LÊ VĂN ĐẶNG GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT BÀI SỐ BẢY

1. THƯƠNG GHÉT GHÉT THƯƠNG

2. TƯỢNG HÌNH VÂN TIÊN

3. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM :

(cid:131) CHỮ GIẢ TÁ

(cid:131) CHỮ SÁNG TẠO

4. BÀI ÐỌC THÊM

(cid:131) TRƯỚC ĐÈN

(cid:131) DẦU ÐUI [NGƯ TIỀU]

(cid:131) NGỮ VỰNG

LỤC VÂN TIÊN 陸雲僊

I. 傷恄恄傷 THƯƠNG GHÉT GHÉT THƯƠNG

Quán rằng: "Ghét việc tầm phào,

Ghét cay ghét đắng ghét vào tới tâm.

Ghét đời Kiệt Trụ đa dâm,

Để dân đến nỗi sa hầm sẩy hang.

Ghét đời U Lệ đa đoan,

Khiến dân luống chịu lầm than muôn phần.

Ghét đời Ngũ Bá phân vân,

Chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn.

Ghét đời Thúc Quí phân băng,

Sớm đầu tối đánh lằng nhằng rối dân.

Thương là thương đức thánh nhơn,

Khi nơi Tống Vệ lúc Trần lúc Khuông.

Thương thầy Nhan Tử dở dang.

Ba mươi mốt tuổi tách đàng công danh.

Thương ông Gia Cát tài lành,

Gặp kỳ Hớn mạt đã đành phui pha.

Thương thầy Đồng Tử cao xa, Chí thời có chí ngôi mà không ngôi.

Thương ngươi Nguyên Lượng ngùi ngùi,

Lỡ bề giúp nước lại lui về cày.

Thương ông Hàn Dũ chẳng may,

Sớm dưng lời biểu tối đày đi xa.

Thương bài Liêm Lạc đã ra,

Bị lời xua đuổi về nhà giáo dân. Xem qua kinh sử mấy lần,

481 舘浪恄役尋抛 恄荄恄䔲恄𠓨細心 恄𠁀桀紂多淫 底民典浽沙𡌢𢫟𡎟 485 恄𠁀幽厲多端 遣民𨻫𠹾林炭分 恄𠁀五覇紛紜 𡮵皮𠲝詐民辱因 恄𠁀叔季分崩 490 󰏄投最打陵咣民 傷傷德聖人 欺尼宋衞六陳六匡 傷柴顔子揚 𠀧𨒒沒歳㳻塘公名 495 傷翁諸葛才苓 及期漢末㐌仃配波 傷柴童子高賖 志它固志嵬麻空嵬 傷元諒𢢯𢢯 500 呂皮󰍟渃吏𨆢𧗱𦓿 傷翁翰愈庄埋 𤼸𢈱表最苔𠫾賖 傷排𤎉洛㐌 被𢈱嘔𨒻𧗱茹教民 505 戈經史𠇍吝 姅分吏恄姅分吏傷

Nửa phần lại ghét nửa phần lại thương".

BÀI SỐ BẢY 1

Tây lầu trống điểm sang ba,

Nguyệt Nga luống những xót xa phận mình.

Dời chơn ra chốn hoa đình,

Xem trăng rồi lại chạnh tình cố nhơn.

Than rằng : “Lưu thuỷ cao sơn ,

Ngày nào nghe đặng tiếng đờn tri âm

Chữ tình càng tưởng càng thâm,

Muốn pha khó lợt muốn dầm khó phai.

Vơi vơi đất rộng trời dài,

Hỡi ai nỡ để cho ai đeo phiền .”

Trở vào bèn lấy bút nghiên,

Ðặt bàn hương án chúc nguyền thần linh.

Làu làu một tấm lòng thành,

Vẽ ra một bức tượng hình Vân Tiên.

Than rằng: “Ngàn dặm sơn xuyên,

LÊ VĂN ĐẶNG GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT II. TƯỢNG HÌNH VÂN TIÊN 像形雲仙 󰏇楼𤿰㸃郎𠀧 270 月娥𨻫仍㤕𢚷分 移蹎凖花庭 𦝄耒吏𡂸情故人 嘆浪流水高山 㝵𦖑鄧㗂弹知音 275 字情強想強深 悶波苦𤁕悶淫苦派 潙潙坦𢌌 唉埃𦬑底朱埃㧅煩 阻𠓨卞𥙩筆硯 280 達槃香案祝愿神灵 漏漏没𢚸誠 𡲈没幅像形雲仙 嘆浪𠦳淡山川 字恩底胣字縁染愁

Chữ ơn để dạ chữ duyên nhuốm sầu.”

NGUỒN: NGUYỄN ÐÌNH CHIỂU (1822-1888). Lục Vân Tiên Ca Diễn, Abel Des Michels.

PARIS : ERNEST-LEROUX, ÉDITEUR. 1883

III. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM

Xét một chữ Hán ta lưu ý đến hình dáng, âm Hán-Việt và nghĩa của chữ đó.

Trong giai đoạn đầu, chữ giả tá, mượn tạm, được dùng khá nhiều. Lần lần, chữ sáng tạo thay thế chữ

giả tá, làm chữ Nôm trong sáng hơn. Chữ Nôm chia ra làm hai loại chính :

CHỮ VAY MƯỢN HAY GIẢ TÁ (mượn tạm) và CHỮ SÁNG TẠO .

Chữ GIẢ TÁ 80%: Có ba trường hợp vay mượn nguyên dạng chữ Hán làm chữ Nôm :

1. chỉ mượn âm đọc : 浪尋抛荄䔲細底典浽沙林炭皮投最陵咣傷欺尼六柴揚沒 㳻苓及配波賖它固麻呂皮渃吏庄埋最苔被嘔茹戈吝㸃郎仍耒㝵鄧㗂悶 波淫派潙唉埃底朱㧅阻卞達槃祝漏淡底縁染愁移蹎凖

2. chỉ mượn ý nghĩa : 役遣歳字 3. mượn cả hai, âm và nghĩa :舘心桀紂多淫民幽厲端分五覇紛紜詐辱因叔季崩 打德聖人宋衞陳匡顔子塘公名翁諸葛才期漢末童高志嵬空元諒翰愈表 排𤎉洛教經史󰏇楼月娥花庭情故嘆流水高山弹知音想深苦煩筆硯香 案愿神灵誠幅像形雲仙山川恩

BÀI SỐ BẢY 2

LÊ VĂN ĐẶNG GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT

Chữ Nôm SÁNG TẠO 20% :

1. Mượn âm hay nghĩa chữ Hán và viết gọn ; thí dụ :

[mượn nghĩa]

[mượn âm]

[mượn âm]

[mượn âm]

[mượn âm]

[mượn âm]

[mượn âm]

: 爲 (vi) →  (làm) 𧗱: 衞 (vệ) → 𧗱 (về) : 鬧 (náo) →  (nào) 𨻫: 隴 (lũng) → 𨻫(luống) 𠲝: 嚉 (đối) → 𠲝 (dối) : 羅 (la) →  (là, ra) 㐌: 拖 (đà) → 㐌 (đà, đã)

2. Gồm hai thành phần chỉ ý nghĩa [chữ hội ý] ; thí dụ : 𠇍 (mấy) = Ý 1 人 (nhơn) + Ý 2 㣺 (tâm)

 (trời) = Ý 1 上 (thượng) + Ý 2 天 (thiên) 𠁀 (đời) = Ý 1 世 (thế) + Ý 2 代 (đại)

chuyển âm : bao → vào

chuyển âm : đa → đi

chuyển âm : kỳ → cày

𠓨 (vào) = Ý 入 (nhập) + âm 包 (bao) 𠫾 (đi) = Ý 去 (khứ) + âm 多 (đa) 𦓿 (cày) = Ý 耒 (lỗi) + âm 其 (kỳ) 𦬑 (nở) = Ý 艹 (thảo) + âm 女 (nữ)

chuyển âm : nữ → nở

3. Gồm hai thành phần chỉ âm đọc và chỉ ý nghĩa ; thí dụ : 𡌢𢫟𡎟𠹾𡮵󰏄𠀧𨒒𢢯󰍟𨆢𤼸𢈱

𨒻𤿰㤕𢚷𡂸𦖑𤁕𢌌𥙩𢚸𡲈𠦳𦝄

4. Mượn tự dạng, hay chữ sáng tạo trùng hợp chữ Hán ; thí dụ :

恄 (ghét) = Ý 忄(tâm) + âm 吉 (cát) [恄 (hát) sợ hãi ] chuyển âm : cát → ghét 姅 (nửa) = Ý 半(bán) + âm 女 (nữ) [姅 (bán) kinh kỳ phụ nữ] chuyển âm : nữ → nữa 胣 (dạ) = Ý 月(nhục) + âm 拖 (đà) [拖 → 㐌 (đà)] 坦 (đất) = Ý 土(thổ) + âm怛 (đát) [ 怛 → 旦 (đán) ] ,

mượn tự dạng [trùng hợp với] chữ 坦 (thản = bằng phẳng) ;

Phụ lục các từ có chữ thản :

(thản thản) bình dị

坦坦

(thản nhiên) bình thản

坦然

(thản suất) thẳng thắn

坦率

(thản bạch) bộc bạch, không che dấu

坦白

(thản đãng) với lòng rộng mở

坦蕩

(thản thành) chân thành

坦誠

(thản đồ) đường bằng phẳng

坦途

(bình thản) thản nhiên

平坦

BÀI SỐ BẢY 3

LÊ VĂN ĐẶNG GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT

CHÚ THÍCH :

1) Phần chỉ âm của một chữ sáng tạo có thể dùng làm chữ GIẢ TÁ. Thí dụ:

→ 仕 (sĩ) sẩy

𢫟 (sẩy) = Ý 扌 (thủ) + âm 仕 (sĩ) 𡎟 (hang) = Ý 土 (thổ) + âm 香 (hương) → 香 (hương) hang (muôn) = Ý 万 (vạn) + âm 門 (môn) → 門 (môn) muôn 𢌌(rộng) = Ý 廣 (quảng) + âm弄 (lộng) → 弄 (lộng) rộng (dài) = Ý 廣 (quảng) + âm 曵 (duệ) → 曵 (duệ) dài 𦬑(nở, nỡ) = Ý 艹 (thảo) + âm 女 (nữ) → 女 (nữ) nỡ (tấm) = Ý 片 (phiến) + âm 心 (tâm) → 心 (tâm) tấm 𢚸(lòng) = Ý 心 (tâm) + âm 弄 (lộng) → 弄 (lộng) lòng (ra) = Ý 出 (xuất) + âm 廾 (la)

→ 廾 (la) ra

[ 羅 → 廾 (la) ]

2) Chữ 𨒒(mười) = Ý 十 (thập) + âm 迈(mại) ; thành phần 邁 (mại) thường được viết tắt 迈 hoặc 辶

và chữ mười có dạng viết tắt 辻, 𨑮 với phần chỉ âm khó giải thích . Tóm lại, thường có sáu cách viết chữ mười = 10 : , 𨒒, 辻, 𨑮 ,邁, 迈 ; hai chữ sau, theo chú

thích 1, là phần chỉ âm dùng làm chữ GIẢ TÁ (mại) chỉ số 10 .

3) Chữ 恄 (ghét) viết tắt từ chữ 𢢂 (ghét) , bỏ phần 糸, 𢢂 (ghét) = Ý 忄(tâm) + âm 結 (kết)

[恄 (hát) sợ hãi ] 𢢂 (ghét) : 𡗶坦𢢂拯傷𠇮𦢄脿𦊚方𤷍𤷱

Trời hờn đất ghét chẳng thương, Một mình bùi béo bốn phương gầy mòn (Thiên Nam Ngữ Lục, câu

2277-2278). 恄 (ghét) : 腰饒芙拱制恄饒槹豆苔空

Yêu nhau trầu chẩm cũng chơi, Ghét nhau cau đậu đầy khơi không màng (Thanh Hóa Quang Phong,

trang 27b).

4) Câu 503-504 : 傷排𤎉洛㐌 被𢈱嘔𨒻𧗱茹教民 Thương bài Liêm Lạc đã ra, Bị lời xua đuổi về

nhà giáo dân. Thông thường các bản Lục Vân Tiên được ghi chép lại theo trí nhớ nên dị bản rất nhiều , bản

Abel Des Michels không tránh khỏi lỗi lầm của người chép : ‘bài Liêm Lạc’ có thể là ‘thầy Liêm, Lạc’ chỉ các

triết gia đời Tống ở Liêm Khê (Chu Ðôn Hi) và Lạc Dương (Trình Hạo , Trình Di) [theo chú thích của Trần

Nghĩa]. Còn ‘Bị lời xua đuổi ...’ có thể là ‘Bị đời xua đuổi ...’ rõ nghĩa hơn .

4 BÀI SỐ BẢY

LÊ VĂN ĐẶNG GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT

IV. HAI BÀI ĐỌC THÊM 1. TRƯỚC ĐÈN 畑

𡄎唭𠄩𡦂人情喓𠻗 埃埃咯𦓡𦖑 𢬇噒咦身𡢐

Trước đèn xem chuyện Tây minh Gẫm cười hai chữ nhơn tình éo le Ai ai lẳng lặng mà nghe Dữ răn việc trước, lành dè thân sau Trai thời trung hiếu làm đầu Gái thời tiết hạnh là câu trau mình Có người ở quận Đông Thành

Lục Ông chữ đặt phỉ tình yến anh

Vợ chồng ăn ở hiền lành Tu nhơn tích đức, sớm sanh con hiền Đặt tên là Lục Vân Tiên Tuổi vừa hai tám, nghề chuyên học-hành Theo thầy nấu sử sôi kinh Tháng ngày bao quản sân Trình lao đao Văn đà khởi phượng đằng giao Võ thêm tam lược, lục thao ai bì Xảy nghe lịnh mở khoa kỳ Vân Tiên vào lạy tôn sư xin về

Bấy lâu cửa thánh dựa kề

Đã tươi khí tượng lại xuê tinh thần

Nay đà gặp hội phong vân

Người người ai cũng lập thân buổi nầy

001 畑䀡𡀯西明 005 󰃂时忠孝頭 𡛔辰莭行囉句捞󰇕 𣎏郡東城 󰎰𡦂噠匪情䴏鶧 咹䝨苓 010 修仁積德生昆䝨 噠仙 𢆫𠱀𠄩󰕟專行 蹺柴𤒛史𤉚經 𣎃󰇻𡑝程劳刀 015 文它󰕢蛟 武𣸸三畧六幍埃皮 𦖑令𢲫科期 云仙忠𥛉尊師𡃑  020 㐌󰃲氣象吏吹精神 它㑹風 埃拱立身𣇜呢

NGUỒN:

NGUYỄN ÐÌNH CHIỂU (1822-1888). Lục Vân Tiên Truyện 蓼雲仙傳 Gia Định Thành, Duy Minh Thị Đính Chánh, Kim Ngọc Lâu Tàng Bản (1874)

2. DẦU ĐUI 油

Dầu đui mà giữ đạo nhà Còn hơn có mắt ông cha chẳng thờ, Thà đui mà khỏi danh nhơ, Còn hơn có mắt ăn dơ tanh rình. Thà đui mà đặng trọn mình, Còn hơn có mắt đổi hình tóc râu. Sáng chi theo thói chiên cầu, 2791 油麻㑏道󰕒 群欣固眜󰎰吒庄𠄜 他麻塊名洳 群欣固眜咹洳𦎬羶 2795 他麻邛𠓻 群欣固眜形𩯀𩯁 創之蹺𠺙羶裘

BÀI SỐ BẢY 5

LÊ VĂN ĐẶNG GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT

Dọc ngang chẳng đoái trên đầu có ai. Sáng chi đắm sắc, tham tài, Lung lòng nhơn dục chuốc tai họa trời. Sáng chi sàm nịnh theo đời, Nay vinh mai nhục mang lời thị phi. Sáng chi nhơn nghĩa bỏ đi, Thảo ngay chẳng biết lỗi nghì thiên luân. Thấy rồi muôn việc trong trần, Xin còn hai chữ "tâm thần" ở ta.

育󰎜庄兑𨑗頭固埃 創之色󰉶財 2800 䏊𢚸人慾祝災禍𡗶 創之讒佞蹺𠁀 榮埋辱𠅇𢈱是非 創之仁𥙷𠫾 討庄别𥐧天倫 2805 体耒役冲塵 吀群字心神於些

NGUỒN: NGUYỄN ÐÌNH CHIỂU (1822-1888). Ngư Tiều Vấn Ðáp Nho Y diễn Ca,

辛亥年弍月拾五日録 漁樵问答儒醫演歌南中隠士晦齋阮修 (1911).

ai ai

埃埃 埃皮 ai bì ai cũng 埃拱 咹洳 ăn dơ 咹 ăn ở bao quản 󰇻 bấy lâu  𥙷𠫾 bỏ đi buổi nầy 𣇜呢 chẳng biết 庄别 chẳng thờ 庄𠄜 chiên cầu 羶裘 chuốc họa 祝禍 chuốc tai 祝災 có mắt 固眜 có người 𣎏 con hiền 昆䝨 , còn hơn 群欣 cửa thánh  dầu đui 油 dữ lành 𢬇 dựa kề  đã tươi 㐌󰃲

lao đao 劳刀 lập thân 立身 lịnh mở 令𢲫 lỗi nghì 𥐧 Lục Ông 󰎰 lục thao 六幍 Lục Vân Tiên仙 lung lòng 䏊𢚸 mà đặng 麻邛 mà giữ 麻㑏 mà khỏi 麻塊 mà nghe 𦓡𦖑 mai nhục 埋辱 mang lời 𠅇𢈱 muôn việc 役 nấu sử 𤒛史 nay đà 它 nay vinh 榮 nghề chuyên 󰕟專 người người  nhơn dục 人慾 nhơn nghĩa 仁 nhơn tình 人情

3. TỪ VỰNG đắm sắc 色 đằng giao 蛟 danh nhơ 名洳 đạo nhà 道󰕒 đặt tên là 噠 đổi hình 形 Đông Thành 東城 喓𠻗 éo le gẫm cười 𡄎唭 gặp hội 㑹 hai chữ 字 hai chữ 𠄩𡦂 hai tám 𠄩 hiền lành 䝨苓 họa trời 禍𡗶 học-hành 行 khí tượng 氣象 khoa kỳ 科期 khởi phượng 󰕢 囉句 là câu lại xuê 吏吹 làm đầu 頭 lẳng lặng 咯

6 BÀI SỐ BẢY

LÊ VĂN ĐẶNG GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT

tham tài 󰉶財 thân sau 身𡢐 tháng ngày 𣎃 thảo ngay 討 thấy rồi 体耒 theo đời 蹺𠁀 theo thầy 蹺柴 theo thói 蹺𠺙 是非 thị phi thiên luân 天倫 tích đức 積德 tiết hạnh 莭行 tinh thần 精神 tóc râu 𩯀𩯁 尊師 tôn sư 󰃂𡛔 trai gái trau mình 捞󰇕

trọn mình 𠓻 trong trần 冲塵 trung hiếu 忠孝 trước đèn 畑 tu nhơn 修仁 tuổi vừa 𢆫𠱀 văn đà 文它 Vân Tiên 云仙 vào lạy 忠𥛉 việc trước  vợ chồng  võ thêm 武𣸸 xảy nghe 𦖑 xem chuyện 䀡𡀯 xin còn 吀群 𡃑 xin về yến anh 䴏鶧

ở quận 郡 於些 ở ta ông cha 󰎰吒 phỉ tình 匪情 phong vân 風 răn dè 噒咦 sàm nịnh 讒佞 sân Trình 𡑝程 sáng chi 創之 sôi kinh 𤉚經 sớm sanh 生 tai họa 災禍 tam lược 三畧 tâm thần 心神 tanh rình 𦎬羶 Tây Minh 西明 thà đui 他

HẾT BÀI BẢY

BÀI SỐ BẢY 7