TNewton đến Einstein
Trí tucon người không chp nhn hnđộn cgng thu hiu các
trt tca thiên nhiên dưới nh thc các quy lut. Tuy nhiên, không phi
con người thxác định ngay được các quy lut khách quan. Đôi khi, người
ta tin vào quy lut ngay ckhi không hcó, nhưthi trung c đã truyn
“quy lut” hsao chi xut hin là biếnđộng lncõi nhân thế. Các
quy lut khách quan ca khoa hcđưc xác lp nhvào tính hoài nghi ca
con người giúp ngăn nga nhng kết lun thiếu chín chn.
Tthi Hy Lp c đại con ngườiđã đạtđược nhiu tri thc khoa hc quan
trng, đặc bit toán hc. Tuy nhiên, ch đến thếk16 và 17 ca thi kPhc
Hưng c cuc tranh cãi triết và khoa hc mi chuyn dn tcác tu vin vc
trường đại hc thm chí ccác phòng khách salon. Thi knày hai tên tui
ln vi hai tuyên ngôn vphương pháp nghiên cu khoa hcđược gii thoát khi
các gi định tùy tin hay tín, đó Francis Bacon (1561-1626) René
Descartes (1596-1650). Bacon nhn mnh đến tm quan trng ca các skin
quan sát như khiđim ca mi khoa hc lý thuyết ch đáng tin cy trong
chng mcđược dn xut ra tnhng skiny. Mt cách tưởng thì nhà khoa
hc phiđưa ra được mt bn lit toàn din tt ccác thí dtheo li kinh
nghim lun ca hin tượng được kho sát' trước khi đồng nht sbiu thca
chúng vi "hình thc" tnhiên ca chúng. rng Bacon không ninh định được
đặc tính chính xác ca stru tượng a được hàm nghĩa đây thếnào, nhưng
người ta vn coi ông ngườiđã đòi hi rng các đề xut lý thuyết chính đáng)
chkhi nào chúng được suy din ra mt cách hình thc tmt lit nhưvy.
Ngược li vi "phép quy np Bacon", Descartes li c trng đến vic y dng các
hthng din dch (deductive systems) cht ch không chađựng mâu thun
ni ti cho thuyết, trong đó các lp lunđược theo đui vi san toàn ging như
trong hình hc Euchde. Trong khi Bacon phnng chng listin tưởng kinh vin
da trên uy tín ca Anstotle bng cách kêu gi quay vvi tri nghim trc tiếp,
thì Descarts phnng chng li chnghĩa hoài nghi thiđó bng cách cho
toán hc cái mi tri thc chc chn vtnhiên thda vào. Ông cho rng
nhim vca vt thếk17 là mrng cu trúc t tukiu Euchde bng ch
đưa thêm các tiên đề,định nghĩa githiết mang tính hin nhiên tthân (self-
evident) ri t đó suy ra c hqu. ông cũng tin rng c hin tượng tvi vt
hc cũng thkho sát bng mt hthng cht chging nhưvy.
Xét vmt triết hc ta thxem Bacon biu lxu hướng ca phái duy
nghim (Empiricism), còn Descartes đại din cho phái duy (Rahonalism). c
lun chng ca Bacon Descartes mang tính tuyên ngôn: chai đềuđưa ra cương
lĩnh trí tucho nn khoa hc tnhiên đang còn phi xây dng. Quthc trong
vòng 150 năm kếtiếp, Galileo, Newton nhiu người khác na mi thc s đã
kiến to ra nn khoa hc vt mi.
Nguyên ca Newton Tác phm "Nguyên toán hc ca vt lý"
(Philosophiae aturnhs Principia Mathematica) ca Newton ra đời năm 16871à
mt kit tác khoa hc tm an trng rt ln. Tuy nhiên, cũng li mt stht,
răng hình thc ca thuyết miy không hoàn toàn ging hn mt khuôn mu
nào hai ông bacon và Descartes đã tiên đoán .Mmt rt ít kiu quy np
Bacon trong các quy trình trí tuca Newton. nhà khoa hc nhưRobert Boyle
(mt trong nhng người ng lp ra môn hóa hc hinđại) đã ctháp dng các
châm ngôn ca Bacon, nhưng li thy chúng cn trhơn bích cho vicđúc kết
thành các khái nim mang tính soi sáng.Mt khác tuy Newton chunh hưởng
rt mnh bi thí dtoán hc ca Descartes, nhưng Newton cũng chtheo châm
ngôn phương pháp lun lun ca ông này đến mtđim nhtđịnh. Đúng
Newton đã đưa thêm các tiên đề,định nghĩa githiết mang tính động lc hc
vo thuyết chuynđộng và lc hp dn ca mình theo chdn ca Descartes,
nhưng Newton không h kvng chng tcác mcđịnh bxung y là duy nht
hin nhiên đúng đắn. Thay vào đó, Newton coi chúng nhng mcđịnh để làm
vic, được chp nhn như githuyết trong chng mc các hquca chúng soi
sáng được chính xác đến chi tiết cho các hin tượng vn n chưađược gii thích.
ng nhng mcđịnh nhưthếkhông đápng được tham vng "Din dch"
ca Descartes mt cách đầyđủ. Thí dnhưNewton chưa tng biếtđến hin tượng
nào chng tco các cơchếhút hp dn không hbn tâm vvic bađặt" ra gi
thuyết nhưthế(trái ngược vi giai thoi qutáo rơi nhiu người vn lm
tưởng sthc lch s).
Nhưvy trên thc tếNewton gn như tình đã ng to nên i các
triết gia vkhoa hc t đó gi phương pháp din dch-githuyết (hypothefico-
deductive method): hình thc thích đáng ca thuyếtđược xem nhưmt h
thng toán hc, trong đó các hin tượng kinh nghim lun bitđược gii thích
bng cách trên hchúng ngược trli theo cách din dch vi mt sít các nguyên
tng quát các định nghĩa. Phương pháp này bqua yêu cu ca Descartes
các nguyên lý định nghĩay bn thân chúng th được thiết lp mt cách
thuyết phc dt khoát trước khi tra vn xem các hquca chúng soi sáng thế
nào lên c vnđề khoa hc các hin tượng mang tính thi s.
Các nhà triết hc lên tiếng tnăm 1700 các cuc tranh cãi vkhoa hc lun
chuyn sang hướng khác. Thot tiên nhng đả kích nhm vào phương pháp ca
Newton trong đó phi k đến các tên tui nhưGottfried Leibniz (1646- 1716)
George Berkeley (1685-1753), nhưng ktnăm 1740 t hu nhưkhông còn ai
nghi ngs đúng đắn trong quan đim ca Newton na, vì cơhc Newton phù
hp kdiu vi các quan sát thc nghim.
Câu hi bây gitrthành: làm sao Newton li làm đượcđiuđó?Trong
bi cnh y tác phm "Phê phán tính thun túy" ca Immanuel Kant xut bn ln
đầu vào năm 1781 đã phn nào trli cho câu hiđó. Trong c phm này Kant đã
kho sát bn thân tính ca con người ông bác bthuyết duy nghim cho rng
tuy mi nhn thc btđầu tkinh nghim, nhưng không phi tt c đều bt ngun
tkinh nghim. Ông chng minh rng có nhng điu kin giá trphquát độc
lp vi kinh nghim làm cơscho kinh nghim. Khnăng thu hiu ca con người
thdnđến sn sinh ra tri thc hiu qu, chtrong chng mc bn thân giác
tính ban đầu cu trúc khái nim. ông cũng phnđối phái duy lý. Mc dù ông
tha nhn lý tính thun túy độc lp vi kinh nghim, nhưng cho rng không th
nhn thcđược thc ti bng tưduy đơn thun Kant cho rng con người ban tng
mt cu trúc cho tri thc ca nh thông qua các khái nim và phm trù mà cơn
người sdng cho vic to lp din gii tri nghim. Kant nhng người thi
đó đều tin chc hình hc Euchde và cơhc Newton là các hthng toán hc vt
hoàn b duy nhtđúng, nếu nhưkhông phi chân toán hc cui cùng vế
tnhiên . Nim tin y thc tếko dài cho đến cui thếk19. Hình hc Euchde và
cơhc Newton luôn khuôn mu cho c lĩnh vc nghiên cu tnhiên khác.
thuyếtđin tMaxwen Vt lý thng kê đềuđược xây dng trong tinh than đó
cùng vi cơhc Newton đã to dng n tòa lâu đài vt lý c đin.
Thuyết tương đối ra đời.
Thí nghim ca Albert Michelson (1852-1931) thc hin mt mình ti berlin
năm 1881vàcùngvi E. W. Morley ti hoa knăm 1887đã trc tiếp dnđến sra
đời ca thuyết tương đối. Vào thiđó người ta nhìn nhn ánh sáng là chuynđộng
sóng lan truyn vi vn tc nhtđịnh trong môi trung cơhcđược gi ê te
(ether). Khi trái đất quay sto ra chuynđộng tương đối vi ê-te, nhưvy ánh
sáng truyn tmt ngunđặt trên trái đất theo cùng chiu vi tcđộ ca trái đất
sphi tcđộ khác vi ánh sáng truyn theo chiu ngược li. Thí nghim
Michelson mcđích xác định skhác bityđể t đó "do" được tcđộ ca trái
đất tương đối vi ê-te. Kết quthí nghim rt bt ngkhông skhác bit o c!
Các nhà vt đã loay hoay rtlâu cgii thích kết qut nghim trong khuôn
khcơhc Newton githiết ê-te .Cui cùng, Pomcaré đã kết lun rng vic
không khác bit nào trong thí nghim chính định lut: ánh sáng truyn Vi
tcđộ nhnhau không phthuc n tcđộ ca trái đất mt hng svũtr.
Các nhà vt xem trái đất nhưhquy chiếu thí nghim Michelson được thc
hin trên đó .Các hquy chiếu chuynđộng tương đối vi nhau vi mt tcđộ
không đổi (chuynđộng thng đều) gi c hquán nh Các định lut cơhc
đều nhưnhau trong các hquán tính không thda vào chúng để phát hin ra
mt hquy chiếuđặc bit nào trong các hquán tính. Nhưvy Pomcaré điđến kết
lun đinh lut ca thuyếtđin t(ánh sáng truyn vi tcđộ không đổi) cũng
nhưnhau trên các hquán tính người ta cũng không thsdng đề phát
hin ra mt hquy chiếuđặc bit nào (gn vi ê-te) .Einstem cunh hưởng ca
Emst Mach (1838-1916) đã đi xa hơn na: ông khước tgithuyết vtính tuyt
đối ca thi gian hàm cha trong cơhc Newton (mt thi gian duy nht cho mt
hquy chiếu). Tính tuytđối ca thi gian trong cơhc Newton vnđã được Mach
vch ra ttrước.Einstein cho rng mi hquy chiếu không gian thi gian
riêng đảm bo cho các định lutđin tcũng nhưcơhcđều nhưnhau trong mi
hquán tính. Để đảm bo yêu cau này Einstein đã xây dng li các định lut cơhc
đó ni dung ca thuyết tương đối riêng ra đời năm 1905 khi Albert Einstem
mi 26 tui.Trong thuyết mi này stn ti ca ê-te không còn điu cn
thiết na và ngày nay không còn hin din trong vt hinđại. Cơhc Einstein
đưa ra nhiu kết qukhác thường đối vi cm nhn thông thường ca con người,
thí dnhưthi gian trôi qua đối vi ngườiđi trên tàu vũtrkhác vi ngườitrên
trái đất, khiến cho huyn thoi
TThc nhp Thiên thai liđược nhti nhưmt vin tượng thcó. Tuy
nhiên, skhác bit gia cơhc Einstein cơhc Newton thhin trong i toán
chuynđộng ca vt th đủ biu l rt vi các chuynđộng vn tc rt ln
xp xvi tcđộ ánh sáng là tcđộ g trgn 300000 klômet mi giây .
Vi các chuynđộng tcđộ nhưmáy bay thì skhác bit quá nhnên
không thnhn ra được. Thuyết tương đối cũng khng định không thgia tăng vn
tc ca vt thvượt quá vn tc ánh sáng. Thuyết tương đối ca Einstein đã nh
hướng mnh m đến tưduy triết hc trong vic thmđịnh tính chân ca các
thuyết khoa hc.