
T t ng H Chí Minh –ư ưở ồ
s th ng nh t gi a “đ c tr ” v i “phápự ố ấ ữ ứ ị ớ tr ”ị
PGS. TS Bùi Đình Phong
H c vi n Chính tr Qu c gia H Chí Minhọ ệ ị ố ồ
Bài vi t đ c p đ n quan đi m c a Ch t ch H Chí Minh v s th ng nh t gi a “đ c tr ” v iế ề ậ ế ể ủ ủ ị ồ ề ự ố ấ ữ ứ ị ớ
“pháp tr ”; s th c thi v n đ “đ c tr ” và “pháp tr ” c a Ch t ch H Chí Minh trên c s cáchị ự ự ấ ề ứ ị ị ủ ủ ị ồ ơ ở
m ng, khoa h c và nhân nghĩa, nói đi đôi v i làm, vì h nh phúc c a nhân dân.ạ ọ ớ ạ ủ
Ra đi tìm đ ng c u n c năm 1911, H Chí Minh nuôi d ng khát v ng thành l p m t nhà n cườ ứ ướ ồ ưỡ ọ ậ ộ ướ
ki u m i. Sau Cách m ng Tháng Tám năm 1945, trên c s nh ng nh n th c tr c đây v m t nhàể ớ ạ ơ ở ữ ậ ứ ướ ề ộ
n c “ph i có th n linh pháp quy n”, H Chí Minh đ c bi t quan tâm đ n quy n l c c a Nhà n cướ ả ầ ề ồ ặ ệ ế ề ự ủ ướ
Vi t Nam Dân ch C ng hòa ph i thu c v nhân dân, l i ích ph i vì dân. Đó ph i là m t nhà n cệ ủ ộ ả ộ ề ợ ả ả ộ ướ
dân ch – dân là ch và dân làm ch . Đ ng th i nhà n c đó ph i đ c v n hành và qu n lý b ngủ ủ ủ ồ ờ ướ ả ượ ậ ả ằ
pháp lu t k t h p ch t ch v i vi c giáo d c đ o đ c. Quan ni m v s th ng nh t gi a “đ c tr ”ậ ế ợ ặ ẽ ớ ệ ụ ạ ứ ệ ề ự ố ấ ữ ứ ị
v i “pháp tr ” trong t t ng H Chí Minh có ngu n g c sâu xa t truy n th ng văn hóa ph ngớ ị ư ưở ồ ồ ố ừ ề ố ươ
Đông và t t m g ng tr n c c a các v vua chúa hi n minh trong l ch s Vi t Nam. Tuy nhiên,ừ ấ ươ ị ướ ủ ị ề ị ử ệ
v t lên t t c nh ng ông vua đ c đ và k sĩ hi n tài, trong quá trình tr vì đ t n c, H Chí Minhượ ấ ả ữ ứ ộ ẻ ề ị ấ ướ ồ
đã th c thi tri t đ v n đ “đ c tr ” v i “pháp tr ” trên c s cách m ng, khoa h c và nhân nghĩa, nóiự ệ ể ấ ề ứ ị ớ ị ơ ở ạ ọ
đi đôi v i làm vì h nh phúc c a nhân dân.ớ ạ ủ
Pháp lu t và đ o đ c là hai lĩnh v c khác nhau thu c hình thái ý th c xã h i. Trong t t ng H Chíậ ạ ứ ự ộ ứ ộ ư ưở ồ
Minh, hai v n đ này có m i quan h m t thi t v i nhau. Pháp lu t là m t bi n pháp đ kh ng đ nhấ ề ố ệ ậ ế ớ ậ ộ ệ ể ẳ ị
m t chu n m c đ o đ c; ng c l i đ o đ c là nh ng nguyên t c, chu n m c, đ nh h ng giá trộ ẩ ự ạ ứ ượ ạ ạ ứ ữ ắ ẩ ự ị ướ ị
đ c xã h i th a nh n, có tác d ng chi ph i, đi u ch nh hành vi con ng i trong quan h v i ng iượ ộ ừ ậ ụ ố ề ỉ ườ ệ ớ ườ
khác, nh ng nhi u khi r t c n s h tr c a pháp lu t. B i vì n u không k t h p v i tính nghiêmư ề ấ ầ ự ỗ ợ ủ ậ ở ế ế ợ ớ
minh, khoa h c c a pháp lu t thì giáo d c đ o đ c tr thành vô nghĩa. T t ng và t m g ng Họ ủ ậ ụ ạ ứ ở ư ưở ấ ươ ồ
Chí Minh cho th y rõ đi u này. Ch ng h n khi tr l i v Chu Bá Ph ng, Ng i nói Chính ph đãấ ề ẳ ạ ả ờ ụ ượ ườ ủ
c g ng liêm khi t (t c là đ o đ c). Nh ng n u làm g ng không xong, thì s dùng pháp lu t mà trố ắ ế ứ ạ ứ ư ế ươ ẽ ậ ị
nh ng k ăn h i l . Tr c khi ký l nh bác đ n ch ng án c a Tr n D Châu, v i m t trái tim baoữ ẻ ố ộ ướ ệ ơ ố ủ ầ ụ ớ ộ
dung, đ l ng, H Chí Minh r t đau lòng, suy nghĩ nhi u đêm. Nh ng rõ ràng, nh ng v thamộ ượ ồ ấ ề ư ữ ụ
nhũng ki u đó mà n u ch kêu g i, giáo d c đ o đ c không thôi thì không bao gi gi i quy t đ cể ế ỉ ọ ụ ạ ứ ờ ả ế ượ
v n đ . Ph i có m t b máy th hi n tính khoa h c và nghiêm minh c a pháp lu t. T t ng H Chíấ ề ả ộ ộ ể ệ ọ ủ ậ ư ưở ồ
Minh là n ng v giáo d c, nh v x ph t, nh ng cái gì cũng không dùng đ n x ph t thì không nên,ặ ề ụ ẹ ề ử ạ ư ế ử ạ
s m t c k lu t. Tr n đ i H Chí Minh là m t cu c đ i giáo d c m i ng i làm ng i, l y đ cẽ ấ ả ỷ ậ ọ ờ ồ ộ ộ ờ ụ ọ ườ ườ ấ ứ
làm g c. B i vì, dù tài gi i đ n m y mà không có đ c, không có căn b n thì không làm đ c cáchố ở ỏ ế ấ ứ ả ượ
m ng. Nh ng Ng i luôn quán tri t “đ c tr ” ph i th ng nh t v i “pháp tr ”. Trong Di chúc, Ng iạ ư ườ ệ ứ ị ả ố ấ ớ ị ườ
vi t: “Đ i v i n n nhân c a ch đ xã h i cũ, nh tr m c p, gái đi m, c b c, buôn l u,v.v.. thì Nhàế ố ớ ạ ủ ế ộ ộ ư ộ ắ ế ờ ạ ậ
n c ph i dùng v a giáo d c, v a dùng pháp lu t đ c i t o h , giúp h tr nên nh ng ng i laoướ ả ừ ụ ừ ậ ể ả ạ ọ ọ ở ữ ườ
đ ng l ng thi n” (1).ộ ươ ệ
M t ngày sau khi đ c Tuyên ngôn đ c l p kh ng đ nh quy n con ng i và quy n c a các dân t c, t iộ ọ ộ ậ ẳ ị ề ườ ề ủ ộ ạ
phiên h p đ u tiên c a Chính ph (3-9-1945), trong 6 nhi m v c p bách, Ch t ch H Chí Minh đọ ầ ủ ủ ệ ụ ấ ủ ị ồ ề
ra nhi m v th ba là “chúng ta ph i có ngay m t hi n pháp dân ch ; ph i t ch c càng s m càngệ ụ ứ ả ộ ế ủ ả ổ ứ ớ
hay cu c T NG TUY N C v i ch đ ph thông đ u phi u” đ s m có m t Nhà n c h p hi nộ ổ ể ử ớ ế ộ ổ ầ ế ể ớ ộ ướ ợ ế
1

do nhân dân b u ra. Ngày 17-9-1945, Ch t ch H Chí Minh ký S c l nh n đ nh th l T ng tuy nầ ủ ị ồ ắ ệ ấ ị ể ệ ổ ể
c . Ngày 20-9-1945, Ng i ký S c l nh 34 thành l p y ban d th o hi n pháp c a n c Vi t Namử ườ ắ ệ ậ ủ ự ả ế ủ ướ ệ
Dân ch C ng hòa đ chu n b đ trình Qu c h i. Chính ph liên hi p kháng chi n đ c Qu c h iủ ộ ể ẩ ị ệ ố ộ ủ ệ ế ượ ố ộ
h p phiên đ u tiên ngày 2-3-1946 b u ra là Chính ph h p hi n đ u tiên có đ y đ t cách và hi uọ ầ ầ ủ ợ ế ầ ầ ủ ư ệ
l c trong vi c gi i quy t m i v n đ đ i n i và đ i ngo i.ự ệ ả ế ọ ấ ề ố ộ ố ạ
H Chí Minh hi u rõ r ng, t m t n n văn hóa nông nghi p, tr i qua hàng nghìn năm d i ch đồ ể ằ ừ ộ ề ệ ả ướ ế ộ
phong ki n chuyên ch và hàng trăm năm d i ch đ th c dân cũng không kém ph n chuyên ch ,ế ế ướ ế ộ ự ầ ế
chúng ta không th đi nhanh t i vi c xác l p m t nhà n c pháp quy n. Tuy nhiên ph i nh n m nhể ớ ệ ậ ộ ướ ề ả ấ ạ
t i vai trò c a pháp lu t trong qu n lý đi u hành đ t n c và ph i có nh ng ho t đ ng tích c c, k pớ ủ ậ ả ề ấ ướ ả ữ ạ ộ ự ị
th i đ t ng b c hoàn thi n h th ng pháp lu t. Nói t i pháp lu t c a ch đ m i dân ch c ngờ ể ừ ướ ệ ệ ố ậ ớ ậ ủ ế ộ ớ ủ ộ
hòa là ph i g n v i dân ch , hai n i dung đó n ng t a vào nhau. Pháp lu t là b đ c a dân ch vàả ắ ớ ủ ộ ươ ự ậ ệ ỡ ủ ủ
không th có dân ch ngoài pháp lu t. Theo H Chí Minh, m i quy n dân ch ph i đ c th ch hóaể ủ ậ ồ ọ ề ủ ả ượ ể ế
b ng pháp lu t và pháp lu t b o đ m cho quy n t do dân ch đ c th c thi trong th c t .ằ ậ ậ ả ả ề ự ủ ượ ự ự ế
H Chí Minh là ng i có công l n nh t trong s nghi p l p hi n và l p pháp. Nh ng đi u quanồ ườ ớ ấ ự ệ ậ ế ậ ư ề
tr ng h n là Ng i t p trung ch đ o đ a pháp lu t vào cu c s ng, làm cho pháp lu t có hi u l cọ ơ ườ ậ ỉ ạ ư ậ ộ ố ậ ệ ự
trong th c t , t o c ch b o đ m cho pháp lu t đ c thi hành. Đ i v i m t n c dân ch , H Chíự ế ạ ơ ế ả ả ậ ượ ố ớ ộ ướ ủ ồ
Minh quan tâm t i năng l c làm ch c a ng i dân. Tr c đây, d i ch đ cũ, b n th c dân phongớ ự ủ ủ ườ ướ ướ ế ộ ọ ự
ki n tìm cách làm cho dân ngu đ d tr . Trong ch đ m i, H Chí Minh quan tâm giáo d c l i nhânế ể ễ ị ế ộ ớ ồ ụ ạ
dân, nâng cao dân trí, làm sao cho nhân dân bi t h ng quy n dân ch , bi t dùng quy n dân ch c aế ưở ề ủ ế ề ủ ủ
mình, dám nói, dám làm. Pháp lu t ch có hi u l c trong th c t khi nhân dân có nh ng hi u bi t nh tậ ỉ ệ ự ự ế ữ ể ế ấ
đ nh v văn hóa, chính tr , v pháp lu t, v quy n công dân. Ng i dân ch có th “dám m m m ra”ị ề ị ề ậ ề ề ườ ỉ ể ở ồ
– nh cách nói c a Bác H – khi có nh ng hi u bi t nh t đ nh v pháp lu t.ư ủ ồ ữ ể ế ấ ị ề ậ
Giáo d c nhân dân hi u bi t v pháp lu t là c n thi t, vì đi u đó t o ra tính ch đ ng c a ng i dânụ ể ế ề ậ ầ ế ề ạ ủ ộ ủ ườ
trong th c thi pháp lu t. Nh ng cán b – nh t là cán b ngành t pháp – làm g ng trong vi c tuânự ậ ư ộ ấ ộ ư ươ ệ
th pháp lu t cũng r t c n thi t. Nói chung thì đ o làm g ng c n thi t trong m i ho t đ ng. B i vìủ ậ ấ ầ ế ạ ươ ầ ế ọ ạ ộ ở
văn hoá ph ng Đông ch a đ ng m t tri t lý “m t t m g ng s ng còn có giá tr h n hàng trăm bàiươ ứ ự ộ ế ộ ấ ươ ố ị ơ
di n văn tuyên truy n”. Trong th g i H i ngh t pháp toàn qu c tháng 2-1948, H Chí Minh vi t:ễ ề ư ử ộ ị ư ố ồ ế
“Các b n là b c trí th c. Các b n có cái trách nhi m n ng n và v vang là làm g ng cho dân trongạ ậ ứ ạ ệ ặ ề ẻ ươ
m i vi c… Các b n là nh ng ng i ph trách thi hành pháp lu t. L t t nhiên các b n ph i nêu caoọ ệ ạ ữ ườ ụ ậ ẽ ấ ạ ả
cái g ng “ph ng công, th pháp”, chí công vô t cho nhân dân noi theo”(2). H Chí Minh là t mươ ụ ủ ư ồ ấ
g ng sáng, m u m c trong vi c th c thi pháp lu t. Nh ng câu chuy n v vi c Ng i ch p hànhươ ẫ ự ệ ự ậ ữ ệ ề ệ ườ ấ
nghiêm ch nh lu t giao thông, đèn đ d ng l i, hay đ n gi n là tôn tr ng quy đ nh c a nhà chùa c iỉ ậ ỏ ừ ạ ơ ả ọ ị ủ ở
dép khi vào l Ph t,… đ c nhân dân truy n t ng, h c t p, có s c giáo d c to l n cho cán b , nhânễ ậ ượ ề ụ ọ ậ ứ ụ ớ ộ
dân trong vi c th c thi pháp lu t.ệ ự ậ
T t ng “pháp tr ” c a H Chí Minh đ c bi t th hi n n i b t vi c b o đ m tính khoa h c, hi uư ưở ị ủ ồ ặ ệ ể ệ ổ ậ ở ệ ả ả ọ ệ
l c và nghiêm minh c a pháp lu t. H n hai tháng sau khi tuyên b đ c l p, ngày 23- 11-1945, H Chíự ủ ậ ơ ố ộ ậ ồ
Minh đã ký S c l nh 64-SL v vi c thành l p Ban Thanh tra đ c bi t và m t ắ ệ ề ệ ậ ặ ệ ộ Toà án đ c bi t cóặ ệ
nhi m v giám sát và xét x các sai ph m c a cácệ ụ ử ạ ủ nhân viên t trong các u ban nhân dân các c pừ ỷ ấ
đ n c quan cao nh t c a chính quy n (các B ).ế ơ ấ ủ ề ộ
B n ngày sau khi ký S c l nh thành l p Ban Thanh tra đ c bi tố ắ ệ ậ ặ ệ và Toà án đ c bi t, H Chí Minh l iặ ệ ồ ạ
ký ti p S c l nh n đ nh hình ph t t i đ a và nh n h i l s b ph t t 5 đ n 20 năm kh sai vàế ắ ệ ấ ị ạ ộ ư ậ ố ộ ẽ ị ạ ừ ế ổ
ph i n p ph t g p đôi s ti n nh n h i l . Cu i năm đó, khi giao cho đ ng chí Lê Gi n ph tráchả ộ ạ ấ ố ề ậ ố ộ ố ồ ả ụ
ngành Công an (Ty Liêm phóng), Ng i đã d n r ng: Chú ph trách ngành này là ph i “thi t di n vôườ ặ ằ ụ ả ế ệ
t ”, t c là m t s t không thiên v . N u chú không “thi t di n vô t ” thì Bác s “thi t di n vô t ” đ iư ứ ặ ắ ị ế ế ệ ư ẽ ế ệ ư ố
2

v i chú. Nh v y, ch trong vòng 3-4 tháng sau ngày tuyên b n c Vi t Nam đ c l p, H Chí Minhớ ư ậ ỉ ố ướ ệ ộ ậ ồ
đã t p trung cao đ cho vi c xây d ng b máy, trong đó có khía c nh pháp lu t ch ng tham nhũng,ậ ộ ệ ự ộ ạ ậ ố
m t trong nh ng v n đ l n liên quan t i s s ng còn c a ch đ m i. Ngay c khi nói v Đ ng,ộ ữ ấ ề ớ ớ ự ố ủ ế ộ ớ ả ề ả
g n v n đ pháp lu t ch ng tham nhũng, Ng i kh ng đ nh “n u c n có đ ng phái thì s là đ ngắ ấ ề ậ ố ườ ẳ ị ế ầ ả ẽ ả
dân t c Vi t Nam. Đ ng đó s ch có m t m c đích làm cho dân t c ta hoàn toàn đ c l p. Đ ng viênộ ệ ả ẽ ỉ ộ ụ ộ ộ ậ ả
c a đ ng đó s là t t c qu c dân Vi t Nam, tr nh ng k ph n qu c và nh ng k tham ô ra ngoài”.ủ ả ẽ ấ ả ố ệ ừ ữ ẻ ả ố ữ ẻ
Trong tr ng h p này, Ch t ch H Chí Minh đã đ t ngang hàng k tham ô v i k ph n qu c. Và haiườ ợ ủ ị ồ ặ ẻ ớ ẻ ả ố
t i danh này đ u x p vào khung hình ph t t hình theo Qu c l nh 10 đi u th ng và 10 đi u ph tộ ề ế ạ ử ố ệ ề ưở ề ạ
ngày 26-1-1946 do H Chí Minh ký.ồ
V i t cách là ng i đ ng đ u Chính ph , H Chí Minh trăn tr v i v n n c, v i “n n dân chớ ư ườ ứ ầ ủ ồ ở ớ ậ ướ ớ ề ủ
m i ch a hoàn toàn”. Năm tháng sau khi tranh đ c quy n đ c l p, H Chí Minh đã có bài “t phêớ ư ượ ề ộ ậ ồ ự
bình” trên báo C u qu c s 153, ngày 28-1-1946. Sau khi kh ng đ nh Chính ph cóứ ố ố ẳ ị ủ làm đ c m t sượ ộ ố
vi c, H Chí Minh đau lòng th a nh n r ng “tuy nhi u ng i trong ban hành chính làm vi c t t vàệ ồ ừ ậ ằ ề ườ ệ ố
thanh liêm, song cái t tham ô, nhũng l m ch a quét s ch”. Đây là l n đ u tiên trong ch đ m i, Hệ ạ ư ạ ầ ầ ế ộ ớ ồ
Chí Minh dùng hai t “nhũng l m” v i nghĩa l m d ngừ ạ ớ ạ ụ quy n l c đ tham nhũng. Ng i l m d ngề ự ể ườ ạ ụ
quy n l c thì tr c h t ph i có quy n l c. V y thì ai là nh ng ng i có quy n l c? Theo H Chíề ự ướ ế ả ề ự ậ ữ ườ ề ự ồ
Minh, đó ch có th là nh ng ng i làm vi c trong các công s , cán b các c quan, các đoàn th . Vàỉ ể ữ ườ ệ ở ộ ơ ể
quy n l c đây đ c đ t trong m i t ng quan gi a cán b công ch c v i nhân dân. Ng i dânề ự ở ượ ặ ố ươ ữ ộ ứ ớ ườ
không th có quy n hành, quy n l c; ch có cán b công ch c m i có quy n hành, quy n l c. Ng iể ề ề ự ỉ ộ ứ ớ ề ề ự ườ
vi t: “Nh ng ng i trong các công s đ u có nhi u ho c ít quy n hành. N u không gi đúng C n,ế ữ ườ ở ề ề ặ ề ế ữ ầ
Ki m, Liêm, Chính, thì d tr nên h b i, bi n thành sâu m t c a dân” (3). Sau này Ng i l i vi t:ệ ễ ở ủ ạ ế ọ ủ ườ ạ ế
“Tr c nh t là cán b các c quan, các đoàn th , c p cao thì quy n to, c p th p thì quy n nh , cóướ ấ ộ ơ ể ấ ề ấ ấ ề ỏ
quy n mà thi u l ng tâm là có d p đ c khoét, có d p ăn c a đút, có d p “dĩ công vi t ” (4).ề ế ươ ị ụ ị ủ ị ư
Trong năm 1946, nh ng chuy n v ăn h i l , tham nhũng trong Chính ph đã đ c Qu c h i n c taữ ệ ề ố ộ ủ ượ ố ộ ướ
lúc b y gi h t s c quan tâm. Đ c bi t là sau v Chu Bá Ph ng, B tr ng B kinh t trong Chínhấ ờ ế ứ ặ ệ ụ ượ ộ ưở ộ ế
ph liên hi p kháng chi n, là đ i bi u c a Vi t Nam Qu c dân đ ng, thành viên trong đoàn Chínhủ ệ ế ạ ể ủ ệ ố ả
ph ta d H i ngh Fontainbleau, b các nhà ch c trách Pháp b t đ c vì mang vàng đi buôn. T i kỳủ ự ộ ị ị ứ ắ ượ ạ
h p th hai Qu c h i khoá I (11-1946), có đ i bi u Qu c h i đã ch t v nọ ứ ố ộ ạ ể ố ộ ấ ấ Chính ph v v vi c này.ủ ề ụ ệ
Thay m t Chính ph , Bác H đã tr l i th ng th n r ng, “Chính ph hi n th i đã c g ng liêm khi tặ ủ ồ ả ờ ẳ ắ ằ ủ ệ ờ ố ắ ế
l m. Nh ng trong chính ph , t H chí Minh đ n nh ng ng i làm vi c các u ban làng, đôngắ ư ủ ừ ồ ế ữ ườ ệ ở ỷ
l m, ph c t p l m. Dù sao, Chính ph đã h t s c làm g ng, và n u làm g ng không xong, thì sắ ứ ạ ắ ủ ế ứ ươ ế ươ ẽ
dùng pháp lu t mà tr nh ng k ăn h i l . Đã tr , đang tr và s tr cho kỳ h t”. T t ng H Chíậ ị ữ ẻ ố ộ ị ị ẽ ị ế ư ưở ồ
Minh v tính nghiêm minh c a pháp lu t th t rõ ràng, d t khoát: “Pháp lu t ph i th ng tay tr ng trề ủ ậ ậ ứ ậ ả ẳ ừ ị
nh ng k b t liêm, b t kỳ k y đ a v nào, làm ngh nghi p gì”(5).ữ ẻ ấ ấ ẻ ấ ở ị ị ề ệ
B c vào th p niên năm m i, đ t p trung m i kh năng cho th ng l i c a cu c kháng chi nướ ậ ươ ể ậ ọ ả ắ ợ ủ ộ ế
ch ng th c dân Pháp xâm l c, H Chí Minh đ c bi t quan tâm t i công tác ch nh Đ ng, ch ng thamố ự ượ ồ ặ ệ ớ ỉ ả ố
ô, lãng phí, quan liêu, nghiêm minh v i t i h i l . Ngày 24-1-1952, khi vi t v “S nghi p vĩ đ i c aớ ộ ố ộ ế ề ự ệ ạ ủ
Lênin”, Ng i đã nh c t i tính nghiêm kh c c a Lênin trong vi c x b n ăn h i l : “Đ i v i t thamườ ắ ớ ắ ủ ệ ử ọ ố ộ ố ớ ệ
ô h hoá, Lênin r t nghiêm kh c. Có m t l n Toà án M c T Khoa x nh m t v ăn h i l , Lêninủ ấ ắ ộ ầ ạ ư ử ẹ ộ ụ ố ộ
li n vi t trong m t b c th : “không x b n b n ăn h i l mà x nh nh th , là m t vi c x u hề ế ộ ứ ư ử ắ ọ ố ộ ử ẹ ư ế ộ ệ ấ ổ
cho nh ng ng i c ng s n, nh ng ng i cách m ng”(6). Trong kháng chi n ch ng Pháp (9-1950),ữ ườ ộ ả ữ ườ ạ ế ố
Bác H – dù r t đau lòng – v n đã y án t hình Tr n D Châu, Đ i tá, C c tr ng C c quân nhu,ồ ấ ẫ ử ầ ụ ạ ụ ưở ụ
ph m t i l i d ng ch c v , quy n h n, b t xén ph n c m áo c a b đ i đ s ng trác táng, tr y l c.ạ ộ ợ ụ ứ ụ ề ạ ớ ầ ơ ủ ộ ộ ể ố ụ ạ
Ng i tâm s v i Tr n Đăng Ninh tr c khi ký bác đ n ch ng án c a Tr n D Châu: “V i loài sâuườ ự ớ ầ ướ ơ ố ủ ầ ụ ớ
3

m t đ c khét nhân dân, n u ph i gi t đi m t con mà c u đ c c r ng cây, thì vi c đó là c n thi t,ọ ụ ế ả ế ộ ứ ượ ả ừ ệ ầ ế
h n n a là nhân đ o” (7).ơ ữ ạ
Đ b o đ m nhà n c pháp quy n có hi u l c m nh, v i t t ng ‘tìm ng i tài đ c”, chiêu hi nể ả ả ướ ề ệ ự ạ ớ ư ưở ườ ứ ề
đãi sĩ, c u ng i hi n tài, H Chí Minh đ c bi t quan tâm t i vi c xây d ng đ i ngũ cán b côngầ ườ ề ồ ặ ệ ớ ệ ự ộ ộ
ch c v a “h ng” v a “chuyên”. “H ng” đây là nói t i ph m ch t đ o đ c c a ng i cán b côngứ ừ ồ ừ ồ ở ớ ẩ ấ ạ ứ ủ ườ ộ
ch c, mà hàng đ u và xuyên su t là ý th c và tinh th n t n t y ph c v nhân dân, ph c v T qu c.ứ ầ ố ứ ầ ậ ụ ụ ụ ụ ụ ổ ố
Còn “chuyên’ là nói t i năng l c th c t c a công ch c Vi t Nam nói chung và năng l c trong vi cớ ự ự ế ủ ứ ệ ự ệ
gi m t nhi m v c th trong b máy nhà n c nói riêng v i tinh th n “làm ngh gì cũng ph iữ ộ ệ ụ ụ ể ộ ướ ớ ầ ề ả
h c” và “làm ngh gì ph i gi i ngh đó”.ọ ề ả ỏ ề
Hi n nay, trong k nguyên toàn c u hóa, chúng ta ph i có t duy toàn c u v m t Qu c h i, m tệ ỷ ầ ả ư ầ ề ộ ố ộ ộ
Chính ph th i h i nh p. V n đ r ng l n, nh ng lõi c t là t p trung xây d ng Nhà n c phápủ ờ ộ ậ ấ ề ộ ớ ư ố ậ ự ướ
quy n xã h i ch nghĩa c a nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Chính ph ph i th t s là công b cề ộ ủ ủ ủ ả ậ ự ộ
c a dân. Chúng ta coi vi c giáo d c cán b , đ ng viên, nhân dân h c t p và làm theo t m g ng đ oủ ệ ụ ộ ả ọ ậ ấ ươ ạ
đ c H Chí Minh là v n đ có ý nghĩa c b n, lâu dài và c p bách. Tuy nhiên, h i nh p qu c t màứ ồ ấ ề ơ ả ấ ộ ậ ố ế
pháp lu t không nghiêm thì ph i tr giá đ t. Chúng ta đã có quá nhi u bài h c v v n đ này do sậ ả ả ắ ề ọ ề ấ ề ự
kém hi u bi t v pháp lu t (Vi t Nam và qu c t ), non kém trong trình đ qu n lý, không nghiêm vàể ế ề ậ ệ ố ế ộ ả
minh v pháp lu t. Tr c tình hình đó, vi c nghiên c u và quán tri t sâu s c t t ng và t m g ngề ậ ướ ệ ứ ệ ắ ư ưở ấ ươ
H Chí Minh v s th ng nh t gi a “đ c tr ” v i “pháp tr ” là h t s c c n thi t, vì nó ti p t c soiồ ề ự ố ấ ữ ứ ị ớ ị ế ứ ầ ế ế ụ
sáng công cu c đ i m i c a Đ ng và dân t c ta.ộ ổ ớ ủ ả ộ
Chú thích:
1. H Chí Minh: Toàn t p, Nxb CTQG, H. 1996, t.12, tr.504.ồ ậ
2. H Chí Minh, Sđd, t.5, tr.381-382.ồ
3. H Chí Minh, Sđd, t.5, tr.104.ồ
4. H Chí Minh, Sđd, t.5, tr.641.ồ
5. H Chí Minh, Sđd, t. 5, tr.641.ồ
6. H Chí Ming, Sđd, t.6, tr. 386.ồ
7. Xem: Ch ng trình khoa h c công ngh c p nhà n c KX.02, Đ tài KX.02.13: Nghiên c u tươ ọ ệ ấ ướ ề ứ ư
t ng H Chí Minh v nhà n c và pháp lu t (bài c a PGS. Song Thành: T t ng pháp quy n Hưở ồ ề ướ ậ ủ ư ưở ề ồ
Chí Minh – sự th ng nh t gi a “đ c tr ” v i “pháp tr ”), B T pháp – Vi nố ấ ữ ứ ị ớ ị ộ ư ệ Nghiên c u khoa h cứ ọ
pháp lý, 1993, tr.214.
4