tr nên không
hiu qu khi đề cp ti các vn đề hin đại.
Điu này là vì ngày nay, hu hết các vn đề đều có tương quan vi nhau theo
cách không tuân theo nhân qu tuyến tính. Như mt cách điu này và hu
qua ca điu khác - đã tr thành quy tc, ch không phi ngoi l. Các lc
ngoi sinh thc s là hãn hu. Thế gii đã tr nên tăng s liên ni và các chu
trình nhân qu phn hi, ni sinh bây gi chi phi hành vi ca các biến quan
trng trong các h thng xã hi và kinh tế. Để hiu ngun gc và gii pháp
cho các vn đề hin đại, cách tư duy tuyến tính máy móc phi nhường ch
cho cách tư duy hu cơ và phi tuyến, thường hay được nói ti nhu cách tư
duy h thng - cách tư duy vi vic tha nhn v trí th nht ca cái toàn th.
Cách tiếp cn tư duy h thng v cơ bn khác vi cách tiếp cn phân tích
truyn thng. Phân tích truyn thng tp trung vào vic tách bch tng mnh
mu ca đối tượng được nghiên cu, trong thc tế t phân tích bt ngun t
nghĩa gc -chia thành các b phn hp thànn. Ngược li, tư duy h thng tp
trung vào cách đối tượng được nghiên cu tương tác vi các thành phn
khác ca h thng có cha nó - h thng vn là tp hp các phân t tương
tác để to ra hành vi. Điu này có nghĩa là thay vì cô lp nhng phn ngày
càng nh hơn ca h thng được nghiên cu, thì tư duy h thng làm vic
bng cách m rng góc nhìn ca nó có tính ti s ngày càng ln các ương
tác xem như vn đề để cn được nghiên cu. Điu này đôi khi làm này sinh
nhng kết lun khác bit đáng để ý so vi kết lun do dng phân tích truyn
thng đem li, đặc bit khi điu được nghiên cu là phc tp động hay có
nhiu phn hi t các ngun khác, bên trong hay bên ngoài.
Đặc trưng ca tư duy h thng làm cho nó rt có hiu qu trong hu hết các
kiu vn đề khó gii quyết nht: nhng vn đề bao gm các yếu t phc tp,
nhng vn đề ph thuc rt nhiu vào quá kh hay hành động ca các yếu t
khác và nhng hành động bt ngun t s phi hp không hiu qu gia
nhng yếu t tham d.
1) Tư duy h thng là gì?
Tư duy h thng cung cp mt vin cnh mi mnh m, mt ngôn ng riêng
và mt tp các công c có th dùng để đề cp ti nhng vn đề hóc búa nht
trong cuc sng và công vic thường ngày. Tư duy h thng là cách hiu
thc tế nhn mnh ti mi quan h gia các phn ca h thng, thay vì ch
bn thân các b phn. Da trên lĩnh vc nghiên cu có tên là tính năng động
h thng, tư duy h thng có giá tr thc tế da trên nn tng lý thuyết chc
chn.
Tư duy h thng bao gm bn thành phn:
Tư duy theo mô hình: hiu tường minh vic mô hình hóa.
Tư duy theo tướng quan: tư duy theo cu trúc h thng, tương quan.
Tư duy động tư duy theo các tiến trình động (tr, chu trình phn hi, dao
động).
Ch đạo các h thng kh năng cho vic qun lý h thng thc hành và h
thng kim soát.
Tư duy theo mô hình
Tư duy h thng đòi hi vic ý thc ti s kin chúng ta gii quyết vi các
mô hình ca thc ti ch không vi bn thân thc ti. Tư duy theomô hình
cũng cha đựng kh năng xây dng mô hình. Mô hình phi được xây dng,
làm hp l và phát trin thêm na. Kh năng xây dng mô hình và phân tích
mô hình ph thuc mt phn ln vào công c sn có để mô t mô hình.
Chn mt dng biu din thích hp (như biu đồ chu trình nhân qu, biu đồ
kho là lung, phương trình) là đim mu cht ca tư duy h thng. Vic phát
minh ra nhng công c mô t mnh, linh hot đã chun hơn là mt trong
nhng thành tu chính ca Jay Forrester. Vi mc đích rèn luyn các dng
biu din ca cách tiếp cn.
Năng động h thng đã được chng t là thành công. Biu đồ chu trình nhân
qu cho phép làm mô hình hóa định lượng, biu đồ kho và lung đã cho
nhng hướng dn ch cht v cu trúc ca mô hình mô phng định lượng.
Tư duy theo tương quan
Người phương Tây thường rt gii trong cách lp lun nhân qu. Các quan
h nếu - thì là nhng khi xây dng cơ bn ca tâm trí chúng ta và vic hiu
mi điu. Nn tng ca cách tư duy này là phác ha chính xác gia nguyên
nhân và hu qu. Để gii thích mt hin tượng chúng ta phi tìm “nguyên
nhân” ca nó (có l là mt). Người ta gi thiết rng nguyên nhăn này tn ti
và rng hu qu bao gi cũng có th được quan sát bt k khi nào nguyên
nhân hp thc. Nhng t và cm t như “vì”, “do vy”, “nếu - thì” ký hiu
cho quan nim tư duy như vy trong ngôn ng hàng ngày. Điếu tương t v
toán hc là khái nim hàm vi mt biến độc lp (= “nguyên nhân”) và mt
biến ph thuc (= “hu qu”). Tương phn vi cách tư duy này trong mi
quan h nhân qu, có th được gi là tư duy chc năng hay tu duy tuyến tính
- là tư duy theo tương quan.
Trong h thng có tương quan chúng ta không ch có các hu qu trc tiếp
mà c hu qu gián tiếp na. Điu này có th dn ti chu trình phn hi. Chu
trình phn hi có th làm tăng cường (đương tính) hay làm cân bng (âm