Trang. 1 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
PHẦN 1: ĐỀ BÀI
Trang. 3 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 201
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. C2H4. C. C2H6. B. CH3COOH.
B. KOH. D. NaOH. C. NaHCO3.
C. etyl axetat. B. metyl fomat.
-.
2-.
3-, Ba2+.
B. amin. D. glucozơ. C. β-amino axit.
D. PO4 B. Ca2+, CO3 C. H+, HCO3
C. Axit axetic. B. Axit acrylic. D. Axit fomic.
C. Mg. B. Fe. D. Al.
C. Na2CO3. D. KNO3. B. FeCl2.
C. 34,56. D. 54.
D. protein.
D. Mg(OH)2. C. Zn(OH)2. B. Al(OH)3. Na2CO3 + H2O. X là hợp chất B. KOH. C. HCl. D. K2CO3.
D. Ag. C. Fe. B. Al.
D. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. Câu 41. Công thức của etilen là A. C2H2. Câu 42. Công thức hóa học của natri hidroxit là A. NaCl. Câu 43. Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. metyl acrylat. D. metyl axetat. Câu 44. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân (xúc tác thích hợp) các protein đơn giản là A. α-amino axit. Câu 45. Cặp ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. K+, Cl-. Câu 46. Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit oleic. Câu 47. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. Câu 48. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. CuSO4. Câu 49. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ, thu lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng xong thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,2. B. 24,52. Câu 50. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? B. poli(vinyl clorua). C. polisaccarit. A. nilon-6,6. Câu 51. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? A. KHCO3. Câu 52. Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X A. NaOH. Câu 53. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. Câu 54. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho? A. Glucozơ. Câu 55. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại:
Trang. 4 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là A. MgO và K2O. B. Fe2O3 và CuO. C. Al2O3 và CuO. D. Na2O và ZnO.
C. Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH.
C. X, Z, T. B. X, Y, T. D. X, Y, Z, T.
C. 6,72. D. 10,08. B. 8,96.
D. 9,8. C. 4,9. B. 4,1.
(1) X + 2NaOH Câu 56. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X chứa: A. Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3. Câu 57. Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là A. X, Y, Z. Câu 58. Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 7,84. Câu 59. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tắc để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại. B. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. C. Kim loại Cu có tính khử yếu hơn Mg. D. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+. Câu 60. Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch KOH. Sau khi phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. Câu 61. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng): Y + CH3CHO + H2O (2) Y rắn + 2NaOH rắn CH4 + 2Na2CO3
B. X có khả năng cộng Br2 theo tỷ lệ 1 : 1. D. X là hợp chất đa chức.
B. Nilon-6; lapsan; visco. D. Enang; lapsan; tơ visco. Phát biểu nào sau đây đúng là A. X có 8 nguyên tử H trong phân tử. C. Trong phân tử X có 2 liên kết pi. Câu 62. Dãy tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp? A. Nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat. C. Nilon-6; olon; lapsan. Câu 63. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. - TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. - TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. - TN 4: Để miếng gang (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm một thời gian. - TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
C. 4. B. 2. D. 3.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là A. 1. Câu 64. Cho các chất (hay dung dịch) sau: HCl, C2H5OH, H2, NaOH, NaCl. Số chất (hay dung dịch) có khả năng tác dụng được với glyxin (điều kiện thích hợp) là C. 2. A. 3. D. 4. B. 5.
Đinatri glutamat (Y) + C2H5OH + CH3OH.
C. 4. D. 5. B. 7.
D. 75%. C. 25%. B. 50%.
Trang. 5 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 65. Cho sơ đồ phản ứng: (X) Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn. B. Muối Y được sử dụng làm bột ngọt. C. X có công thức phân tử là C9H17O4N. D. Trong X chứa cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị. Câu 66. Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 6. Câu 67. Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là A. 60%. Câu 68. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được 0,6 m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
B. 10,8 và 4,48. C. 17,8 và 2,24. D. 10,8 và 2,24.
B. 5. D. 6. C. 4.
C. 3. D. 4. B. 5.
C. 6. D. 5.
C. 21,06 gam. D. 20,49 gam. B. 19,17 gam.
C. 25,88. D. 28,28. B. 30,68.
Trang. 6 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
A. 17,8 và 4,48. Câu 69. Đun nóng hỗn hợp gồm chất vô cơ X (CH4ON2) và chất hữu cơ Y (C2H10O3N2) với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí và dung dịch T gồm hai chất tan. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Chất Y không tác dụng được với dung dịch axit HCl. B. Chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cho kết tủa màu nâu đỏ. C. Hai chất tan trong dung dịch T là Na2CO3 và NaOH dư. D. Hai khí trong Z là amoniac và metylamin có số mol bằng nhau. Câu 70. Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng). (c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối. (e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (f) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 3. Câu 71. Cho các phát biểu sau 1. Các peptit đều có phản ứng màu biure. 2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag. 3. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau. 4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước. 5. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit. 6. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ. 7. Các amino axit đều tan trong nước. Số phát biểu đúng là A. 6. Câu 72. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 4. B. 7. Câu 73. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là A. 15,81 gam. Câu 74. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau. + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,92. Câu 75. Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm RCOOH, R1(OH)2 và (R2COO)2R1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng vừa đủ 1,14 mol O2, thu được CO2 và 17,28 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được etylenglicol và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 17,04. D. 16,68. B. 14,24. C. 18,02.
B. 64. C. 58. D. 52.
C. 30,24 gam. D. 33,06 gam. B. 33,86 gam.
C. 78,91. D. 24,08. B. 32,89.
Câu 76. Hòa tan 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặc khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là A. 85. Câu 77. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+ 15,8) gam muối Ala và Gly. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng 1 lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2 , H2O và N2. Dần Y đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra. Xem như N 2 không bị nước hấp thụ , các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là A. 35,37%. B. 58,92%. C. 46,94%. D. 50,92%. Câu 78. Cho 0,15 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M thu được dung dịch Y và 7,52 gam rắn gồm hai kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 29,07 gam kết tủa. Nếu cho 0,15 mol X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy khí NO thoát ra; đồngthời thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 4,98 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan là A. 32,26 gam. Câu 79. Cho m gam hỗn hợp X gồm hai amino axit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05; chỉ chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi chất). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy 1/2 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần phần trăm (khối lượng) của amino axit B trong m gam hỗn hợp X là A. 52,34. Câu 80. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị nào sau đây của mmax là đúng? B. 84,26. A. 92,49. C. 88,32. D. 98,84.
Trang. 7 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 220
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. 2. D. 4. C. 5.
HCl(k) + NaHSO4.
2KCl + 3O2.
C. 15,5%. D. 22,7%. B. 25,7%.
C. 5. D. 4. B. 3.
C. 29,4 gam. D. 25,2 gam. B. 19,6 gam.
C. 15,5. D. 21,8. B. 12,5.
Trang. 8 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 1. Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tristearin. (e) Fructozơ là đồng phân của glucozơ. (f) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Số phát biểu đúng là A. 3. Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được với cách thu khí này? A. NaCl(r) + H2SO4(đặc) B. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2. C. 2KClO3 CH4(k) + Na2CO3(r). D. CH3COONa(r) + NaOH(r) Câu 3. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là A. 13,6%. Câu 4. Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là A. 6. Câu 5. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 16,8 gam. Câu 6. Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,7. Câu 7. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z làm mất màu nước brom. B. Chất X phản ứng với H2 (xt Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. MgCl2.
C. 3. D. 4. B. 2.
B. Mg. C. Zn. D. Ca.
C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. Câu 8. Dung dịch nào sau đây hòa tan được CaCO3? A. HCl. Câu 9. Cho các cặp chất: (a) NaCO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là A. 1. Câu 10. Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là A. Fe. Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
B. 4. C. 2. D. 3.
C. 8,5. D. 9,0. B. 7,0.
D. Tơ nilon-6,6. C. Tơ nitron. B. Tơ tằm.
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 4a mol H2SO4 loãng. (c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là A. 5. Câu 12. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,5. Câu 13. Loại tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nilon-6. Câu 14. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng theo số mol CO2 được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ:
m
27,3
mkt (gam)
số mol CO2
0 0,74 x
B. 66,3 gam và 1,13 mol. D. 39 gam và 1,13 mol.
C. CO. D. CO2. B. H2.
Trang. 9 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Giá trị của m và x lần lượt là A. 66,3 gam và 1,31 mol. C. 39 gam và 1,31 mol. Câu 15. Khí nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. N2. Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và
B. 0,7. D. 0,6. C. 0,5.
B. 0,09. D. 0,06. C. 0,07.
D. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat.
D. 16,72 gam. C. 22,84 gam.
D. KCl.
D. NO. B. HNO3. C. NO2.
C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
C. 25,92 gam. B. 12,96 gam. D. 6,48 gam.
D. Saccarozơ. C. Fructozơ. B. Glucozơ.
D. 320. B. 100. C. 80.
1,68 lít khí CO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là A. 0,9. Câu 17. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là A. 0,08. Câu 18. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Metyl metacrylat. Câu 19. Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 21,72 gam. B. 16,68 gam. Câu 20. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? C. K2SO4. B. NaCl. A. Ca(NO3)2. Câu 21. Trong hợp chất nào sau đây, nitơ có số oxi hóa bằng +5? A. NaNO2. Câu 22. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. C12H22O11. Câu 23. Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X, sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Cho 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là A. 27,0 gam. Câu 24. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Fe3+ + OH- → Fe(OH)3? A. Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4. B. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl. C. 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 → 4Fe(OH)3. D. 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2. Câu 25. Sản phẩm cuối cùng thu được khi thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit đun nóng là A. Sobitol. Câu 26. Cho 10 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 160. Câu 27. Cho các nhận xét sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 4 đipeptit. (3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất. (5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 1%. (6) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
C. 6. B. 3. D. 4.
B. CH3OH. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Trang. 10 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số nhận xét đúng là A. 5. Câu 28. Chất nào sau đây có tên là etanol? A. CH3CHO. Câu 29. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? C. Li. A. Fe. B. Al. D. Mg.
B. 1,12. C. 2,8. D. 1,4. Câu 30. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,6. Câu 31. Kết quả thí nghiệm như bảng sau:
Thuốc thử Dung dịch AgNO3/NH3 Quỳ tím Cu(OH)2 ở t0 thường Nước brom Hiện tượng Tạo kết tủa trắng Ag Chuyển màu xanh Dung dịch màu xanh lam Kết tủa trắng Mẫu thử X Y Z T
B. anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. D. glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin.
D. 8,96. C. 5,6.
D. Fe(NO3)3.
B. Cr2(SO4)3. C. Cr(OH)3. D. CrO3. Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. C. etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. Câu 32. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất phản ứng lên men là 80%) thu được ancol etylic và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là B. 11,2. A. 4,48. Câu 33. Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Al2O3? A. H2SO4. C. NaOH. B. HCl. Câu 34. Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính? A. Cr(OH)2. Câu 35. Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường. (3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O. (4) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng. (5) Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation Ca2+, Mg2+. (6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
B. 3. D. 2. C. 5.
B. V = 5,6. C. V = 6,72.
B. Benzen. C. Propan. D. Toluen.
C. 20. D. 63. B. 73.
C. NaCN. D. Na2CO3. B. CH4.
C. NaCl. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ca, CaO, K, K2O vào nước thu được dung dịch trong suốt X và thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu sục 4,48 lít hoặc 13,44 lít (đktc) CO2 vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Sục V lít khí CO2 vào dung dịch X thì thấy lượng kết tủa đạt cực đại. Giá trị của V là: A. 6,72 ≤ V ≤ 11,2. D. 5,6 ≤ V ≤ 8,96. Câu 37. Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp? A. Etilen. Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18. Câu 39. Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ? A. CO2. Câu 40. Chất nào sau đây là muối axit? A. CaCl2. B. Al2(SO4)3. D. NaHCO3.
Trang. 11 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 628
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
C. HCl loãng. D. HNO3 đặc, nguội.
D. 20,75. B. 30,10. C. 19,15.
B. Glucozơ. D. Amilopectin. C. Saccarozơ.
B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2.
D. 4,032. B. 0,448. C. 2,688.
B. HCOONa. C. CH3COONa. D. C2H5ONa.
C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
C. Metyl axetat. B. Glyxin. D. Saccarozơ.
C. 329. D. 320.
C. Metylamin. D. Đimetylamin. B. Anilin.
C. 114. D. 113.
C. Na. D. Fe.
C. 1%. B. 5%. D. 9%.
C. Tơ nitron. D. Tơ tằm.
Trang. 12 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 1. Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. HCl đặc, nguội. B. H2SO4 loãng. Câu 2. Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 24,55. Câu 3. Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là A. Amilozơ. Câu 4. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. C. Mg(HCO3)2, CaCl2. Câu 5. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. Câu 6. Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5COONa. Câu 7. Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. Câu 8. Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Fructozơ. Câu 9. Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là B. 720. A. 160. Câu 10. Chất nào sau đây là amin thơm? A. Benzylamin. Câu 11. Nilon-6,6 có phân tử khối là 27346 đvC. Hệ số polime hóa của nilon-6,6 là A. 152. B. 121. Câu 12. Kim loại nào sau đây tan mạnh trong nước ở nhiệt độ thường? B. Al. A. Mg. Câu 13. Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 0,9%. Câu 14. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? B. Tơ nilon-6. A. Tơ nilon-6,6. Câu 15. Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. ns1np1. C. np2. B. ns2. D. ns1np2.
D. Cu. C. Zn.
B. 2CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.
D. KOH. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng.
B. KCl. D. KNO3. C. Na2CO3.
D. Ag. B. Pb. C. Os.
C. Valin. D. Axit glutamic.
B. Dung dịch Br2. D. Khí H2 (Ni, đun nóng).
C. Axit glutamic. D. Lysin. B. Valin.
C. 18,90%. B. 1,30%. D. 3,26%.
C. 6,00. B. 7,00. D. 6,08.
C. 6,96. B. 7,28. D. 6,80.
C. 1. B. 2. D. 4.
Trang. 13 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 16. Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta mạ vào mặt ngoài của ống thép bằng kim loại gì? B. Pb. A. Ag. Câu 17. Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây? A. CaSO4.H2O. Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai? A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Anilin tác dụng với brom tạo thành kết tủa vàng. C. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. D. Dung dịch lysin làm đổi màu phenolphtalein. Câu 19. Dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại Cu? A. HCl. Câu 20. Ở nhiệt độ thường dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. Câu 21. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là A. Ba. Câu 22. Muối của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất bột ngọt là A. Tyrosin. B. Alanin. Câu 23. Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Kim loại Na. C. Dung dịch KOH (đun nóng). Câu 24. Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? A. Glyxin. Câu 25. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 2,17%. Câu 26. Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí(đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,90. Câu 27. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,04. Câu 28. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 là A. 3. Câu 29. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
B. 0,07. C. 0,06. D. 0,09.
C. 33,0. D. 29,4. Giá trị của (x + y) là A. 0,08. Câu 30. Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 31,0. B. 41,0. Câu 31. Cho các mệnh đề sau: (1) Phản ứng giữa axit axetic và ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. (4) Trong dung dịch, saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ axetat.
C. 5. D. 4.
Số mệnh đề đúng là B. 2. A. 3. Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước dư. (f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
D. 3. B. 2. C. 5.
B. 0,42. C. 0,54. D. 0,30.
C. 1. B. 4. D. 3.
C. Mg, Cu, Ag. B. Zn, Mg, Ag. D. Zn, Ag, Cu.
Trang. 14 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối Z. Giá trị của b là A. 0,48. Câu 34. Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 2. Câu 35. Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là A. Zn, Mg, Cu. Câu 36. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Hiện tượng Thuốc thử Quỳ chuyển sang màu hồng Quỳ tím Xuất hiện màu tím Dung dịch I2 Mẫu thử X Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Nước brom Tạo kết tủa Ag Tạo kết tủa trắng Z T
X1 + H2O → X2 X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
B. CaCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHSO4.
C. 34,79%. B. 27,84%. D. 20,88%.
D. 4. B. 6. D. 5.
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. B. Anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic. C. Axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. D. Axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. Câu 37. Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau: X → X1 + CO2; X2 + Y → X + Y1 + H2O; Hai muối X, Y tương ứng là A. BaCO3, Na2CO3. C. MgCO3, NaHCO3. Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là A. 13,92%. Câu 39. Cho các chất sau: caprolactam, phenol, toluen, metyl acrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3. Câu 40. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 116,85. B. 118,64. C. 117,39. D. 116,31.
Trang. 15 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 006
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. Fe2+. B. Ca2+. C. Zn2+.
C. tím. B. vàng. D. xanh.
B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.
C. Al. B. ZnO. D. Zn(OH)2.
. Công thức của X là
B. NaOH. C. Na2O. D. Na2CO3.
B. alanin. C. phenol. D. etylamin.
B. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
2-.
-, Br-. 2-.
3-.
D. Ba(HCO3)2. B. KNO3.
-, PO4
B. Na+, Mg2+, CH3COO-, SO4 +, Ba2+, NO3 D. NH4
D. 6. B. 3.
C. HCl. D. NaOH hòa tan O2 B. AgNO3.
C. 40 gam. D. 32 gam. B. 48 gam.
B. 1,71 gam. C. 0,98 gam. D. 3,31 gam.
Trang. 16 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ag+. Câu 42. Trong môi trường kiềm, các peptit (có từ 3 gốc amino axit trở lên) và các protein có thể tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. đỏ. Câu 43. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. Câu 44. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. NaHCO3. Câu 45. Cho dãy chuyển hóa sau: A.NaHCO3. Câu 46. Chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch HCl và khi X tác dụng với nước brom tạo kết tủa. Tên gọi của X là A. anilin. Câu 47. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-COOC3H7. C. C2H5OCO-COOCH3. Câu 48. Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo kết tủa? C. KCl. A. NaCl. Câu 49. Dãy các ion sau cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Ag+, Na+, NO3 C. Ca2+, K+, Cl-, CO3 Câu 50. Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly- Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 4. C. 5. Câu 51. Dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch X không tạo ra hợp chất Fe(III). Dung dịch X có chứa chất tan là A. Na2CO3. Câu 52. Cho 36 gam glucozơ lên men với hiệu suất 80%, toàn bộ lượng CO2 thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là A. 36 gam. Câu 53. Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 2,33 gam. Câu 54. Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?
B. Saccarozơ. C. Anđehit axetic. D. Fructozơ.
D. 3, 2, 3. C. 1, 4, 2. B. 2, 3, 3. A. Glucozơ. Câu 55. Cho các loại tơ sau: nilon-6, nitron, visco, axetat, bông, tơ tằm, capron. Số lượng tơ thiên nhiên, tổng hợp và nhân tạo lần lượt là A. 2, 3, 2. Câu 56. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
B. 3. C. 0. D. 1. Số phát biểu sai là A. 2. Câu 57. Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây.
B. CaO. D. CaC2. C. Al4C3.
B. 3. C. 5. D. 4.
B. 1,5. D. 1,0. C. 0,625.
D. 6. B. 4. C. 7
C. 3. D. 4.
B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
B. 0,2. C. 0,4. D. 0,3.
Trang. 17 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu. Chất X là A. Na. Câu 58. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 6. Câu 59. Dung dịch X chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol HCl thì lượng kết tủa đều như nhau. Tỉ số b/a có giá trị là A. 1,6. Câu 60. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ kim loại bari đến dư vào dung dịch FeCl2 là A. có khí thoát ra tạo dung dịch trong suốt. B. có khí thoát ra và có kết tủa trắng xanh sau đó hóa nâu không tan. C. có khí thoát ra và có kết tủa trắng xanh hóa nâu sau đó tan. D. có Fe kim loại bám vào mẫu bari và khí bay ra. Câu 61. Trong các dung dịch (1) NH3, (2) NH4Cl, (3) CH3CH2NH2, (4) HCOONa, (5) H2NCH2COOH, (6) H2N[CH2]4CH(NH2)COOH, và (7) HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 5. Câu 62. Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaNO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C6H5OH) tan nhiều trong nước lạnh. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là B. 1. A. 2. Câu 63. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. C. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là A. 0,1. Câu 65. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
B. 40. D. 80. C. 60.
B. NaOH, NaCl. D. NaCl, NaOH, BaCl2.
B. giảm 0,025 gam so với ban đầu. D. tăng 0,16 gam so với ban đầu.
C. 5. D. 4. B. 3. A. 160. Câu 66. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1:3. B. Chất T có đồng phân hình học. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất T có mạch phân nhánh. Câu 67. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O3. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó chất Z (C, H, O) mạch phân nhánh. Khi cho 1 mol Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4 mol Ag. Nhận xét nào sau đây về X và Y là sai? A. 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. B. Y phản ứng với NaOH (có mặt CaO, to) không thu được hiđrocacbon. C. X tác dụng được với Na tạo thành H2. D. X là hợp chất tạp chức. Câu 68. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. Câu 69. Ngâm một thanh Zn vào một cốc thủy tinh chứa 50ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M đến khi dung dịch trong cốc mất hẳn màu xanh, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng sẽ A. tăng 0,025 gam so với ban đầu. C. giảm 0,1625 gam so với ban đầu. Câu 70. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng. Số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. Câu 71. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3. (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư. (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch AgNO3. (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. (f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
B. 2. C. 4. D. 5.
C. 4. D. 1. B. 2.
C. 19,1. D. 24,5. B. 16,4.
Trang. 18 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là A. 3. Câu 72. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. (2) Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm. (3) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (4) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3. (5) Cho lá kẽm vào dung dịch H2SO4 (loãng) có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Trong các thí nghiệm trên, số trường hợp có xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 3. Câu 73. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 29,9. Câu 74. Đun nóng m gam một hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung
B. 40,60. C. 34,30. D. 34,51.
C. 12,02. D.12,16.
nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 22,60. Câu 75. Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X sinh ra 0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Khi lấy a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là B. 11,75. A. 25,00. Câu 76. Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
B. 6,84. D. 9,18. C. 10,68.
D. 9,84 và 0,06. B. 9,84 và 0,03. C. 9,87 và 0,06.
C. 14. D. 16. B. 12.
C. 18,90%. B. 1,30%. D. 3,26%.
Giá trị của m là A. 12,18. Câu 77. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc III (thể khí ở điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là A. 9,87 và 0,03. Câu 78. Cho hỗn hợp gồm tristearin và một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng với 2,0 lít dung dịch NaOH 0,3M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A, trung hòa dung dịch A bằng 200ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch B chứa a gam hỗn hợp ancol và b gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ancol trên trong khí oxi dư thu được 35,20 gam CO2 và 18,00 gam nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam muối trong oxi dư thu được 32,90 gam chất rắn khan; 334,80 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Số nguyên tử H trong công thức phân tử của este X là A. 8. Câu 79. Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 2,17%. Câu 80. Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO3)2 là D. 117/376. A. 39/110. C. 177/94. B. 39/235.
Trang. 19 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 115
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. O2. B. N2. C. SO2.
D. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np6.
D. 6. B. 4. C. 7.
D. 3. B. 1.
B. Tơ tằm. C. Tơ olon. D. Tơ axetat.
B. 1. C. 3. D. 4.
C. 4,1. B. 3,2. D. 7,4.
C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
D. Al. C. Al(NO3)3. B. NaHCO3.
C. 6,72. B. 4,48. D. 10,08.
C. 1. B. 3. D. 2.
Trang. 20 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
B. 74,7 gam. D. 100,8 gam. Câu 41. Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CO2. Câu 42. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIA là A. ns2np5. Câu 43. Cho các chất sau: axetilen, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, alanin, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 5. Câu 44. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3, MgCl2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là A. 4. C. 2. Câu 45. Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polietilen. Câu 46. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 2. Câu 47. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị m là A. 8,2. Câu 48. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là A. C2H5COOCH3. Câu 49. Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là B. Phenylamin, etylamin, amoniac. A. Phenylamin, amoniac, etylamin. C. Etylamin, phenylamin, amoniac. D. Etylamin, amoniac, phenylamin. Câu 50. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. MgCl2. Câu 51. Cho 0,15 mol bột Cu và 0,3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 8,96. Câu 52. Cho các chất sau: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là A. 4. Câu 53. Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hết oxit trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu m gam chất muối khan là A. 99,6 gam. C. 49,8 gam. Câu 54. Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
B. H2SO4 đặc, nóng. C. H2SO4 loãng. D. HNO3 loãng.
B. vàng. C. tím. D. đỏ.
C. 11,5. B. 14,5. D. 29. A. HNO3 đặc, nguội. Câu 55. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu A. đen. Câu 56. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là A. 13,5. Câu 57. Cho các phát biểu sau:
(1) Sorbitol là hợp chất hữu cơ đa chức. (2) Anilin tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (3) Thủy phân vinyl fomat thu được sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa. (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ. (6) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.
D. 3. B. 2. C. 5.
B. 5,83. C. 7,33. D. 4,83.
D. Xenlulozơ. C. Tinh bột. B. Protein.
C. Axetilen. B. Propilen.
Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 58. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 7,23. Câu 59. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là A. Saccarozơ. Câu 60. Thực hiện phản ứng đề hiđrat hóa ancol etylic thu được anken X. Tên gọi của X là A. Etilen. D. Propen. Câu 61. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo bằng cách A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, t°. C. Điện phân nóng chảy NaCl. D. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl. Câu 62. Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Thí nghiệm Quỳ tím Hiện tượng Chuyển màu đỏ Mẫu thử X, Z
Tạo kết tủa Y Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
Mất màu brom Dung dịch màu tím Dung dịch Br2 Cu(OH)2
C. 38,4 gam. B. 32,6 gam. D. 40,2 gam.
C. 0,05. D. 0,20.
D. HCl. B. HNO3. C. NH3.
Trang. 21 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Z, Y T Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic; Gly-Ala-Ala. B. Axit fomic, axetilen, axit oxalic, Glu-Ala-Gly. C. Axit axetic, vinylaxetilen, axit glutamic, lòng trắng trứng. D. Axit axetic, vinylaxetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng. Câu 63. Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 36,6 gam. Câu 64. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m = 78x – 103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,08. Câu 65. Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. NaCl. Câu 66. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
C. Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng. Câu 67. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho kim loại Ba vào dung dịch Ba(HCO3)2. (3) Cho khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (4) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2. (6) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SiO3.
C. 5. D. 3. Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 4. B. 6. Câu 69. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. (b) Cho Al(OH)3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
C. 4. D. 3. B. 5. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. Câu 70. Cho hình vẽ sau:
B. 4,75 và 3,50. C. 4,75 và 1,75. D. 8,25 và 1,75.
C. 2,86. B. 3,34. D. 2,36.
C. 3 : 4. B. 5 : 6. D. 1 : 2.
Trang. 22 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong thí nghiệm trên có thể thay thế dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. B. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. C. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. D. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. Câu 71. Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α–amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là A. 8,25 và 3,50. Câu 72. Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 2,50. Câu 73. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là A. 1 : 3. Câu 74. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
D. 6,08. B. 4,38. C. 3,28.
D. 25,0. B. 24,5. C. 27,5.
B. 4,37%. C. 4,39%. D. 4,38%.
C. 28,5. B. 28,7. D. 28,9.
C. 0,175. B. 0,350. D. 0,150.
A. 4,92. Câu 75. Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,6. Câu 76. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 25/9% khối lượng). Cho một lượng KOH dư vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,36%. Câu 77. Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX < MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 29,1. Câu 78. Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,300. Câu 79. Dung dịch X chứa a mol ZnSO4, dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau: + Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X. + Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
B. 15,2. D. 10,6. C. 7,1.
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,9. Câu 80. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch cacbon không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 66%. C. 44%. D. 33%. B. 55%.
Trang. 23 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 115
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. C2H5OOCCOOCH3. D. C2H5OOCCOOC2H5. Câu 41: Cho 0,1 mol một este tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là A. CH3OOCCH2COOCH3. C. CH3OOCCOOCH3. Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ. (b) Oxi hóa glucozơ thu được sobitol. (c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO. (d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH. (f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
B. 4. D. 2. C. 3.
B. 3 C. 4 D. 1.
B. 32,14%. D. 40,18%. C. 48,21%.
D. 13,1. C. 16,0. B. 12,0.
D. Cr. B. Al. C. Al2O3.
D. Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4. B. Ca3(PO4)2.
Trang. 24 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
C. C4H10O2N2 D. C4H8O4N2. B. C5H9O4N. Số phát biểu đúng là A. 5. Câu 43: Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là A. 2 Câu 44: Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH2CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là A. 24,11%. Câu 45: Khái niệm nào sau đây đúng nhất về este? A. Este là những chất chỉ có trong dầu, mỡ động thực vật. B. Este là những chất có chứa nhóm -COO-. C. Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR (R khác H) được este. D. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và bazơ. Câu 46: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là A. 13,8. Câu 47: Chất nào dưới đây không có khả năng tan trong dung dịch NaOH? A. Cr(OH)3. Câu 48: Thành phần chính của quặng photphorit là A. CaHPO4. Câu 49: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được p gam muối Y. Cũng cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch KOH (dư), thu được q gam muối Z. Biết q – p = 39,5. Công thức phân tử của X là A. C5H11O2N. Câu 50: Este nào sau đây có mùi chuối chín?
B. Eyl fomat. C. Etyl butirat. D. Isoamyl axetat.
B. (CH3)2-CH(NH2)-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. 36,48. C. 37,12. B. 37,68.
C. C6H14O2N. D. C6H12ON. B. C6H6ON2.
2-.
-.
-, SO4
B. Mg2+, Ca2+. D. Cl-, HCO3 C. HCO3
C. 7,84. D. 3,92. B. 1,96. A. Etyl axetat. Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. C. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. D. Fructozơ có nhiều trong mật ong. Câu 52: Alanin có công thức là A. NH2C3H5(COOH)2. C. NH2CH2COOH. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là A. 43,14. Câu 54: Chất hữu cơ X có khối lượng mol M = 123 (gam/mol) và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là A. C6H5O2N. Câu 55: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Na+, K+. Câu 56: Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là A. 2,94. Câu 57: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. CaCO3 CaO + CO2. B. NaHCO3 NaOH + CO2.
D. Cu(OH)2 CuO + H2O. 2KNO2 + O2.
B. 10,4. C. 23,4. D. 27,3.
B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. D. Gắn đồng với kim loại sắt.
B. NaCl. D. HF. C. H2O.
C. 2KNO3 Câu 58: Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,6. Câu 59: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. Câu 60: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. C6H12O6. Câu 61: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y. Hình vẽ bên minh họa phản ứng: A. NaOH (dd) + NH4Cl (r) NaCl + NH3 + H2O. B. 2HCl (dd) + FeSO3 (r) FeCl2 + H2O + SO2. C. H2SO4 (dd) + CaCO3 (r) CaSO4 + CO2 + H2O. D. 4HNO3 (đặc, nóng) + Cu (r) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Glyxin.
B. Al, Cr. C. Mg, Cu. D. Ba, Au.
3- và SO4
B. poli(metyl metacrylat). D. polietilen.
Trang. 25 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 62: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Etanol. Câu 63: Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là A. Cu, Ag. Câu 64: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. nilon-6,6. C. poli(vinylclorua). Câu 65: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguồn nước bị ô nhiễm khi hàm lượng các ion Cl-, PO4 2- vượt mức cho phép. B. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp là một trong những nguồn gây ô nhiễm không khí. C. Hàm lượng CO2 trong không khí vượt mức cho phép là nguyên nhân gây thủng tầng ozon.
D. Nước không bị ô nhiễm là nước giếng khoan chứa các độc tố như asen, sắt vượt mức cho phép.
Y T Z X. Các chất X và
D. Na2SO3 và Na2SO4.
B. 4. D. 5. C. 7.
B. CH3CH2COOCH3. D. HCOOC3H7.
C. 18,15. D. 15,75. B. 14,35.
B. poli(vinylclorua). C. glixerol. D. protein.
C. 1 : 2. D. 2 : 3. B. 2 : 5. Câu 66: Cho sơ đồ sau: X Z tương ứng là A. Na2CO3 và Na2SO4. B. Na2CO3 và NaOH. C. NaOH và Na2SO4. Câu 67: Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng (6 cạnh) và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là A. 6. Câu 68: Metyl propionat là tên gọi của chất nào sau đây? A. CH3CH2CH2COOCH3. C. C2H5COOC2H5. Câu 69: Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,75. Câu 70: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng. B. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl. C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Câu 71: Chất hữu cơ thuộc loại cacbohiđrat là A. xenlulozơ. Câu 72: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 1. Câu 73: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư. (2) Cho CrO3 vào nước dư. (3) Vôi sống (CaO) và sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl. (5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. (6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
B. 6. D. 5. C. 3.
B. 24,45. C. 21,15. D. 19,10.
C. 22. D. 21. B. 16.
Trang. 26 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là A. 4. Câu 74: Cho 18,5 gam chất hữu cơ X (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp các muối vô cơ. Giá trị của m là A. 23,10. Câu 75: Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 17. Câu 76: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra 139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị gần đúng là A. 210 gam. C. 198 gam. D. 184 gam. B. 204 gam.
C. 18,72. D. 20,40. B. 16,40.
Câu 77: A là hỗn hợp chứa một axit đơn chức X, một ancol hai chức Y và một este hai chức Z (biết X, Y, Z đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol A cần 11,088 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 11,1 gam. Mặt khác, 15,03 gam A tác dụng vừa đủ với 0,15 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol duy nhất là etylen glycol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12,45. Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.
B. 9 gam. C. 8 gam. D. 6 gam.
C. 4. D. 1. B. 3.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là A. 7 gam. Câu 79: Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc? A. 2. Câu 80: Cho hỗn hợp gồm Mg và Zn có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15,2 gam hỗn hợp chứa 2 oxit. Giá trị của m là A. 12,88 gam. C. 17,44 gam. B. 13,32 gam. D. 9,60 gam.
Trang. 27 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HOÁ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. 49,38%. B. 53,33%.
D. Fe. B. Ca.
D. HCl. B. NH3. C. CO2.
C. anbumin. D. poli(vinyl clorua).
C. HCl. D. HCOOH. B. Br2.
D. Cu. B. Fe. C. Al.
D. tơ nitron. C. tơ axetat.
C. CrO. B. CrO3. D. Cr2O6.
C. Gly-Ala-Gly. D. Saccarozơ. B. Tinh bột.
B. Mg. C. Zn. D. Al.
D. NH4HCO3. C. Na2CO3. B. NaNO2.
C. 5. B. 2. D. 3.
C. 9,80 gam. B. 6,80 gam. D. 8,40 gam.
C. 0,15 mol. B. 0,05 mol. D. 0,1 mol
Trang. 28 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 1: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là A. 44,41%. C. 51,46%. Câu 2: Kim loại nàu sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ? C. Al. A. Na. Câu 3: Chất ít tan trong nước là A. NaCl. Câu 4: Chất tham gia phản ứng màu biure là A. dầu ăn. B. đường nho. Câu 5: Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. Câu 6: Kim loại dẫn điện tốt thứ hai sau kim loại Ag là A. Au. Câu 7: Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit? B. tơ visco. A. tơ nilon-6,6. Câu 8: Công thức của crom (VI) oxit là A. Cr2O3. Câu 9: Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. Polietilen. Câu 10: Tôn là sắt được tráng A. Na. Câu 11: Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân? A. NaCl. Câu 12: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch. B. Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước. C. Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày. D. Phèn chua được dùng trong công nghiệp giấy. Câu 13: Cho dãy các chất: Cu, Na, Zn, Mg, Ba, Ni. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư có sinh ra kết tủa là A. 4. Câu 14: Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448ml khí CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là A. 10,0 gam. Câu 15: Sục từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 và a mol KOH, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,02 mol. Câu 16: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 162000 đvC. Giá trị của n là D. 7000. A. 8000. C. 10000. B. 9000.
D. alanin. C. axit glutamic.
D. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 18,38 gam.
B. HOCH2C6H4COOH. D. C6H4(OH)2.
D. Fe. B. FeO. C. Fe2O3.
B. 1,16 gam. C. 1,49 gam. D. 1,94 gam.
B. CH3NHCOOCH2CH3. D. H2NCH2COOCH2CH3.
C. 4. B. 3. D. 5.
D. CH3COOH. C. H2O.
C. 37,5%. B. 80%. D. 75%.
C. 11. D. 8.
C. 23,42. B. 16,55. D. 28,20. Câu 17: X là một α-amino axit chứa 1 nhóm NH2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 25ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,1375 gam muối. X là B. valin. A. glyxin. Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. Câu 19: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5C6H4OH. C. HOC6H4CH2OH. Câu 20: Nhiệt phân hidroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được A. Fe3O4. Câu 21: Hỗn hợp X gồm Mg và Al. Cho 0,75 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư, thu được 1,568 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), tiếp tục cho thêm dung dịch NaOH dư vào, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,78 gam. Câu 22: Este X được điều chế từ aminoaxit A và ancol B. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết rằng từ B có thể điều chế cao su Buna bằng 2 giai đoạn. Hợp chất X có công thức cấu tạo là A. H2NCH2CH2COOCH3. C. NH2COOCH2CH2CH3. Câu 23: Cho các chất và dung dịch sau: K2O, dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3, dung dịch NaNO3, dung dịch nước brom, dung dịch NaOH, dung dịch CH3NH2, dung dịch H2S. Số chất và dung dịch phản ứng được với dung dịch FeCl2 mà tạo thành sản phẩm không có chất kết tủa là A. 2. Câu 24: Trong các chất sau, chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? B. C2H5OH. A. CH3CHO. Câu 25: Thủy phân 200 gam dung dịch saccarozơ 6,84%, sau một thời gian, lấy hỗn hợp sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là A. 90%. Câu 26: X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là B. 9. A. 7. Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 25,75. Câu 28: Kết quả thí nghiệm của chất vô cơ X với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Hiện tượng Dung dịch có màu hồng Có khói trắng Thuốc thử Dung dịch Phenolphtalein Khí Cl2 Mẫu thử X X
Trang. 29 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Chất X được dùng để điều chế phân đạm. B. Chất X được dùng để điều chế axit HNO3. C. Chất X được dùng để sản xuất một loại bột nở trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo. D. Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 thì ban đầu có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hoàn toàn tạo thành dung dịch không màu. Câu 29: Cho các polime sau: PVC, teflon, PE, cao su Buna, tơ axetat, tơ nitron, cao su isopren, tơ nilon- 6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là A. 5. C. 6. B. 7. D. 8.
B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 30: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất một số chất dẻo, dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là A. (1), (3), (4). Câu 31: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy với các điện cựclàm bằng than chì. Khi điện phân nóng chảy Al2O3 với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây thu được 2,16 gam Al. Phát biểu nào sau đây sai? A. Hiệu suất của quá trình điện phân là 80%. B. Phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy để hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp xuống 900oC. C. Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit. D. Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực catot. Câu 32: Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2:
B. 0,15 và 0,15. D. 0,10 và 0,05. C. 0,20 và 0,10.
C. 108,0 gam. B. 86,4 gam. D. 64,8 gam.
C. 11,6. B. 11,1. D. 11,8. Giá trị của x và y tương ứng là A. 0,20 và 0,05. Câu 33: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, không no (có hai liên kết pi trong phân tử), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,4 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 43,2 gam. Câu 34: X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3: 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12. Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(1) Sắt trong gang và thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. (2) Nước để lâu ngoài không khí có pH < 7. (3) Điều chế poli (etylen terephtalat) có thể thực hiện bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (4) Axit nitric còn được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT, sản xuất thuốc nhuộm, dược phẩm. (5) Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác. (6) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (7) Photpho dùng để sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. (8) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-ethanol (sản xuất chủ yếu từ lương thực như ngô, sắn,
B. 7. C. 8. D. 5.
C. 5. B. 2. D. 4.
Trang. 30 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
ngũ cốc và củ cải đường), 95% còn lại là xăng Ron A92 “truyền thống”. Số phát biểu đúng là A. 6. Câu 36: Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z có khả năng làm quì ẩm hóa xanh và muối axit vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên? A. 3. Câu 37: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là
D. 61,98. B. 29,88. C. 30,99.
C. 65,9. D. 57,1.
318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3 gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 59,76. Câu 38: Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m+12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2. B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5. C. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%. Câu 39: Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 66,4. B. 75,4. Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với ? A. 20,17%. D. 21,84%. C. 21,35%. B. 20,62%.
Trang. 31 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 222
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. 4. C. 2. D. 3.
D. CaCl2. B. CaSO3. C. CaCO3.
D. (NH4)2CO. C. (NH2)2CO. B. (NH4)2CO3.
B. NaCl. D. AlCl3. C. MgCl2.
B. 22,35. C. 44,95. D. 22,60.
B. 76,91%. C. 58,70%. D. 39,13%.
C. Saccarozơ. D. Mantozơ. B. Fructozơ.
B. xà phòng và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol.
D. propan-2-ol. B. propan-1-ol. C. pentan-2-ol.
B. thủy ngân (II) sunfat. D. niken.
B. Ca. C. Al. D. Fe.
C.CHCl=CHCl. D. . B. CH2=CH2.
Trang. 32 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41. Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. Câu 42. Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. Ca(HCO3)2. Câu 43. Thành phần chính của phâm đạm ure là A. Ca(H2PO4)2. Câu 44. Trong phòng thí nghiệm, tiến hành điều chế H2 bằng cách cho Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn nếu thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây? A. CuCl2. Câu 45. Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. Câu 46. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 20,24%. Câu 47. Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ. Câu 48. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất A. glucozơ và ancol etylic. C. glucozơ và glixerol. Câu 49. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là A. pentan-1-ol. Câu 50. Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanon và axit axetic với chất xúc tác là A. axit sunfuric đặc. C. bột sắt. Câu 51. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. Câu 52. Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC? A. CH2=CHCl. Câu 53. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, axit gluconic. B. saccarozơ, glucozơ. D. fructozơ, sobitol.
C. CO. D. CO2. B. NO2.
B. 1,64. D. 4,28. C. 2,90.
C. Xenlulozơ. B. Amilopectin. D. Polietilen.
C. 0,02M. D. 0,01M. B. 0,10M.
C. C4H11N. D. C2H7N. B. C2H5N.
C. Zn. D. Fe. B. Al.
C. 6,4. D. 5,6. B. 3,2.
Câu 54. Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. B. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nito. C. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Protein có phản ứng màu biure. Câu 55. Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây? A. SO2. Câu 56. Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 4,10. Câu 57. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ. Câu 58. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. Câu 59. Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. Câu 60. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở dktc). Công thức phân tử của X là A. C3H9N. Câu 61. Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Mg. Câu 62. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2. Câu 63. Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. C. D. B. . . . .
B. giấm ăn. C. ancol etylic. D. dung dịch muối ăn.
B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435.
C. 84,5 gam. D. 88,5 gam. B. 80,9 gam.
B. Chất Q là H2NCH2COOH. D. Chất X là (NH4)2CO3.
Trang. 33 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 64. Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng A. nước vôi trong. Câu 65. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 0,560. Câu 66. Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 92,1 gam. Câu 67. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. Câu 68. Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 6,38. C. 10,43. D. 10,45. B. 8,09.
B. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,8.
B. NO và H2. D. N2O và N2. C. NO và N2O.
B. 0,6975 mol. C. 0,7750 mol. D. 1,2400 mol.
C. 45. D. 59. B. 73.
C. 72,0. D. 64,8. B. 75,6.
D. 120. C. 60. B. 80. Câu 69. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,6. C. 0,1 và 13,4. Câu 70. Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây? A. NO và NO2. Câu 71. Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 0,6200 mol. Câu 72. Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N2; 5,04 gam H2O và 3,584 lít CO2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là A. 31. Câu 73. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 90,0. Câu 74. Hấp thụ hoàn toàn 896 ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 40. Câu 75. Các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3. (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.
B. 3. C. 2. D. 1.
C. 50,63%. D. 44,61%. B. 34,93%.
Số nhận xét sai là A. 4. Câu 76. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăng, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là A. 61,70%. Câu 77. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số bốn chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất Y
Nhiệt độ sôi (°C) pH (dung dịch nồng độ 0,1 mol/l) X 182,0 8,8 11,1 Z 16,6 11,9 T 184,0 5,4
B. T là C6H5NH2. C. Z là C2H5NH2. D. X là NH3.
Trang. 34 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Nhận xét nào sau đây đúng? A. Y là C6H5OH. Câu 78. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,93. C. 6,79. D. 5,99. B. 7,09.
C. 10. D. 6. B. 5.
Câu 79. Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân bằng 100%) với cường độ dòng điện 150.000 A trong thời gian t giờ, thu được 252 kg Al ở catot. Giá trị gần nhất với t là A. 8. Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 gam O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 60,36. C. 53,15. D. 54,84. B. 57,12.
Trang. 35 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. KOH. C. NaHCO3.
B. NaCl. D. HNO3. C. Ba(OH)2.
D. K. C. Al. B. Mg.
B. Poli(hexametylen-adipamit). D. Poli(butadien-stiren).
B. 1. C. 2.
B. Fe, Cu, Ba. C. Na, Fe, Cu. D. Ca, Al, Fe.
B. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH.
D. HCl và Na2CO3.
D. CO2. C. H2. B. O2.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5.
B. NaCl. C. HCl. D. BaCl2.
C. Ca(NO3)2. B. NaNO3. D. FeCl2.
D. Cu. C. Na. B. Ba.
Trang. 36 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
C. 28,70. D. 86,10. B. 43,05. Câu 41: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al. B. Fe(OH)2. Câu 42: Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây? A. HCl. Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. Câu 44: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(metyl metacrylat). C. Poli(vinyl clorua). Câu 45: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là A. 4. D. 3. Câu 46: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Fe, Cu, Pb. Câu 47: Dung dịch chất X làm quỳ tím chuyển thành màu hồng. Chất X có thể là A. CH3-CH(NH2)-COOH. C. (CH3)2CH-CH(NH2)-COOH. Câu 48: Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là A. H2SO4 và Ba(OH)2. B. H2SO4 và NaOH. C. NaHSO4 và BaCl2. Câu 49: Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là A. N2. Câu 50: Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. Câu 51: Hóa chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na2CO3. Câu 52: Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu đen. Chất X là A. BaCl2. Câu 53: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với H2O? A. K. Câu 54: Cho 34,9 gam hỗn hợp X gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 57,40. Câu 55: Cho các phản ứng sau:
NaCl + NH3 + H2O
K2CO3 + NH3 + 2H2O
Na2CO3 + H2O
BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
– + OH-
(a) NH4Cl + NaOH (b) NH4HCO3 + 2KOH (c) NaHCO3 + NaOH (d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH (e) Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH
2– + H2O là
CO3 B. 1. C. 2. D. 3.
B. 0,28. D. 0,30. C. 0,14.
B. C3H9N. D. C4H11N. C. C2H7N.
2X3 + H2 X4
X3 + CO2 2X6 + 3X5 + 3X2 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl X5 + X2
B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn HCO3 A. 4. Câu 56: Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch X chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 0,15. Câu 57: Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H7N. Câu 58: Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): 2X1 + 2X2 X3 + X4 Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. C. KOH, K2CO3, FeCl3. Câu 59: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng. B. Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4. C. Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo. D. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 60: Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ X Y Z
B. glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic. D. fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
B. dung dịch NaCl. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch HCl.
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2. D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2. Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là A. glucozơ, amino gluconat, axit gluconic. C. fructozơ, amino gluconat, axit gluconic. Câu 61: Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala-Gly) đều phản ứng được với A. dung dịch NaNO3. Câu 62: Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2. C. CH3CH2COOCH=CHCH3. Câu 63: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y:
Trang. 37 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khí Y là
C. CH4. D. C2H2 B. C2H6.
C. Zn. D. Pb.
C. 3. D. 2. B. 1.
C. 0,50M. D. 0,25M. A. C2H4. Câu 64: Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. Câu 65: Cho dãy các tơ sau: xenlulozơ axetat, capron, nitron, visco, nilon-6, nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là A. 4. Câu 66: Cho 250 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 5,4 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là B. 0,20M. A. 0,10M. Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ấm đun nước, phích đựng nước nóng người ta có thể dùng giấm ăn. (b) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy người ta dùng hỗn hợp tecmit. (c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm. (d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy. (e) Để bảo quản thực phẩm nhất là rau quả tươi, người ta có thể dùng SO2.
B. 2. C. 5. D. 3.
C. 64,125. D. 75,825. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 68: Cho 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150ml dung dịch chứa đồng thời AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 52,425. B. 81,600. Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2. (b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2. (c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). (e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3. (f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2.
C. 3. B. 5. D. 6. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (b) Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol. (c) Để ủ hoa quả nhanh chính và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4. (d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo. (e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu,
B. 2. C. 4. D. 3.
C. 17,76. D. 17,28. B. 17,08.
Trang. 38 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
ù tai, chóng mặt,..). Số phát biểu sai là A. 1. Câu 71: Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng ban đầu), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết π. Giá trị của m là A. 17,42. Câu 72: Este X có công thức phân tử C8H12O4, Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là D. 6. A. 7. C. 5. B. 4.
C. 0,50. D. 0,75. B. 1,50.
C. 54,0. D. 13,2. B. 36,0.
Câu 73: Điện phân 600ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Giá trị của a là A. 1,00. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,8. Câu 75: Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và NaAlO2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa y (gam) vào thể tích CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
B. 17,650. D. 22,575. C. 27,500.
B. 9. D. 11. C. 10.
C. 28,53. D. 28,52.
Trang. 39 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Giá trị của m là A. 19,700. Câu 76: Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (MX < MY = MZ < MT = MP < MQ). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho toàn bộ F vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là A. 12. Câu 77: Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin là 10 : 3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 28,54. A. 28,55. Câu 78: Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở X, Y (MX < MY); ancol no, ba chức, mạch hở Z và trieste T tạo bởi hai axit và ancol trên. Cho 24 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng còn lại m gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 24 gam M trên bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 0,75 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Khối lượng của hai axit cacboxylic có trong 12 gam M là 8,75 gam. B. Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol. C. Giá trị của m là 30,8. D. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong X là 4,35%. Câu 79: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X
C. 38,71%. D. 35,27%. B. 37,52%.
+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng (không có ion NH4 với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là A. 37,18%. Câu 80: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và H2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 60,72.
C. 60,73. D. 60,75. B. 60,74.
Trang. 40 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 3 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 678
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. Na. B. Fe. C. Al.
D. Ca. B. Al. C. Fe.
D. 1,08. B. 1,62. C. 0,54.
D. FeCl3. B. FeCl2. C. MgCl2.
B. C4H9COOCH3. D. CH3COOCH3.
D. 8. B. 5. C. 12.
B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
B. 6. D. 5.
D. NaOH. C. HNO3.
C. 4. B. 1.
C. CH2=CHCl-CH3. B. CH2=CHCl. D. CH3-CH2Cl.
Trang. 41 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 1. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng nhiệt luyện? A. Ca. Câu 2. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA? A. Na. Câu 3. Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 2,16. Câu 4. Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh nhạt. Chất X là A. CuCl2. Câu 5. Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín. Công thức của Isoamylaxetat là A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3OOCCH2CH(CH3)2. Câu 6. Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10. Câu 7. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. Câu 8. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala- Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là C. 3. A. 4. Câu 9. Kim loại Cu tan được trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. BaCl2. Câu 10. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 3. D. 2. Câu 11. Povinylclorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CCl2. Câu 12. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (b) Cho Al2S3 vào dung dịch HCl dư. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. (e) Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2.
D. 3. C. 2.
B. [-CH2-CH2-]n. C. [-CH2-CH(CH3)-]n. D. [-CH2-CHCl-]n.
D. CuO. B. Fe2O3.
D. Hg. C. Ag.
D. 320. B. 480.
B. Ag+, Pb2+, Cu2+. C. Cu2+, Ag+, Pb2+. D. Pb2+, Ag+, Cu2+.
B. 0,1 mol và 0,02 mol. D. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. KNO3. D. H2SO4.
B. saccarozơ, glucozơ. D. fructozơ, sobitol.
B. CH3(CH2)4NO2. D. H2N-CH2-CH2-COOC2H5.
C. 25,86. B. 27,70. D. 27,30. (g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là B. 4. A. 5. Câu 13. Công thức hóa học của Polietilen (PE) là A. [-CH3-CH3-]n. Câu 14. Oxit nào sau đây được dùng để luyện gang – thép? C. ZnO. A. Cr2O3. Câu 15. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Zn. B. Fe. Câu 16. Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 720. C. 329. Câu 17. Khi cho Fe vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Pb(NO3)2 thì Fe sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau: (ion đặt trước sẽ bị khử trước) A. Ag+, Cu2+, Pb2+. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là A. 0,1 mol và 0,1 mol. C. 0,01 mol và 0,01 mol. Câu 19. Dung dịch Ala–Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. NaNO3. Câu 20. Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit A. Hiđro hóa A, thu được chất hữu cơ B. Hai chất A, B lần lượt là A. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, axit gluconic. Câu 21. Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y). Cho hơi Y qua CuO/to, thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-COONH3-C2H5. C. NH2-CH2COO-CH2-CH2-CH3. Câu 22. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 26,40. Câu 23. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH X1 + 2X2 (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
(d) X2 + CO X5 (e) X4 + 2X5 X6 + 2H2O
B. 118. C. 104. D. 132.
C. 11,32. D. 10,76. B. 9,44.
Trang. 42 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 146. Câu 24. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 11,60. Câu 25. Cho dung dịch metyl amin dư lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: AlCl3, FeCl3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, HCl, Na2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số kết tủa thu được là
D. 3. C. 1. B. 4.
D. 29. B. 26. C. 25.
D. 190. B. 100. C. 120.
C. 3,21%. B. 4,17%. D. 1,61%.
A. 2. Câu 26. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1:3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. Câu 27. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 240. Câu 28. Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 2,08%. Câu 29. Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. Câu 30. Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ M, N, Q. Biết M không tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Q với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. M có mạch cacbon không phân nhánh. C. Q không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. N không làm mất màu dung dịch brom. Câu 31. Khi nghiên cứu cacbohirat X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân - X thủy phân trong nước được hai sản phẩm.
B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Vậy X là A. Glucozơ. Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su thiên nhiên. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của tóc là protein. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt.
B. 4. C. 5. D. 2.
C. 26,4. B. 20,2. D. 28,2.
Trang. 43 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng là A. 3. Câu 33. Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 16,0. Câu 34. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong
C. 54,13%. B. 52,89%. D. 25,53%.
C. 17,96. B. 19,56. D. 17,72. dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. Câu 35. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 16,12. Câu 36. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) n-pentan A + B và D + E (2) A + Cl2
D + G (3) CH3COONa + NaOH (4) D + Cl2 CH3-CHCl-CH3 + F L + F
M + NaCl (5) CH3-CHCl-CH3 + L + Na
B. 4,7. C. 2,9. D. 2,7.
C. 10,0. D. 14,0.
C. 2. B. 5. D. 3.
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo là A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3. C. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3. D. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3. Câu 37. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,1. Câu 38. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,2. B. 16,8. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Val-Lys có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Etyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Phenylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Vinyl axetat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 40. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân triolein, thu được etylenglicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
Trang. 44 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (f) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4. C. 5. B. 2. D. 3. ----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 456
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. glicogen. B. xenlulozơ. C. saccarozơ.
B. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Mg2+. D. Cu2+.
D. Etilen. C. Axetilen.
D. NaOH (loãng).
D. metyl axetat. C. propyl fomat. B. metyl propionat.
C. NaI. D. KBr. B. CaCl2.
C. phèn chua. B. amoniac. D. muối ăn.
C. Đôlomit. D. Boxit. B. Pirit.
B. NaHCO3. D. NaAlO2. C. Al2O3.
D. 16,2. B. 32,4.
C. 5,64. B. 1,96. D. 4,66.
Trang. 45 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. tinh bột. Câu 42: Nhận xét nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3. Câu 43: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Fe3+. C. Ag+. Câu 44: Hiđrocacbon nào dưới đây không làm mất màu nước brom? A. Stiren. B. Toluen. Câu 45: Kim loại crom tan được trong dung dịch A. HNO3 (đặc, nguội). B. H2SO4 (đặc, nguội). C. HCl (nóng). Câu 46: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat. Câu 47: Natri clorua có nhiều trong nước biển, là thành phần chính của muối ăn. Công thức của natri clorua là A. NaCl. Câu 48: Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lý phù sa cho keo tụ lại thành khối lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một lượng chất A. giấm ăn. Câu 49: Quặng nào sau đây dùng để sản xuất nhôm? A. Manhetit. Câu 50: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH? A. Al. Câu 51: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? B. HNO3 đặc, nóng, dư. A. CuSO4. C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư. Câu 52: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3. Đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là A. 48,6. C. 64,8. Câu 53: Cho 2,74 gam Ba vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và CuSO4 0,3M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,94. Câu 54: Triolein không có phản ứng với A. NaOH, đun nóng. C. H2SO4 đặc, đun nóng. B. Cu(OH)2. D. H2 có xúc tác Ni, to.
. Các chất X, Y, Z lần lượt là
B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.
C. 5. D. 4. B. 3.
D. C4H11N. B. C2H7N. C. C3H9N.
Câu 55: Cho sơ đồ chuyển hoá : A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. Câu 56: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là A. 6. Câu 57: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CH5N. Câu 58: Hình vẽ bên mô tả thu khí X trong phòng thí nghiệm. Khí X và Y có thể lần lượt là những khí nào sau đây? A. CO2 và CO. C. N2 và NO2. B. SO2 và CO2. D. CO và N2.
B. 3. C. 5.
D. Rb. B. Li. C. K.
C. 0,60M. D. 0,50M. B. 0,70M. Câu 59: Cho các chất sau: mononatri glutamat, phenol, glucozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl loãng là A. 2. D. 4. Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 5,75 gam kim loại kiềm X vào dung dịch H2SO4 loãng, thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là A. Na. Câu 61: Hấp thụ 3,36 lit khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4M, thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch ban đầu là A. 0,75M. Câu 62: Có các phát biểu sau:
(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (2) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng,…. (3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit. (4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl. (5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
C. 3. D. 2. B. 1.
B. 0,15. C. 0,30. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 63: Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là A. 0,20. D. 0,10. Câu 64: Ba chất hữu cơ X, Y và Z mạch hở, có công thức phân tử C4H9O2N.
- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm khí. - Y có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng. - Z tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon.
B. 5. C. 4. D. 3. Chất X, Y và Z tương ứng là A. CH2=CH-COONH3-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-COO-CH2-CH3. B. CH2=C(CH3)-COONH4, CH2=CH-COONH3-CH3 và H2N-CH2-COO-CH2-CH3. C. H2N-CH(CH3)-COO-CH3, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và CH3-COONH3-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COONH4, H2N-CH2-CH2-CH2-COOH và H2N-CH2-CH2-COO-CH3. Câu 65: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 6. Câu 66: Cho các phát biểu sau đây:
Trang. 46 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh. (2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh. (3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3.
(4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n. (5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
B. 3. D. 6. C. 5.
D. 85%. C. 75%.
B. 20 gam. D. 25 gam.
C. 0,12. D. 0,1.
D. 2,5. C. 3,5. B. 3,0. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 67: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là A. 60%. B. 80%. Câu 68: Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 ta có đồ thị bên. Hấp thụ một lượng dư CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y, cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được lượng kết tủa là A. 30 gam. C. 40 gam. Câu 69: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là B. 0,09. A. 0,06. Câu 70: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. Câu 71: Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch H2S. (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. (d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch H2S.
D. 4. C. 5.
C. 7. D. 6. B. 5.
D. FeO và 19,32. C. Fe3O4 và 19,32. B. Fe2O3 và 28,98. Sau khi thí nghiệm kết thúc, số trường hợp thu được kết tủa là A. 2. B. 3. Câu 72: Hai hợp chất thơm X và Y có cùng công thức phân tử là CnH2n-8O2. Biết hơi chất Y có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng bạc. Y phản ứng được với Na2CO3 giải phóng CO2. Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X và Y là A. 4. Câu 73: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H 2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là A. Fe3O4 và 28,98. Câu 74: Cho các phát biểu sau:
Trang. 47 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan dễ dàng trong dung dịch NaOH loãng. (b) Ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (c) Crom (VI) oxit (CrO3) là chất rắn, màu đỏ thẫm. (d) Khi cho H2SO4 loãng vào K2CrO4 đun nóng, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
B. 2. D. 4. C. 3.
B. 31,880. C. 34,760. D. 34,312.
B. 75%. C. 50%. D. 70%.
C. 46,2%. B. 42,6%. D. 46,6%.
D. 19,6. C. 16,8. B. 25,2.
C. 1,20 lit. D. 1,60 lít. B. 2,40 lít.
Số phát biểu đúng là A. 1. Câu 75: Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là A. 38,792. Câu 76: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là A. 60%. Câu 77: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là A. 47,2%. Câu 78: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là. A. 29,4 Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X? A. 0,36 lít. Câu 80: Hỗn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 96,25. C. 139,50. B. 117,95. D. 80,75.
Trang. 48 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 3 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 209
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
C. 2. D. 5. B. 3.
Câu 41. Cho các chất: CaCO3; KOH; KI; KMnO4; Si; Na; FeSO4; MnO2; Mg; Cl2. Trong các chất trên có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng được với dung dịch HBr mà trong đó HBr đóng vai trò là chất khử? A. 4. Câu 42. Cho hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, N2 và hơi nước lần lượt đi qua các bình mắc nối tiếp chứa lượng dư mỗi chất: CuO đun nóng; dung dịch nước vôi trong; dung dịch H2SO4 đặc. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
khí thoát ra
C. CO. B. N2 và hơi nước. D. N2.
Khí ra khỏi bình chứa H2SO4 đặc là A. Hơi nước. Câu 43. Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiêm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:
B. Cách 1. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc 3.
D. 8,96 gam. C. 12,16 gam.
C. 1. D. 4. B. 3.
- và không có khí H2 bay ra. Giá trị của m là
C. 56,34%. D. 62,44%. B. 87,38%.
Trang. 49 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Có thể dùng cách nào trong ba cách trên để thu khí NH3? A. Cách 3. Câu 44. Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất). B. 18,56 gam. A. 5,76 gam. Câu 45. Cho các nhận xét sau: 1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. 2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục. 3. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch. 4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. 5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng. Số nhận xét đúng là A. 2. Câu 46. Hỗn hợp M gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 9,27 gam M bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thu được 4,8 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,075 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong M là A. 23,34%. Câu 47. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 A. 2,4. C. 0,64. B. 0,32. D. 1,6.
Câu 48. Tiến hành các thí nghiệm sau:
B. 3. C. 5. D. 4.
C. C2H4O2. D. C6H12O6. B. (C6H10O5)n.
D. 29,24. C. 28,7. B. 34,1.
C. 18,21%. D. 15,22%. B. 15,16%.
D. 11,20 và 29,7. C. 11,20 và 20. B. 17,92 và 20.
B. dung dịch HCl. C. Fe. D. dung dịch Fe(NO3)3.
D. 4,5. C. 6,3. B. 3,6. (1) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuCl2. (2) Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. (3) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào bình chứa khí oxi, đun nóng. (4) Cho chiếc đinh làm bằng thép vào dung dịch H2SO4 loãng. (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. (6) Nhúng thanh nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng có hòa tan vài giọt CuSO4. (7) Đốt hợp kim Al-Fe trong khí Cl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2. Câu 49. Fructozơ là một monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C12H22O11. Câu 50. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 30,05. Câu 51. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,21%. Câu 52. Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt 1 : 2 : 1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 17,92 và 29,7. Câu 53. Để tinh chế Ag từ hỗn hợp (Fe, Cu, Ag) sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng A. dung dịch AgNO3. Câu 54. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. Câu 55. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (2) Cho HNO3 đặc vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng. (3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (4) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
B. 4. C. 3. D. 1.
C. 11,88 gam. D. 23,76 gam. B. 21,6 gam.
C. 89,4 gam. D. 39,4 gam. B. 59,1 gam.
Trang. 50 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
B. Nhiệt phân AgNO3. D. Cu phản ứng với dung dịch AgNO3. Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 56. Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 15,12 gam. Câu 57. Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 lấy dư. Khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là A. 78,8 gam. Câu 60. Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, không thể dùng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân dung dịch AgNO3. C. Cho Ba phản ứng vói dung dịch AgNO3. Câu 59. Có các thí nghiệm: (1) Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(2) Đun nóng dung dịch chứa hỗn hợp Ca(HCO3)2 và MgCl2. (3) Cho “nước đá khô” vào dung dịch axit HCl. (4) Nhỏ dung dịch HCl vào “thủy tinh lỏng”. (5) Thêm sođa khan vào dung dịch nước vôi trong.
C. 4. D. 2. Số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 5. Câu 58. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử X Y Z T Thuốc thử
Có khí mùi khai Dung dịch Ba(OH)2 Kết tủa trắng, sau đó tan ra Khí mùi khai và kết tủa trắng Có kết tủa nâu đỏ
B. Al2(SO4)3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. D. Al2(SO4)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3.
B. 4,68 gam. D. 5,46 gam. C. 6,24 gam.
C. 8,0. D. 6,5.
C. axit mạnh. B. trung tính. D. kiềm.
X, Y, Z, T lần lượt là A. AlCl3, (NH4)2SO4, NH4NO3, FeCl3. C. AlCl3, NH4NO3, (NH4)2SO4, FeCl3. Câu 61. Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch A và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng A. 3,90 gam. Câu 62. Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là A. 7,5. B. 7,0. Câu 63. Điện phân dung dịch KCl bão hòa, có màng ngăn giữa hai điện cực. Sau một thời gian điện phân, dung dịch thu được có môi trường A. axit yếu. Câu 64. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là A. Trong X có 5 nhóm CH3. B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly. C. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối. D. X tác dụng với NaOH đun nóng trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5. Câu 65. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dd H2SO4 (loãng). (3) Cho FeSO4 vào dd H2SO4 (đặc, nóng). (5) Cho BaCl2 vào dd H2SO4 (đặc, nóng). (2) Cho Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng). (4) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (đặc, nóng). (6) Cho Al(OH)3 vào dd H2SO4 (loãng)
B. 4. D. 5. C. 3.
C. 4. D. 3. B. 5.
Trang. 51 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng mà H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa là A. 2. Câu 66. Cho các phát biểu sau: 1. Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. 2. Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương. 3. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 4. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. 5. Xenlulozơ trinitrat có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n được dùng sản xuất thuốc súng không khói. 6. Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde). Số nhận xét đúng là A. 6. Câu 67. Cho hỗn hợp X gồm 18,6 gam gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là
B. 16,2. C. 13,8. D. 15,40. A. 14,76. Câu 68. Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?
B. 3. D. 4. C. 2.
D. Valin. B. Glyxin. C. Axit glutamic.
2. Độ cứng của Cr > Al. 4. Về độ dẫn điện: Ag > Cu > Al
B. 2. C. 4. D. 3.
B. 10,8 g. D. 32,4 g. C. 16,2 g.
C. K. B. Na.
D. Cs. Hãy cho biết X có thể là chất nào sau đây?
C. NaCl, NaOH. B. NaCl, Na2SO4. D. NaOH, NaHCO3.
B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít.
C. 4,29 gam. B. 3,12 gam. D. 3,9 gam.
C. 52,89%. D. 25,53%. B. 54,13%.
D. 91 gam. B. 88 gam.
B. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. D. Dung dịch HNO3.
C. 2,0 gam. D. 0,8 gam. B. 8,3 gam.
A. 1. Câu 69. Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất? A. Alanin. Câu 70. Có các nhận xét sau: 1. Các kim loại Na và Ba đều là kim loại nhẹ. 3. Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo được Cu. 5. Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao. Số nhận xét đúng là A. 5. Câu 71. Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là A. 21,6 g. Câu 72. Cho 12,5 gam hỗn hợp kim loại kiềm M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 22,35 gam muối khan. M là A. Li. Câu 73. Cho sơ đồ sau A. NaCl, NaNO3. Câu 74. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 0,4 mol Fe tan hết vào dung dịch H2SO4 (loãng) lấy dư là A. 13,44 lít. Câu 75. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 4,68 gam. Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. Câu 77. Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là C. 48,4 gam. A. 87 gam. Câu 78. Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại? A. Dung dịch Fe(NO3)3. C. Dung dịch NaHSO4. Câu 79. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,0 gam. Câu 80. Vật làm bằng hợp kim Zn-Cu trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan O2) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình A. oxi hóa Cu. C. oxi hóa Zn. B. khử Zn. D. khử O2.
Trang. 52 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
---------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 006
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. CH3CH2NH2. D. CH3COOH. Câu 41. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu? A. HOOCC3H5(NH2)COOH. C. H2NCH2COOH. Câu 42. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ trinitrat. B. Poli(vinyl clorua). C. Glyxin.
B. 360 gam glucozơ. D. 360 gam fructozơ.
B. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH(CH3)2.
D. NaCl. C. KNO3.
C. Mg. B. Cu. D. Fe.
C. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. D. C2H5COOH. Câu 43. Chất nào sau đây trong phân tử không chứa nitơ? A. Nilon-6. Câu 44. Thủy phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được sản phẩm là A. 180 gam glucozơ và 180 gam fructozơ. C. 360 gam glucozơ và 360 gam fructozơ. Câu 45. Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo của este này là A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. CH3COOCH3. Câu 46. Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. KOH. B. CH3COOH. Câu 47. Trong bốn kim loại: Al, Mg, Fe. Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Al. Câu 48. Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây? B. Nhiệt phân Al(OH)3. A. Điện phân nóng chảy Al2O3. C. Nhiệt phân Al(NO3)3. D. Điện phân dung dịch AlCl3. Câu 49. Khi cho X (C3H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. Câu 50. Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. NH4Cl NH3 + HCl. B. CaCO3 CaO + CO2.
D. NaHCO3 2KNO2 + O2. NaOH + CO2.
B. Fe. D. FeO. C. Fe2O3.
B. K+, Ag+. C. Na+, Zn2+. D. Ca2+, Mg2+.
C. KCl. B. NaNO3. D. CO2.
C. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. D. Fe(NO3)3.
Trang. 53 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
C. 2KNO3 Câu 51. Nhiệt phân Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe3O4. Câu 52. Nước cứng là nước có chứa nhiều cation A. H+, Cu2+. Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH? A. Ba(NO3)2. Câu 54. Dung dịch nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4? A. CuSO4. Câu 55. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Cho kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Đốt dây sắt trong không khí. C. Miếng gang để trong không khí. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl.
D. 3. C. 2.
D. 0,5. B. 1,5. C. 2,0.
C. (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
B. 11,1. D. 11,3. C. 9,7.
C. 2-metylpropan-2-ol. D. butan-2-ol.
D. CO. C. H2O. B. SO2.
C. 3,36. B. 6,72. D. 1,12. Câu 56. Cho các chất: Al, Al(OH)3, CuCl2, KHCO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là B. 1. A. 4. Câu 57. Nhận xét nào sau đây sai? A. Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc là thêm rất từ từ axit này vào nước. B. Tính dẫn điện của bạc tốt hơn đồng. C. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. D. Có thể dùng dung dịch H2SO4 đặc để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước. Câu 58. Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám hết vào đinh sắt. Giá trị của x là A. 1,0. Câu 59. Có các phát biểu sau: (1) Glucozơ không tham gia phản ứng cộng hiđro (Ni, to). (2) Metylamin làm giấy quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh. (3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (3). Câu 60. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,5. Câu 61. Hiđrat hóa but-1-en thu được sản phẩm chính là A. 2-metylpropan-1-ol. B. butan-1-ol. Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Peptit đều ít tan trong nước. B. Các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Trong phân tử các α-amino axit chỉ có 1 nhóm amino. D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit, có số liên kết peptit là (n – 1). Câu 63. "Nước đá khô" được sử dụng để bảo quản thực phẩm, công thức hóa học của "nước đá khô" là A. CO2. Câu 64. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X (nung nóng) cần tối thiểu V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. Câu 65. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phản ứng hoá học nào sau đây thoả mãn thí nghiệm trên là
B. CuO + CO A. CaSO3 + HCl CaCl2 + SO2 + H2O. Cu + CO2.
Fe + CO2. D. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
Trang. 54 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
C. C + Fe3O4 Câu 66. Cho hỗn hợp E gồm 0,2 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,3 mol este Y (C4H6O4) hai chức tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dị ch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có một muối của amino axit). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 75. B. 88. C. 96.
B. 7,2 gam. C. 3,1 gam. D. 9,6 gam.
C. 3. D. 4.
C. 46,6. B. 44,2. D. 46,2. A. 83. Câu 67. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4; 0,2 mol C2H4; 0,35 mol H2 trong bình kín, với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO4 tăng A. 17,2 gam. Câu 68. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O, CH4O. Chất Y là muối natri của α-amino axit Z (mạch hở và không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của X phù hợp là A. 1. B. 2. Câu 69. Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ x%, thu được sản phẩm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhấ của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 47,2. Câu 70. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
X + NaOH Y + Z
D. etyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl acrylat.
B. 4825. D. 7720.
C. 4. B. 5. D. 3.
C. 32,25. B. 39,60. D. 33,75.
Y + NaOH CH4 + Na2CO3 Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Biết X là hợp hất hữu cơ đơn chức. Tên gọi của X là A. vinyl axetat. Câu 71. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm là a gam và catot chỉ thu được kim loại. Sau thời gian 2t giây khối lượng dung dịch giảm (a + 5,36) gam (biết a > 5,36) và thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hòa tan tối đa được 3,36 gam Fe (sản phẩm khử của N+5 chỉ là NO). Coi lượng nước bay hơi trong quá trình điện phân không đáng kể, bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước. Giá trị của t là C. 3860. A. 5790. Câu 72. Cho các phát biểu sau: (a) Từ xenlulozơ sản xuất được tơ visco. (b) Glucozơ được gọi là đường mía, fructozơ được gọi là đường mật ong. (c) Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su thiên nhiên. (d) Tính bazơ của anilin yếu hơn so với metylamin. (e) Chất béo còn được gọi là triglixerit. (g) Hợp chất H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là este của alanin. Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 73. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (m + 13,87) gam muối. Mặt khác, lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được (m + 17,48) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 41,06. Câu 74. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol KOH phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Trang. 55 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Giá trị của b là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,10. D. 0,11.
B. 5,44 và 0,448. C. 5,44 và 0,896. D. 9,13 và 2,24.
Câu 75. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa HCl 0,4M và Cu(NO 3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và V lần lượt là A. 3,84 và 0,448. Câu 76. Các hiđroxit: NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau: Y Không tan Không xảy ra phản ứng Không xảy ra phản ứng T Tan Không xảy ra phản ứng Phản ứng tạo kết tủa trắng Z Không tan có xảy ra phản ứng Không xảy ra phản ứng X Tan Không xảy ra phản ứng Không xảy ra phản ứng Tính tan Phản ứng với NaOH Phản ứng với Na2SO4
B. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2. D. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH.
D. 32. B. 28. C. 35.
C. 3. B. 5. D. 4.
C. 17,350 gam. B. 18,785 gam. D. 18,160 gam.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2. C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH.. Câu 77. Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. Câu 78. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có ba loại nhóm chức. (b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. (c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol. (d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí. (e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. (g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam. Số phát biểu đúng là A. 6. Câu 79. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là A. 7,985 gam. Câu 80. Axit hữu cơ đơn chức X mạch hở phân tử có một liên kết đôi C=C và có đồng phân hình học. Hai ancol Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 13,44 lít O2 (đktc) thu được 10,304 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là A. 32,08%. C. 32,43%. D. 48,65%. B. 7,77%.
Trang. 56 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
C. Giấm. D. Nước Javen. B. Ancol etylic.
C. K+. D. Fe3+. B. Cu2+.
D. CH3COOH. C. NH2CH2COONa.
B. (NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
B. nitơ. C. canxi. D. photpho.
D. etyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl propionat.
C. Al. D. Cu.
B. 0,125. C. 0,3. D. 0,1.
D. NaOH. B. Na2CO3.
B. Khử Cu2+. D. Khử nước.
D. Metyl propionat. C. Metyl axetat. B. Etyl axetat.
D. 12,8 gam. B. 3,2 gam.
C. trắng. D. tím.
C. 0,80. B. 2,48. D. 0,75.
Trang. 57 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
D. đimetylamin. B. metylamin. C. anilin. Câu 41: Ấm nước đun lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi dưới đây. Để loại bỏ cặn, có thể dùng hóa chất nào sau đây? A. Nước vôi trong. Câu 42: Cho dãy các ion kim loại: K+; Ag+; Fe3+; Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Ag+. Câu 43: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. NH2CH2COOH. B. CH3NH2. Câu 44: Công thức nào sau đây là công thức của phèn chua? A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 45: Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng A. kali. Câu 46: Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH? A. metyl axetat. Câu 47: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Zn. B. Mg. Câu 48: Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa x mol AlCl3 thì thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị x là A. 0,15. Câu 49: Để làm mềm nước cứng tạm thời, không thể dùng chất nào sau đây? A. Na3PO4. C. H2SO4. Câu 50: Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở catot xảy ra quá trình A. oxi hóa nước. C. Oxi hóa. Câu 51: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở bằng dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 13,6 gam muối và 9,2 gam ancol. Tên gọi của X là A. Etyl fomat. Câu 52: 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 9,6 gam. C. 6,4 gam. Câu 53: Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu B. đỏ. A. vàng. Câu 54: Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO3, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%? A. 0,6. Câu 55: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là A. benzylamin. Câu 56: Kim loại Cu không thể tan trong dung dịch nào sau đây?
B. FeCl3. D. HNO3. C. AgNO3.
D. Tơ tằm. C. Tơ visco.
B. glucozơ. D. xenlulozơ. C. tinh bột.
D. Liti.
B. Kim loại tiếp xúc khi oxi. D. Đết hợp kim Fe, Cu trong khí clo.
C. 4. B. 5. D. 3. A. HCl. Câu 57: Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp? B. Tơ nitron. A. Tơ axetat. Câu 58: X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, là nguyên liệu để sản xuất glucozơ và ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là A. saccarozơ. Câu 59: Kim loại kiềm X được sử dụng làm tế bào quang điện. X là A. Kali. C. Xesi. B. Natri. Câu 60: Trường hợp nào sau đây có xuất hiện ăn mòn điện hóa? A. Cho Cu vào dung dịch FeCl3. C. Gang thép để ngoài không khí ấm. Câu 61: Cho các chất: Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là A. 6. Câu 62: Cho sơ đồ phản ứng: (2) X + H2 → ancol Y2 (1) X + O2 → axit cacboxylic Y1 (3) Y1 + Y2 → Y3 + H2O
D. anđehit acrylic. B. anđehit metacrylic. C. anđehit axetic.
B. 5. D. 4.
B. 5. D. 7.
Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là A. anđehit propionic. Câu 63: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6. C. 3. Câu 64: Cho các chất sau: Al, Na2CO3, AlCl3, KHCO3, K2SO4, Al2O3, NH4Cl, KNO3. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là A. 8. C. 6. Câu 65: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào binh tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên. Khí X là A. Cl2. C. H2. B. C2H2. D. NH3.
Câu 66: Cho các mệnh đề sau:
(a) Anilin có tính bazơ mạnh hơn metylamin. (b) Hidro hóa glucozơ thu được sorbitol. (c) Trùng hợp caprolactam thu được policaproamit. (d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (e) Dung dịch đipeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
D. 2. B. 5. C. 3.
B. 3,15. C. 2,76. D. 1,98.
C. 12,5%. B. 50%. D. 25%.
C. 4. B. 7. D. 6.
Trang. 58 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số mệnh đề đúng là A. 4. Câu 67: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,05 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là A. 2,32. Câu 68: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chỉ thu được 11,7 gam H2O và 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Cho 0,4 mol X thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thì thu được tối đa 54 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong X là A. 20%. Câu 69: Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamy axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin, etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là A. 5. Câu 70: Cho các chất sau: caprolactam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 5. C. 3. B. 6. D. 4.
D. 4,56. C. 5,38.
D. 9650. B. 24125. C. 17370.
D. 6. B. 4. C. 7.
B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3. D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
C. 8,96. D. 11,2.
C. 100. B. 120. D. 160.
B. 4,51 hoặc 0,99. C. 1,60. D. 0,99.
B. 387. D. 402.
C. 44,70. D. 46,54.
Câu 71: Cho 0,06 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,145 mol CO2 và 0,035 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 3,84. B. 5,76. Câu 72: Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,125 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được hỗn hợp khí ở 2 điện cực có tổng thể tích là 5,88 lít (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 5,1 gam Al2O3. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 19300. Câu 73: Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon–6,6, tơ nitron, poli(metylmetacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etilen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là A. 5. Câu 74: Nung hỗn hợp Al, Fe3O4, Cu ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H2. Cho Y vào dung dịch AgNO3 thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E, thu được khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần các chất trong E là A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Câu 75: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol HCl, sau khi phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ dung dịch AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 57,77 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,88. B. 10,56. Câu 76: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,392 lít O2 (đktc), thu được 50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Gía trị của V là A. 80. Câu 77: Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 4,51 hoặc 1,60. Câu 78: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X, Y (X ít hớn Y một liên kết peptit) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B (A, B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH2; MA < MB). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O2. Phân tử khối của Y là A. 303. C. 359. Câu 79: Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,4 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15 mol N2 và 0,1 mol H2). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 3,25 mol, sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị của m là A. 45,41. B. 45,55. Câu 80: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 10,53 gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là A. 53,96%. C. 36,56%. B. 35,92%. D. 90,87%.
Trang. 59 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. apatit và đolomit. D. apatit và photphorit.
D. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5.
D. Nilon-6. B. Polietilen. C. Nilon-6,6.
D. 19K. C. 11Na. B. 12Mg.
D. Etilen. B. Metan. C. Toluen.
B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột.
B. Al, Ca, Cu, Ag. D. Fe, Cu, Ag, Au. C. Mg, Zn, Pb, Ni.
B. Dùng Mg khử AlCl3. D. Điện phân dung dịch AlCl3.
B. đồng vị của cacbon. D. đồng hình của cacbon.
C. C2H6O. D. C3H8O. B. CH4O.
C. Anbumin. D. Gly-Ala. B. Glyxin.
C. 3. D. 4. B. 5.
D. đá phấn. C. đá hoa.
Trang. 60 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
D. Na. C. Ca. Câu 41. Hai khoáng vật chính của photpho là quặng A. photphorit và cacnalit. C. photphorit và đolomit. Câu 42. Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là A. HCOOC2H5. Câu 43. Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Amilozơ. Câu 44. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 1? A. 13Al. Câu 45. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường? A. Benzen. Câu 46. Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho? A. Fructozơ. Câu 47. Dãy các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là A. Na, K, Ca, Al. Câu 48. Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân nóng chảy Al2O3. C. Điện phân nóng chảy AlCl3. Câu 49. Kim cương và than chì là các dạng A. thù hình của cacbon. C. đồng phân của cacbon. Câu 50. Công thức phân tử của ancol metylic là A. CH2O. Câu 51. Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Triolein. Câu 52. Cho các chất sau: H2O, HF, NaClO, CH3COOH, H2S, CuSO4, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là A. 6. Câu 53. Loại đá (hay khoáng chất) không chứa canxi cacbonat là A. thạch cao. B. đá vôi. Câu 54. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Ag. B. K. Câu 55. Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
B. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH và CH3OH.
C. moocphin. B. nicotin. D. aspirin.
C. 4. D. 2. B. 1.
B. X môi trường bazơ. D. X có môi trường axit. Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là A. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. C. CH3COOH và C2H5OH. Câu 56. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá (kể cả hút thụ động) cao gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. cafein. Câu 57. Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly? A. 3. Câu 58. Trộn dung dịch chứa a mol NaHCO3 với dung dịch chứa a mol NaHSO4 rồi đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X có thể tẩy trắng quỳ tím. C. X không làm chuyển màu quỳ tím. Câu 59. Cho các phát biểu sau
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. (b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch. (d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
C. 2. D. 1. B. 3.
B. C17H33COONa và glixerol. D. C17H35COOH và glixerol.
Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 60. Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được sản phẩm là A. C17H35COONa và etanol. C. C17H33COOH và glixerol. Câu 61. Cho các phản ứng:
B. Fe3+ > Cl2 > Cu2+ > Fe2+. D. Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
D. 49,2%. C. 50,8%.
B. 0,336. D. 3,36.
C. 4. D. 2. B. 3. Dãy các chất và ion nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa? A. Cu2+ > Fe2+ > Cl2 > Fe3+. C. Cl2 > Cu2+ > Fe2+ > Fe3+. Câu 62. Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là A. 67,1%. B. 32,9%. Câu 63. Cho 150 ml dung dịch NaHCO3 1M vào dung dịch chứa 0,1 mol axit fomic đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,224. C. 2,24. Câu 64. Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là A. 1. Câu 65. Các phát biểu sau:
Trang. 61 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Glucozơ phản ứng với H2 (to, Ni) cho sản phẩm là sobitol. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3. (d) Trong dung dich, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Fructozơ là hợp chất đa chức. (d) Có thể điều chế ancol etylic từ glucozơ bằng phương pháp sinh hóa.
B. 3. D. 4. C. 2.
C. 9,75%. B. 14,92%. D. 12,80%.
D. 5,7857. B. 4,6875. C. 6,215.
C. 4 > 3 > 1 > 2. D. 1 > 2 > 3 > 4.
D. 102,4. C. 51,2. B. 80,3.
Số phát biểu đúng là A. 5. Câu 66. Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 120 gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol (NH4)2SO4 và 0,05 mol CuSO4 sau đó đun nóng để đuổi hết khí. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dung dịch X là A. 14,60%. Câu 67. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol metylaxetilen, 0,1 mol isopren và 0,7 mol H 2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là d. Khi cho Y lội qua dung dịch Br2 dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của d là A. 5,7840. Câu 68. Có 4 cốc chứa dung dịch HCl cùng nồng độ và thể tích. Cho thanh Zn vào cốc 1; cho thanh Fe vào cốc 2; cho hai thanh Fe và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 3; cho hai thanh Zn và Cu đặt tiếp xúc nhau vào cốc 4. Tốc độ giải phóng khí ở 4 cốc giảm dần theo thứ tự nào sau đây? A. 3 > 4 > 1 > 2. B. 4 > 3 > 2 > 1. Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, glucozơ, saccarozơ bằng oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy xuất hiện (m + 185,6) gam kết tủa và khối lượng bình tăng (m + 83,2) gam. Giá trị của m là A. 74,4. Câu 70. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dich A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:
B. 106,20. D. 101,78. C. 102,56.
B. 8,64. D. 3,24. C. 4,32.
C. 30,9. D. 32,7. B. 39,3.
C. 2,904 gam. D. 2,948 gam. B. 2,684 gam.
C. 168. D. 56. B. 84.
Trang. 62 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 820 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 108,80. Câu 71. Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 2m gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của p là A. 2,16. Câu 72. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Ca và Ba trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa a gam muối. Cho dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch Y thu được 36 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 35,8. Câu 73. Cho 1,76 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,22M và Fe(NO3)3 0,165M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng của chất rắn Y là A. 2,838 gam. Câu 74. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong điều kiện không có không khí. Chia hỗn hợp sau phản ứng thành hai phần. Phần một có khối lượng 67 gam cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy có 16,8 lít H2 bay ra. Hòa tan phần hai bằng một lượng dư dung dịch HCl thấy có 84 lít H2 bay ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Fe thu được trong quá trình nhiệt nhôm là A. 112. Câu 75. Z là 3 este đều no mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng
B. 6. D. 12. C. 10.
B. 3,46. D. 2,26. C. 3,86.
C. 22,35%. D. 18,05%. B. 15,15%.
C. 53,42. D. 60,87. B. 63,46.
C. 19. D. 70. B. 10. 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 (ở dktc). Số nguyên tử hiđro có trong X là A. 8. Câu 76. Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa 3,46 gam muối. Giá trị của m là A. 4,68. Câu 77. Hòa tan hết 45,6342 gam hỗn hợp rắn X gồm FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 1,3984 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 muối và 0,0456 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 219,9022 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm số mol của FeCl3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,65%. Câu 78. Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là A. 55,34. Câu 79. Hỗn hợp E gồm X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chỉ chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12. Câu 80. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 trong dung dịch. (b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch. (c) Cho 1 mol CH3COOC6H5 (phenyl axetat) tác dụng với 5 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch. (d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch. (e) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là A. 5. C. 4. B. 3. D. 2.
Trang. 63 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH THPT CHUYÊN
Mã đề: 132 ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. 500. C. 350. D. 450.
D. FeO. B. CrO3. C. Cr2O3.
B. tơ nilon-6,6. D. tơ niron (hay olon).
B. 4. D. 1. C. 2.
C. 36. B. 32,4. D. 64,8.
C. Cr. B. Fe. D. Cu
C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
B. Ca. D. Al. C. K.
D. CaCO3.
C. Al. D. Na
Trang. 64 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 700. Câu 42: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. CrO. Câu 43: X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng là 226u (hay đvC). X có thể là A. xenlulozơ triaxetat. C. poli(metyl metacrylat). Câu 44: Cho các chất sau: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metylamoni clorua, natri axetat, phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là A. 3. Câu 45: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72. Câu 46: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Ba2+ + SO → BaSO4? A. Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3. B. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2. Câu 47: Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là B. fructozơ, sobitol. A. glucozơ, natri gluconat. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 48: Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. Câu 49: Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là A. C2H5COOCH3. Câu 50: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? A. Cr. Câu 51: Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là C. CaSO4. B. CaSO3. A. CaCl2. Câu 52: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiềm? A. Ba. B. Fe. Câu 53: Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học thì khí X có ảnh hưởng
C. SO2. D. H2S. B. NO2.
B. NaCl. D. KNO3. C. NaNO3.
B. CrCl3. C. MgCl2. D. FeCl2.
C. C3H9N. D. C3H7N. B. C4H9N.
B. Saccarozơ. C. Chất béo. D. Tinh bột.
B. HNO3 (loãng). C. ZnCl2. D. FeCl3.
D. 2,40. C. 3,36.
C. CHCl=CHCl. B. CH2=CHCl. không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là A. CO2. Câu 54: Dung dịch anbumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. Câu 55: Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục thẫm. Chất X là A. FeCl3. Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H9N. Câu 57: Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Amino axit. Câu 58: Kim loại Fe không tan được trong dung dịch A. HCl (đặc, nguội). Câu 59: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là B. 2,24. A. 1,12. Câu 60: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. D. C2H5Cl. Câu 61: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
B. 3. C. 2. D. 5.
T + NaOH → X + 2H2O Y + E + H2O → 2Z
B. NaAlO2, CO2; Na2CO3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 4. Câu 62: Cho các phương trình phản ứng hóa học sau: X + Y + 2H2O → Z + T Y + 2NaOH → E + H2O 2AlCl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl Các chất Z, T, E lần lượt là A. NaAlO2, Al(OH)3, NaHCO3. C. CO2, Al(OH)3, NaHCO3. Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x. B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm. C. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. D. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t0) rồi để nguội thì thu được chất béo rắn là tristearin. Câu 64: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa trắng gồm 2 chất.
(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng. (c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. (d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO gọi là nước có tính cứng tạm thời. (e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt.
Trang. 65 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau:
B. 1. D. 2. C. 3.
B. 16,0. C. 56,0. D. 8,0.
C. 155. D. 160. B. 150.
B. Khí T có màu vàng lục. D. Chất Y có màu da cam.
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3. (b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch AlCl3. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. 4. Câu 66: Hiđrocacbon mạch hở X (26 < MX < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y trên làm mất màu tối đa a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 4,8. Câu 67: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 145. Câu 68: Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất Z là Na2Cr2O7. C. Chất X có màu đỏ thẫm. Câu 69: Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2.
C. Fe. B. Ag. D. Mg.
B. 1,970 gam. C. 6,895 gam. D. 0,788 gam.
Trang. 66 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Kim loại M là A. Cu. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí (đktc). Sục từ từ đến hết 1,008 lít (đktc) khí CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là A. 0,985 gam. Câu 71: X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3-COOCH=CH-CH3 C. CH2=CH-COOC2H5 và CH3-COOCH=CH-CH3. D. CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2. Câu 72: Dung dịch X gồm KHCO3 a M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y, thu được 2,688 lít (đktc) khí CO2. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là A. 0,5 và 20,600. D. 1,0 và 15,675. C. 1,0 và 20,600. B. 0,5 và 15,675.
B. 48,775. D. 31,675. C. 69,350.
B. 22. D. 25.
D. 59,82%. C. 18,30%. B. 9,15%.
Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu được 2,8 lít (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là A. 58,175. Câu 74: Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23. C. 24. Câu 75: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là A. 16,33%. Câu 76: Cho X là axit cacboxylic đa chức (có MX < 200); Y, Z, T là ba ancol đơn chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá một liên kết π; E là este đa chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau phản ứng thu được H2O, 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q là A. Phần trăm số mol X trong Q là 6,06%. B. Số nguyên tử H trong E là 20. C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam. D. Giá trị m là 46,12. Câu 77: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2, Ba(AlO2)2, Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
C. 93,35. D. 89,45. B. 81,65.
Trang. 67 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Giá trị m là A. 77,7. Câu 78: Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit
C. b = 315,7. B. b = 287a. cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai? A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%. B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam. C. Giá trị của a là 85,56. D. Giá trị của b là 54,5. Câu 79: Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là A. b = 423,7a. D. b = 407,5a. Câu 80: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (b) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh. (c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. (d) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (e) Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (g) Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi.
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Trang. 68 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 017
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. Ba. C. Na.
D. bạc. B. đồng. C. vàng.
D. β-1,6-glucozơ. C. β-1,4-glucozơ.
C. Lipit. B. Tinh bột. D. Thủy tinh hữu cơ.
B. HCl. D. FeSO4. C. H2SO4 loãng.
D. CH3NH2. C. C2H5NHCH3.
B. 1. C. 3. D. 2.
B. đồng phân của cacbon. D. thù hình của cacbon.
C. saccarozơ. B. fructozơ. D. glixerol.
B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
D. HCl. B. NaHSO4. C. Na2CO3.
D. NaOH. C. HCl. B. CH3OH.
D. 2. C. 4. B. 1.
C. 184 gam. D. 276 gam. B. 92 gam.
D. 1,120. C. 2,240. B. 0,896.
D. 33,60 lít. C. 3,36 lít. B. 7,62 lít.
Trang. 69 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. K. B. Be. Câu 42. Trong tất cả các kim loại, kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là A. nhôm. Câu 43. Mantozơ là đisaccarit gồm hai gốc glucozơ nối với nhau bởi liên kết A. β-1,4-fructozơ. B. α-1,4-glicozit. Câu 44. Chất nào sau đây không phải là hợp chất polime? A. Xenlulozơ. Câu 45. Đồng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nóng. Câu 46. Chất nào sau đây là amin bậc I? A. (CH3)2NH. B. (CH3)3N. Câu 47. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 4. Câu 48. Kim cương và than chì là các dạng A. đồng hình của cacbon. C. đồng vị của cacbon. Câu 49. Đồng phân của glucozơ là A. mantozơ. Câu 50. Công thức của etyl fomat là A. HCOOCH=CH2. Câu 51. Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là A. NaCl. Câu 52. Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2? A. NaCl. Câu 53. Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2 và KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. Câu 54. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 138 gam. Câu 55. Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,792. Câu 56. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là A. 6,72 lít. Câu 57. Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol HCHO và 0,01 mol HCOOH phản ứng với dnug dịch AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag thu được là A. 1,08 gam. C. 6,48 gam. D. 3,42 gam. B. 4,32 gam.
B. Fe(NO3)3. C. Cu(NO3)2. D. HNO3.
D. 0,96 gam. B. 3,24 gam. C. 5,1 gam.
D. 4,6. C. 2,3. B. 6,9. Câu 58. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Fe(NO3)2. Câu 59. Ngâm một thanh đồng trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 5,1 gam. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là A. 1,92 gam. Câu 60. Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là A. 9,2 Câu 61. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ minh họa phản ứng nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
B. Phenol và dung dịch Br2. D. CH3NH2 và dung dịch FeCl3.
B. CH3COOH, CH3COO–, H+. D. H+, CH3COO–.
C. C22H16N4O. D. C24H20N4O. B. C16H12N2O.
C. Li và Na. D. K và Rb. B. Li và K.
Câu 62. Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo kết tủa trắng? A. C2H4 và dung dịch KMnO4. C. Phenol và dung dịch HNO3 đặc. Câu 63. Trong dung dịch axit axetic có những phần tử nào sau đây? A. H+, CH3COO–, H2O. C. CH3COOH, H+, CH3COO–, H2O. Câu 64. Sudan I là chất phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan I dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người. Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 77,42%; 4,84%; 11,29%; 6,45%. Công thức phân tử của sudan I là A. C18H16N2O. Câu 65. Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hòa tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại X, Y là A. Na và K. Câu 66. Cho hỗn hợp gồm a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là A. B. . .
C. . D. .
Y Z. Chất Z là D. axit panmitic. X C. axit oleic.
Trang. 70 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 67. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Triolein B. axit stearic. A. axit linoleic. Câu 68. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần dung dịch thấy xuất hiện thêm 10 gam kết tủa nữa. X không thể là
B. C2H6. D. C2H4. C. C2H2.
D. 70,11. C. 62,55.
D. 6. C. 3. B. 5. A. CH4. Câu 69. Amino axit X có công thức dạng NH2CxHy(COOH)n. Đốt cháy m gam X bằng oxi dư thu được N2, 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,99 gam nước. Cho 29,25 gam X vào V lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và KOH 2,5M thu được dung dịch chứa a gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 52,95. B. 42,45. Câu 70. Cho các chất sau: axit glutamic, saccarozơ, vinyl axetat, phenol, glixerol, gly-gly. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 4. Câu 71. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
C. NaOH. B. Na2CO3.
B. 5,8 gam. D. 14,5 gam. C. 11,6 gam.
C. 54. D. 48. B. 46.
C. 86. D. 95.
Đốt cháy X2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng. X5 là chất nào dưới đây? A. NaHCO3. D. NaCl. Câu 72. Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là A. 17,4 gam. Câu 73. Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không +) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch chứa ion NH4 Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 58. Câu 74. Hỗn hợp P gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp P bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Q. Nung nóng Q với oxi dư thu được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong P gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24. B. 19. Câu 75. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:
Trang. 71 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là A. 0,672. C. 2,016. D. 2,688. B. 1,120.
C. 3,5. D. 2,5. B. 3,0. Câu 76. Mỗi dung dịch X và Y chứa 3 trong 5 muối tan sau: Al(NO3)3, Cu(NO3)2, FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2. Biết số mol mỗi muối trong X và Y đều bằng 1 mol. - Cho X và Y lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, số mol kết tủa thu được từ X ít hơn số mol kết tủa thu được từ Y. - Cho X và Y lần lượt tác dụng với dung dịch NH3 dư, số mol kết tủa thu được từ 2 dung dịch bằng nhau. Thành phần các muối trong X và Y lần lượt là A. X chứa Al(NO3)3, FeCl2, Cu(NO3)2; Y chứa Fe(NO3)2, FeCl3, Cu(NO3)2. B. X chứa Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2; Y chứa FeCl2, FeCl3, Cu(NO3)2. C. X chứa FeCl2, Al(NO3)3, FeCl3; Y chứa Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, FeCl2. D. X chứa Al(NO3)3, FeCl3, Cu(NO3)2; Y chứa Fe(NO3)2, FeCl2, Al(NO3)3. Câu 77. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong mỗi phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,5 mol O2. Mặt khác, cho 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối P và b gam muối Q (MP > MQ). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,0. Câu 78. Tiến hành các thí nghiệm sau:
C. 5. B. 6. D. 4. (a) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch CuSO4. (b) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (c) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3. (d) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (g) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. Câu 79. Có các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom. (b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. (c) Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện. (d) Amilopectin là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh. (e) Tơ visco, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo. (g) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (Ni, to) thu được sobitol.
B. 5. C. 3. D. 4.
Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 80. Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Lắc cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút. Quan sát thấy: A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất. C. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng trở thành đồng nhất; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. D. Trong ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp; trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng trở thành đồng nhất.
Trang. 72 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 018
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. Đá ong. C. Đá mài.
B. Glucozơ. C. Mantozơ. D. Xenlulozơ.
D. bạc. C. đồng. B. nhôm.
B. CH3-CH3. C. CH2=CH2. D. CH2=CH-C6H5.
D. CH3CH2CH2NH2. C. CH3CH(NH2)CH3.
C. nước. B. dầu hỏa. D. ancol etylic.
C. Fe. D. Zn.
B. 3. C. 4. D. 1.
B. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. C. Al3+, Fe3+.
D. β-1,4-glucozit. C. β-1,4-glicozit.
C. metyl propionat. D. propyl axetat. B. metyl axetat. giữa
B. α-amino axit và β-amino axit. D. hai đơn vị α-amino axit.
C. 12,8 gam. D. 9,6 gam. B. 6,4 gam.
B. Etilen và phenol. D. Anđehit axetic và axit acrylic.
C. 2. D. 3. B. 1.
D. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H5. B. HCOOC3H7.
Trang. 73 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41. Canxi cacbonat là thành phần chính của loại đá nào sau đây? A. Đá vôi. B. Đá đỏ. Câu 42. Chất nào sau đây là đồng phân của fructozơ? A. Saccarozơ. Câu 43. Trong tất cả các kim loại, kim loại dẻo nhất là A. vàng. Câu 44. Polipropilen (PP) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-CH3. Câu 45. Chất nào sau đây là propan-2-amin? A. CH3NH2. B. CH3CH2NH2. Câu 46. Để bảo quản natri, người ta thường ngâm natri trong A. phenol lỏng. Câu 47. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? B. Cu. A. Sn. Câu 48. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 2. Câu 49. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Cu2+, Fe3+. Câu 50. Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết A. α-1,4-glicozit. B. α-1,4-glucozit. Câu 51. Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. Câu 52. Liên kết peptit là liên kết A. hai đơn vị β-amino axit. C. α-amino axit và α-glucozơ. Câu 53. Ngâm một thanh Fe trong dung dịch CuSO4,. Sau một thời gian phản ứng lấy thanh Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là A. 8,2 gam. Câu 54. Cặp chất nào sau đây đều có phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường? A. Stiren và đimetyl xeton. C. Axit axetic và axetilen. Câu 55. Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K và Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. 4. Câu 56. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X là A. CH3COOC2H5. Câu 57. Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
C. Phenol. B. Glixerol. D. Axit axetic.
D. [H+] > [CH3COO–].
D. HCl (dư). C. NH3 (dư). B. AgNO3 (dư).
B. 3,36. C. 11,20. D. 13,44.
C. C13H22O3N. D. C13H20O3N. B. C13H21O3N.
C. 1,95. D. 3,9. B. 7,8.
B. 138 gam. C. 92 gam.
C. 26,5 gam. D. 19,8 gam. B. 21,3 gam.
D. 23,80. C. 16,95. B. 20,15.
D. Rb và Cs. C. Na và K. Dung dịch X là chất nào sau đây? A. Ancol etylic. Câu 58. Cho dung dịch CH3COOH 0,10M. Bỏ qua sự điện li của nước, đánh giá nào sau đây đúng? A. [H+] < 0,10M. B. [H+] < [CH3COO–]. C. [H+] = 0,10M. Câu 59. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. X tan hoàn toàn trong dung dịch A. NaOH (dư). Câu 60. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H5OH và 0,2 mol CH3COOH phản ứng hết với K, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. Câu 61. Salbutamol được dùng như một dược liệu và được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi để làm tăng tỉ lệ thịt nạc ở gia súc, gia cầm và làm thịt có màu đỏ. Nhưng lại gây hại về sức khỏe con người khi ăn phải thịt nhiễm salbutamol. Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Công thức phân tử của salbutamol là A. C13H19O3N. Câu 62. Hòa tam m gam kali vào nước thu được dung dịch X. Để trung hòa X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là A. 11,7. Câu 63. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol etylic thu được là D. 276 gam. A. 184 gam. Câu 64. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Sau khi đun nóng nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là A. 42,6 gam. Câu 65. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit hữu cơ đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 31,30. Câu 66. M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam 2 muối. Mặt khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là A. Li và Na. B. K và Rb. Câu 67. Cho các phản ứng theo sơ đồ sau:
C. KHCO3, MgCl2. B. K2CO3, FeCl3. D. NaHCO3, MgCl2. Đốt cháy X1 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu tím. X1 và Y1 có thể là chất nào sau đây? A. Na2CO3, FeCl3. Câu 68. Cho sơ đồ phản ứng sau:
(axit picric)
: poli(metyl acrylat)
Trang. 74 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Chất Y có đặc điểm là A. điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. B. tham gia phản ứng tráng gương.
C. 6,48. B. 8,64.
C. 65,66% và 34,34%. D. 66,67% và 33,33%.
C. 4. D. 7.
C. không thể tác dụng với nước brom. D. tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Câu 69. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là D. 3,24. A. 9,72. Câu 70. Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen vào dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lượng brom phản ứng hết 64 gam. Phần trăm về thể tích etilen và axetilen trong X lần lượt là A. 33,33% và 66,67%. B. 66% và 34%. Câu 71. Trong số các chất sau: glucozơ, metanol, etanol, etanal, butan, etilen, axetilen. Có bao nhiêu chất mà bằng tối đa hai phản ứng có thể điều chế được axit axetic? A. 5. B. 6. Câu 72. Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết ). Quan hệ giữa a, b, c, d là
A. . B. .
C. . D. .
D. 7,00. B. 7,25.
Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,75. C. 7,50. Câu 74. Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí (V) thoát ra theo thời gian (t) được biểu diễn theo đồ thị sau:
B. Tăng 1,84 gam. C. Giảm 1,84 gam. D. Tăng 0,04 gam.
C. 24,20. D. 24,92. B. 19,88. Nếu dừng điện phân ở thời điểm 250 giây thu được dung dịch Y. Nhúng thanh nhôm (dư) vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch Y thay đổi như thế nào? A. Giảm 1,88 gam. Câu 75. Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được CO2, N2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 thu được hỗn hợp X gồm Ala, Gly và Val. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. Câu 76. Trong các thí nghiệm sau:
Trang. 75 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (b) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(c) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (d) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (e) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (g) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.
C. 4. D. 3. B. 6.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 5. Câu 77. Có 5 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4), (5). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3, NH3. Biết rằng:
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng với nhau sinh ra chất khí. - Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không tác dụng được với nhau. - Dung dịch trong ống nghiệm (5) tác dụng với 1 hoặc 4 đều có hiện tượng kết tủa rồi tan.
B. AgNO3, Na2CO3, HI, NH3, ZnCl2. D. ZnCl2, Na2CO3, HI, NH3, AgNO3. Các chất có trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3, NH3. C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2, NH3. Câu 78. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (b) Protein đơn giản là những protein chỉ được tạo thành từ các gốc α-aminoaxit. (c) Các anken có số nguyên tử cacbon từ C1 đến C4 đều ở thể khí. (d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (e) Axit oxalic và glucozơ đều có 6 nguyên tử oxi trong phân tử. (g) Các este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
B. 5. D. 3. C. 4.
Số phát biểu sai là A. 2. Câu 79. Thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất. Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat Q. Lên men Q thu được chất hữu cơ T. Nhận định nào sau đây đúng? A. Y là muối của axit axetic. B. Este X không tham gia phản ứng tráng gương. C. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng. D. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử. Câu 80. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no đơn chức có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,108 mol CO2 và 0,078 mol H2O. Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,345 mol CO2 và 0,255 mol H2O. Khối lượng của T trong a gam M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,9. D. 1,69. B. 1,96. C. 1,8.
Trang. 76 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 019
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. Al. B. Cu. C. CO.
D. Đisaccarit. B. Polisaccarit. C. Monosaccarit.
D. sắt. C. crom. B. vonfam.
C. CH2=CH2. D. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH-C6H5.
B. NaCl. D. Ca(OH)2.
B. R2O. D. R2O3.
B. β-1,4-fructozơ. C. β-1,4-glicozit.
B. xuất hiện dung dịch màu tím. D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
C. CH2=CH-COOCH3. D. CH3-COOCH2-CH3.
C. NaCl. D. BaCl2.
D. SiH4.
D. CnH2n+1N2 (n ≥ 1). C. CnH2n – 1N (n ≥ 1). B. CnH2n+1N (n ≥ 1).
D. 13,6. C. 10,8. B. 5,2.
Câu 41. Chất nào sau đây không khử được sắt oxit ở nhiệt độ cao? A. H2. Câu 42. Đường saccarozơ thuộc loại saccarit nào? A. Oligosccarit. Câu 43. Trong tất cả các kim loại, kim loại có độ cứng lớn nhất là A. đồng. Câu 44. Chất nào sau đây có thể thực hiện được phản ứng trùng hợp tạo polietilen? A. CH3-CH3. Câu 45. Chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3. C. HCl. Câu 46. Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là A. RO. C. RO2. Câu 47. Xenlulozơ là polisaccarit không phân nhánh do các mắt xích nối với nhau bởi các liên kết D. β-1,6-glicozit. A. α-1,4-glicozit. Câu 48. Cho lòng trắng trứng vào nước, đun sôi. Hiện tượng xảy ra là A. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. C. xuất hiện kết tùa màu đỏ gạch. Câu 49. Este nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch Br2? A. CH3-CH2-COOCH3. B. CH3-COOCH3. Câu 50. Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là B. Na2CO3. A. NaOH. Câu 51. Silic thể hiện số oxi hóa cao nhất trong hợp chất nào sau đây? A. SiO2. C. SiO. B. Mg2Si. Câu 52. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+3N (n ≥ 1). Câu 53. Ngâm một thanh sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 8. Câu 54. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm chứa 0,5 ml dung dịch X như hình vẽ, thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
Trang. 77 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Dung dịch X là chất nào sau đây? A. Glixerol. B. Phenol. C. Ancol etylic. D. Axit axetic.
B. 4. D. 5. C. 3.
B. 54%. D. 80%. C. 60%.
B. 2,3. D. 9,2. C. 6,9.
D. 2. C. 1. B. 1,5.
D. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4.
B. Phenol và kali hiđroxit. D. Natri phenolat và axit clohiđric.
D. 17,40. C. 14,92. B. 17,60.
B. HCOOC(CH3)=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
D. C14H10O6. C. C14H14O6.
D. 2 < pH < 7. C. pH = 2.
B. Cl-CH2-COOCH=CH2. D. CH3COO-CHCl-CH3.
C. 4,24 gam. D. 5,36 gam. B. 8,04 gam. Câu 55. Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Ag, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 2. Câu 56. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 40%. Câu 57. Hòa tan m gam natri vào nước thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 150 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là A. 4,6. Câu 58. Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 aM, đun nóng nhẹ thu được 6,72 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 0,5. Câu 59. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe. Câu 60. Natri benzoat thường được dùng làm chất bảo quản thực phẩm như bánh kẹo, mứt, súp thịt, ngũ cốc… vì có khả năng tiêu diệt nấm mốc và vi khuẩn. Cặp chất nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo được natri benzoat? A. Axit benzoic và natri hiđroxit. C. Benzyl clorua và natri hiđroxit. Câu 61. Hỗn hợp X gồm CH2O, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,8 mol CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là A. 14,40. Câu 62. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH=CHCH3. Câu 63. Trong trà xanh, chất oxi hóa được tìm thấy là catechin, có khả năng trung hòa các gốc tự do gây bệnh, làm giảm huyết áp, cholesterol… Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất và phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là 62,07%; 4,83%; 33,1%. Công thức phân tử của catechin là A. C15H10O6. B. C15H14O6. Câu 64. Dung dịch HCOOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây? B. pH > 7. A. pH = 7. Câu 65. Cho sơ đồ sau: C4H7O2Cl + NaOH muối X + Y + NaCl. Biết rằng cả X, Y đều tác dụng với Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của C4H7O2Cl là A. HCOOCH2-CH2-CH2Cl. C. HCOO-CH2CHCl-CH3. Câu 66. Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 3,18 gam. Câu 67. Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Trang. 78 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Đốt cháy X2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng tươi. Nhận định nào sau đây không đúng? A. X2 làm quỳ tím chuyển màu xanh. C. Y1 là muối hiđrocacbonat. B. X1 là NaCl. D. X5 là NaHCO3.
. . . . B. D. C.
D. 28,70. C. 29,24. B. 30,05.
C. 27,05%. B. 54,12%.
B. C3H4 và CH3-C≡CH. D. C4H6 và CH3-CH2-C≡CH. Câu 69. Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn khoảng giá trị của a để kết tủa Y chứa 3 kim loại. A. Câu 70. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là A. 34,10. Câu 71. Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 72,95%. D. 45,89%. Câu 72. Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol H2O bằng 3/4 số mol CO2. Biết M tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của M là A. C4H6 và CH3-C≡C-CH3. C. C4H6 và CH2=C=CH-CH3. Câu 73. Có các phát biểu sau:
(a) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (b) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo. (c) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit. (d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (e) Có 2 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH. (g) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
D. 2. C. 3. B. 5.
Số phát biểu sai là A. 4. Câu 74. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,6 mol HCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi. Quá trình điện phân được biểu diễn theo đồ thị sau:
B. 91,50. D. 92,58. C. 90,42.
C. 16,10 gam. D. 14,55 gam.
Trang. 79 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Nếu cho dung dịch AgNO3 đến dư vào X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 89,34. Câu 75. X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là B. 29,10 gam. A. 12,30 gam. Câu 76. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với
B. 26,5. D. 27,2. C. 19,8.
C. 27. D. 26. B. 29.
O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là A. 22,8. Câu 77. Tiến hành thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho lần lượt 3 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ. Bước 2: Cho vào ống nghiệm trên 2 ml dung dịch glucozơ 1%, lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính axit của glucozơ. B. Mục đích của bước 1 là điều chế Na2SO4. C. Thí nghiệm trên tạo ra 2 kết tủa. D. Trong thí nghiệm này, glucozơ không bị oxi hóa. Câu 78. Este P tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam P bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Q. Cô cạn Q rồi nung trong hỗn hợp NaOH, CaO khan dư thu được chất rắn R và hỗn hợp khí E. E gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với O2 là 0,625. Dẫn E qua nước brom có 5,376 lít một khí thoát ra. Cho toàn bộ R tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,064 lít khí CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28. Câu 79. Nung nóng hỗn hợp chứa các chất rắn có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thổi luồng khí CO (dư) qua chất rắn Z, nung nóng thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thấy khí không màu thoát ra. B. Chất rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất. C. Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thất xuất hiện ngay kết tủa. D. Chất rắn T chứa một đơn chất và hai hợp chất. Câu 80. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt dây sắt trong khí clo. (b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi) (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư) (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (e) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). (g) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 (dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II)? A. 4. C. 5. B. 2. D. 3.
Trang. 80 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN THỨ NHẤT Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 008
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. CaSO4.H2O. D. CaSO4.2H2O.
C. 4. D. 3.
C. Al. D. Al(OH)3. B. NaHCO3.
B. K. D. Fe. C. Zn.
C. C6H5NH2. D. CH3CH(CH3)NH2.
B. CO2. D. SO2. C. Cl2.
B. S. D. Cl2.
C. Lưu huỳnh. B. Cacbon. D. Hiđro.
D. Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)3. B. Fe3O4.
C. xenlulozơ. D. saccarozơ. B. fructozơ.
B. Sn bị oxi hóa. D. Sn bị khử. C. Fe bị khử.
C. Phenyl axetat. B. Propyl axetat. D. Etyl axetat. Câu 41. Thạch cao nung có công thức hóa học là A. CaCO3. C. CaSO4. Câu 42. Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là B. 1. A. 2. Câu 43. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? A. Al2O3. Câu 44. Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là A. Cu. Câu 45. Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? A. CH3NHCH3. B. H2N[CH2]6NH2. Câu 46. Khi làm lạnh đột ngột chất X được “Nước đá khô”. Công thức của X là A. O2. Câu 47. Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)? A. dung dịch H2SO4 loãng. C. dung dịch HCl. Câu 48. Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố nào sau đây? A. Oxi. Câu 49. Công thức hóa học của sắt (III) oxit là A. Fe2O3. Câu 50. X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là A. amilopectin. Câu 51. Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì A. Fe bị oxi hóa. Câu 52. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Vinyl axetat. Câu 53. Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:
C. vàng. D. xanh.
C. NH2CH2COOH. B. C2H5NH2. D. CH3NH2.
Trang. 81 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Bông trộn CuSO4 khan chuyển sang màu A. đỏ. B. tím. Câu 54. Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. HCOOCH3. Câu 55. Phát biểu nào sau đây sai? A. Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. B. Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluen).
B. 4. C. 1. D. 2.
C. Cl2. D. KMnO4.
B. Tơ tằm và tơ olon. D. Tơ visco và tơ axetat.
B. 24,0. C. 22,3. D. 31,4.
B. 1,35. D. 1,08. C. 0,72.
C. 3. D. 1. B. 4.
C. 13,5. D. 24,3. B. 54,0.
D. CH3COOC2H5.
D. 0,03. C. 0,01. C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-aminoaxit được gọi là liên kết peptit. D. Amilozo là polisaccarit có cấu trúc mạch không phân nhánh. Câu 56. Cho các kim loại Fe, Cu, Ag và Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là A. 3. Câu 57. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử? B. NaOH. A. Cu. Câu 58. Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. C. Tơ nilon-6-6 và tơ capron. Câu 59. Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 29,6. Câu 60. Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 0,81. Câu 61. Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Dung dịch X có pH nhỏ hơn 7. B. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa. C. Thể tích khí H2 thu được là 2,24a lít (đktc). D. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4. Câu 62. Cho các chất sau đây: CuO, O2, dung dịch Ca(OH)2, FeO. Số chất tác dụng được với khí CO (đun nóng) là A. 2. Câu 63. Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 50%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,0. Câu 64. Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. Câu 66. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
poli(hexametylen ađipamit) +
C. 202. D. 184. B. 136.
Phân tử khối của X6 là A. 194. Câu 67. Các hiđroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:
Trang. 82 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Tính tan (trong nước) Phản ứng với dung dịch NaOH X tan không xảy ra phản ứng Y không tan không xảy ra phản ứng Z không tan có xảy ra phản ứng T tan không xảy ra phản ứng
không xảy ra phản ứng không xảy ra phản ứng không xảy ra phản ứng phản ứng tạo kết tủa trắng Phản ứng với dung dịch Na2SO4
B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. D. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH. C. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2. Câu 68. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông. (c) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu. (d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím. (e) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (f) Sau khi lưu hóa cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn.
D. 6. C. 4. B. 5.
Số phát biểu đúng là A. 3. Câu 69. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư, thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
B. 1,5. C. 2,5. D. 1,8.
C. 7,84. D. 8,96. B. 6,72.
C. 0,30. D. 0,20. B. 0,10. Giá trị của k là A. 2,0. Câu 70. Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là A. 5,60. Câu 71. Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,05. Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt (III) oxi dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy phân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông
B. 3. C. 5. D. 4.
C. 0,30. D. 0,26. B. 0,33.
Trang. 83 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,40. Câu 74. Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có ba loại nhóm chức. (b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. (c) Số mol NaOH đã tham gia phran ứng là 4 mol. (d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí. (e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. (g) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.
B. 3. C. 4. D. 5.
C. 15,4. D. 12,8. B. 17,6. Số phát biểu đúng là A. 6. Câu 75. Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ) đến khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,7. Câu 76. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:
Cho các phát biểu sau:
(a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước. (b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau. (c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường. (d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất. (e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. (f) Bình (2) đựng trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).
B. 4. D. 5. C. 6.
B. 18,8%. C. 18,6%.
C. 17,09. B. 17,87.
D. 53,65. C. 55,73. B. 46,29.
Số phát biểu không đúng là A. 3. Câu 77. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 0,47 mol CO2 (đktc) và 0,33 mol H2O. Mặt khác 12,38 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 17,28 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với A. 18,2%. D. 18,0%. Câu 78. Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 24,17. D. 18,65. Câu 79. Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C4H6O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là A. 64,18. Câu 80. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít - và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của khí NO, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 m là A. 24,60. C. 18,40. D. 21,24. B. 25,60.
Trang. 84 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 002
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. Val-Ala. B. Ala-Gly. C. Ala-Gly-Ala.
B. Al(NO3)3. C. Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2.
D. Fe. B. Na. C. Mg.
C. Si. B. Fe. D. Cl2.
B. Fe. D. Na. C. Cu.
B. và và và C. D. và .
C. Au. D. Cu. B. Li.
C. C2H6. D. C2H4. B. C3H8.
C. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
D. MgO. C. Cr2O3.
B. NaOH. D. NaCl. C. HCl.
B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 41: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu tím đặc trưng? A. Gly-Ala. Câu 42: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là A. Fe(NO3)3. Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. Câu 44: Chất X tác dụng được với dung dịch NaOH giải phóng khí hidro. Vậy X là A. Cu. Câu 45: Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Zn. Câu 46: Nước cứng là nước có chứa nhiều các cation A. Câu 47: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Fe Câu 48: Chất nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp? A. CH4 Câu 49: Công thức cấu tạo của etyl axetat là A. HCOOC2H5. Câu 50: Oxit nào sau đây là oxit bazơ? A. CrO3. B. Al2O3. Câu 51: Al(OH)3 không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Ba(OH)2. Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Saccarozơ. Câu 53: Cho hình vẽ về thiết bị chưng cất thường: Vai trò của thiết kế trong khi chưng cất là A. đo nhiệt độ của ngọn lửa. B. đo nhiệt độ của không khí trong bình cầu. C. đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất. D. đo nhiệt độ của nước sôi.
D. 4. C. 2. B. 1.
Trang. 85 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 54: Cho các chất sau: alamin, etyl axetat, phenylamoni clorua, xenlulozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là A. 3. Câu 55: Tinh chất hóa học giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là A. đều thủy phân khi đun nóng trong dung dịch axit. B. đều tác dụng với dung dịch nước brom. C. đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.
B. 2. C. 4. D. 1.
B. đietylamin. C. propylamin. D. đimetylamin.
B. 4,32. C. 21,60. D. 2,16.
C. 3,2. D. 5,6.
C. 3. B. 2.
D. 5. 2– BaSO4.
D. 4. C. 5. B. 3.
D. 4,68. C. 7,80. D. đều tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 56: Este X có công thức phân tử C5H10O2 và X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là A. etylmetylamin. Câu 58: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,20. Câu 59: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 2,8. B. 6,4. Câu 60: Cho các polime sau: poli(metyl metacrylat), polistiren, nilon-7, polietilen, nilon-6,6, poliacrilonitrin. Số polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là A. 4. Câu 61: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO4 A. Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH. B. Ba(HCO3)2 + H2SO4 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. C. BaCl2 + Ag2SO4 BaSO4 + 2AgCl. D. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O. Câu 62: Cho các chất sau: Na2O, MgO, CrO3, Al2O3, Fe2O3, Cr. Số chất tan được trong nước là A. 2. Câu 63: Cho từ từ 160 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaAlO2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là B. 6,24. A. 3,12. Câu 64: Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. (b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (c) Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
B. 4. C. 2. D. 3. Số thí nghiệm xuất hiện sự ăn mòn điện hóa là A. 1. Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (f) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.
B. 2. C. 3. D. 5.
Trang. 86 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. Câu 66: Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 1 ml CH3COOC2H5. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml H2O, ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch H2SO4 20% và ống nghiệm thứ ba 2 ml dung dịch NaOH đặc (dư). Lắc đều 3 ống nghiệm, đun nóng 70-80°C rồi để yên từ 5–10 phút. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hiệu suất phản ứng thủy phân ở ống nghiệm thứ hai cao hơn ống nghiệm thứ nhất. B. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ nhất cao nhất. C. H2SO4 trong ống nghiệm thứ hai có tác dụng xúc tác cho phản ứng thủy phân. D. Hiệu suất phản ứng thủy phân trong ống nghiệm thứ ba cao nhất.
Câu 67: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3 thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho từ từ vào120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). - Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa.
B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 2 : 5. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 3. Câu 68: Tiến hành các thí nghiệm sau:
B. 6. C. 4. D. 5.
(a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (b) Dẫn khí CO dư qua Fe2O3 nung nóng. (c) Điện phân dung dịch NaCl bão hòa, có màng ngăn. (d) Đốt bột Fe trong khí oxi. (e) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (f) Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa–khứ là A. 7. Câu 69: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y: Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. 4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. 2HCl + FeSO3 FeCl2 + SO2 + H2O.
C. 2H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2.
D. NaOH + NH4Cl NaCl + NH3 + H2O.
B. 35,84. D. 36,24. C. 36,48.
C. 4,4 gam. D. 2,7 gam. B. 5,4 gam.
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A thu được b mol CO2 và c mol nước, biết Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 (đktc) thu được 35,6 gam sản phẩm B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là A. 35,36. Câu 71: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 (trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) có tỷ khối so với H2 là 6,6. Nếu cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng? A. 6,6 gam. Câu 72: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
B. 8,10. C. 4,05. D. 6,75. Giá trị của a là A. 5,40. Câu 73: Cho các phát biểu sau:
Trang. 87 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (b) Xenlulozơ là chất rắn dạnh sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (e) Metylamin là chất lỏng ở điều kiện thường. (g) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất có màu tím.
B. 3. D. 5. C. 2.
B. C2H5COOCH2CH2CH2OOCC2H5. D. C2H5COOCH2CH2OOCC2H5.
D. 4,0. C. 9,0. B. 11,0.
C. 151,40. D. 153,56.
D. 1,3. C. 1,1. B. 0,8.
D. 0, 4. C. 0,5. B. 0,6.
C. 8,04. D. 3,18. B. 5,36.
Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 74: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng dư ancol no hai chức mạch hở Y rồi đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác, sau phản ứng thu được 5,22 gam este hai chức Z (hiệu suất phản ứng đạt 60%). Công thức cấu tạo của Z là A. CH3COOCH2CH2OOCCH3. C. C2H3COOCH2CH2OOCC2H3. Câu 75: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam nước. Mặc khác, đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và 5,36 gam một muối duy nhất. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là A. 10,0. Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol HNO3 đun nhẹ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là B. 150,32. A. 152,48. Câu 77: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặc khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là A. 1,6. Câu 78: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của a là A. 0,3. Câu 79: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 4,24. Câu 80: Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Xác định nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 trong hỗn hợp X là A. 19,7%. C. 21,2%. D. 24,8%. B. 17,2%.
Trang. 88 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 201
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. FeO. C. Fe3O4. Câu 41: Chất nào sau đây là là thành phần chính của quặng hematit? A. Fe2O3. B. FeCO3. Câu 42: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
2MgO. 2Fe + Al2O3.
ZnCl2 + H2. CaSO4 + Cu. B. 2Al + Fe2O3 D. Zn + 2HCl (dung dịch)
D. KOH.
B. 1,254. D. 0,941.
D. Lysin. B. Alanin. C. Glyxin.
D. CH3COOCH3. B. HOCH2CH2OH. C. HCOOCH=CH2.
B. Fe. C. Mg. D. Ag.
C. dung dịch muối ăn. B. ancol etylic. D. giấm ăn.
D. HCOOH. B. C3H7COOH. C. CH3COOH.
D. 2. C. 3. B. 1.
D. 3,195. C. 2,323. B. 4,647.
Trang. 89 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
A. 2Mg + O2 C. Ca + CuSO4 (dung dịch) Câu 43: Phenol phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây? C. NaHCO3. B. HCl. A. NaCl. Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C2H5COOC2H5), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là C. 1,568. A. 0,314. Câu 45: Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím? A. Anilin. Câu 46: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. CH2=CHCOOH. Câu 47: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Cu. Câu 48: Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ một số chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe2+ và Cu2+ ta dùng lượng dư A. nước vôi trong. Câu 49: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch, thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. Câu 50: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O (dư), tạo dung dịch bazơ là A. 4. Câu 51: Hòa tan hết m gam P2O5 vào 850 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y chứa 6,28 gam chất tan. Giá trị của m là A. 6,390. Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ở nhiệt độ thường, tristearin là chất béo ở trạng thái chất rắn. B. Lipit là trieste của glixerol với các axit béo. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,0. D. 27,0. C. 30,0. B. 25,0.
B. C2H3NH2 và C3H5NH2. D. C2H5NH2 và (CH3)2NH2.
B. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
B. 5,2. C. 5,0. D. 6,0.
C. 3. D. 4. B. 1.
C. Ca. B. Ba. D. K. Câu 54: Cho 2,6 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong X là A. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. CH3NH2 và C2H5NH2. Câu 55: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. C. HNO3, NaCl và Na2SO4. Câu 56: Cho m gam Fe phản ứng với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,8 gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,6. Câu 57: Có 4 dung dịch loãng cùng nồng độ mol/lít là: NaCl (1), HCl (2), Na2CO3 (3), NaOH (4). Dãy nào sau đây sắp xếp theo trình tự tăng dần pH của các dung dịch trên? A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (2) < (1) < (4) < (3). C. (2) < (1) < (3) < (4). D. (1) < (2) < (3) < (4). Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. B. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO3 bão hoà. C. Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon. D. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện. Câu 59: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Số chất trong dãy có phản ứng thuỷ phân là A. 2. Câu 60: Hoà tan hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 1 lít dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,448 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Na. Câu 61: Cho các phản ứng sau:
(a) (b)
(c) (d)
(e) (f)
C. 4. D. 5. B. 3. Số phản ứng tạo ra khí N2 là A. 2. Câu 62: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Hiện tượng Quỳ chuyển sang màu xanh Tạo kết tủa Ag Kết tủa trắng Tạo dung dịch màu xanh lam Mẫu thử Y X, Z T Z Thuốc thử Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Dung dịch Br2 Cu(OH)2
B. Etyl fomat, etylamin, glucozơ, alanin. D. Etylamin, etyl fomat, glucozơ, alanin.
B. 11,0. C. 9,0. D. 9,2.
Trang. 90 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etyl fomat, etylamin, glucozơ, anilin. C. Glucozơ, etylamin, etyl fomat, anilin. Câu 63: Hỗn hợp X gồm 3 amin thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Biết không khí chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Giá trị của m là A. 9,5. Câu 64: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là D. 5. A. 2. C. 3. B. 4.
C. 11,60 gam. D. 13,92 gam. B. 8,53 gam.
Câu 65: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3. Trộn 2,7 gam Al vào 20 gam X rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 8,064 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng của Fe3O4 trong 20 gam X là A. 6,08 gam. Câu 66: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (b) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (c) Cho dung dịch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3 đun nóng. (d) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
D. 2. C. 5.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 4. B. 3. Câu 67: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X chứa đồng thời Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M (V ml) như sau:
B. 400. C. 900. D. 300. Giá trị của x là A. 800. Câu 68: Cho sơ đồ sau:
X (C4H9O2N) X1 X2 X3 H2N-CH2COOK
B. H2N-CH2-COOC2H5. D. ClH3N-CH2COOH.
B. 57900. C. 38600. D. 28950.
D. giảm 0,738 gam. B. giảm 0,774 gam. C. tăng 0,792 gam.
C. 10. D. 4. B. 8.
D. 5. C. 7. B. 4.
Trang. 91 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Chất X2 là A. H2N-CH2-COOH. C. H2N-CH2-COONa. Câu 69: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch X. Điện phân X (có màng ngăn, điện cực trơ, hiệu suất điện phân là 100%) với cường độ dòng điện I = 2A. Sau thời gian t giây, H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân, thu được hỗn hợp khí Z (thu được từ cả hai điện cực) có tỉ khối so với H2 là 28,6 và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giá trị của t là A. 77200. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 1,8 gam kết tủa. Khối lượng của X thay đổi so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là A. tăng 0,270 gam. Câu 71: Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng A. 6. Câu 72: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6. Câu 73: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là A. 3. C. 2. D. 4. B. 5.
Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ. (c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6. (d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III).
B. (b), (c) và (e). D. (a), (b) và (e). C. (b), (d) và (e).
D. 0,36. B. 0,24.
D. 80. C. 72. Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là A. (a), (c) và (e). Câu 75: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và a mol hỗn hợp khí và hơi Y (gồm NO2, CO2 và H2O). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được hỗn hợp khí Z (gồm NO và CO2) và dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của kim loại. Giá trị của a là C. 0,30. A. 0,18. Câu 76: Nung hỗn hợp X gồm a mol Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2). Tỉ khối của T so với H2 là 11,4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 82. B. 74. Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, vinylaxetilen và glucozơ đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Phenol và anilin đều tạo kết tủa với nước brom. (c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (d) Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (g) Protein đều dễ tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. 2. C. 4. D. 3.
C. 35,17%. D. 71,05%. B. 58,61%. Số phát biểu đúng là A. 1. Câu 78: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong X là A. 64,83%. Câu 79: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3. (b) Cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3. (c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng dư dung dịch HCl. (d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3. (e) Cho hỗn hợp gồm Ba, Al (tỉ lệ mol 1:3) vào lượng dư H2O. (f) Cho một mẩu gang vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. (g) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 (dư).
B. 4. C. 3. D. 5.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng là A. 6. Câu 80: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ). Thủy phân hoàn toàn 38,12 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 60,68 gam hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOOK. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 1,77 mol O2. Biết X chiếm 25% tổng số mol hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 55. D. 60. C. 45. B. 50.
Trang. 92 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 202
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
C. oxit axit. D. oxit lưỡng tính.
C. Na2CO3. B. Fe(NO3)3.
D. H-CHO. B. CH3OH. C. CH3COOH.
C. C2H5NH2. D. HCOONH4. B. H2NCH2COOH.
B. 0,01M. C. 0,02M. D. 0,10M.
C. Gly-Ala. D. Saccarozơ.
B. Fe. C. Zn. D. Cu.
B. NaCl. D. KOH. C. Ca(OH)2.
C. 75%. D. 25%.
C. 59,4%. D. 44,0%. B. 40,6%.
B. 12. C. 1. D. 2.
C. 1. B. 2.
D. CH2=CHCOOCH3. C. C6H5COOCH3.
C. 57,6. D. 45,0. B. 28,8.
B. Mg. C. Ba. D. Be.
Trang. 93 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41: Crom (VI) oxit (CrO3) thuộc loại A. oxit trung tính. B. oxit bazơ. Câu 42: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl (dư) tạo ra chất khí? D. AlCl3. A. NaOH. Câu 43: Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là A. C2H5OH. Câu 44: Hợp chất nào sau đây thuộc loại amino axit? A. CH3COOC2H5. Câu 45: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. Câu 46: Chất không có phản ứng thủy phân là A. Glucozơ. B. Etyl axetat. Câu 47: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Ca. Câu 48: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+. Để xử lí sơ bộ và làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của C2H4 trong X là B. 50%. A. 40%. Câu 50: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Ag và Fe vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Ag trong X là A. 56,0%. Câu 51: Dung dịch NaOH 0,01M có pH bằng A. 13. Câu 52: Cho các chất sau: Al, Fe(OH)3, Al2O3, NaHCO3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. 4. D. 3. Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? A. CH3OOCCOOCH3. B. C2H5COOCH3. Câu 54: Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (với hiệu suất phản ứng 80%) và thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 36,0. Câu 55: Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là A. Ca. Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam K2O vào 70,6 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ x%. Giá trị của x là A. 16. C. 22. D. 14. B. 18.
D. 4. C. 2. B. 1.
D. silic. C. nitơ.
Câu 57: Cho các chất sau: tinh bột, saccarozơ, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất trong dãy chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mà không bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. 3. Câu 58: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất của nó là 25,93%. Nguyên tố R là A. cacbon. B. lưu huỳnh. Câu 59: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là A. Anilin, amoniac, natri hiđroxit. C. Anilin, metylamin, amoniac. B. Alanin, metylamin, natri hiđroxit. D. Lysin, metylamin, amoniac.
X + NO2 + O2. Chất X là D. Fe. B. Fe3O4. C. Fe2O3.
B. 2,9. C. 4,5. D. 2,7.
D. 4. C. 1. B. 2.
C. 7. D. 6. B. 5.
D. 25,92%. C. 59,2%. Câu 60: Cho phản ứng: Fe(NO3)3 A. FeO. Câu 61: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,8. Câu 62: Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3. Câu 63: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm glyxin và alanin? A. 8. Câu 64: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít khí H2 (đktc) và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là B. 46,4%. A. 52,9%. Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3; (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) bị xước đến sắt trong không khí ẩm; (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4; (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí oxi.
D. 3. C. 4. B. 2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là A. 1 Câu 66: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:
D. H2. B. NH3. C. CH4.
C. 0,2. D. 0,5. B. 0,4.
C. 3. D. 4. B. 2.
Trang. 94 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khí X là A. Cl2. Câu 67: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là A. 0,3. Câu 68: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là A. 5. Câu 69: Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 2. B. 3. D. 1. C. 4.
B. 10,50. C. 11,50. D. 9,45.
C. 4. D. 3. B. 5.
C. 4. D. 2. B. 1.
Câu 70: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kilogam axit nitric. Giá trị của m là A. 21,00. Câu 71: Cho các chất: valin, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, triolein, anilin, Gly–Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 6 Câu 72: Cho các chất: C2H5OH; CH3COOH; C2H2; C2H4. Có bao nhiêu chất sinh ra từ CH3CHO bằng một phản ứng? A. 3. Câu 73: Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất càng lớn thì độ dẫn điện của chất đó càng kém. Cho X, Y, Z, T là các kim loại trong số bốn kim loại sau: Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở suất của các kim loại như sau:
Kim loại Điện trở suất (Ω.m), ở 200C X 2,82.10-8 Y 1,72.10-8 Z 1,00.10-7 T 1,59.10-8
Kim loại Y là A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Al.
Cho các chất: Fe(OH)2,
D. 4. C. 3. B. 1.
Câu 74: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)3. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là A. 2. Câu 75: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch X trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào X, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
B. 172,1. C. 106,3. D. 82,8.
C. 7,6%. D. 6,9%. B. 8,2%. Giá trị của m là A. 125,1. Câu 76: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không có muối NH4NO3). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,9%. Câu 77: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Tơ nilon-6,6 có chứa liên kết peptit. (c) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol. (d) Metylamin làm xanh giấy quỳ ẩm. (e) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. 5. C. 4. B. 3.
Trang. 95 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 78: Hợp chất hữu cơ X (thành phần nguyên tố gồm C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 30,4 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được 47,2 gam muối khan Z và phần hơi chỉ có H2O. Nung nóng Z trong O2 (dư), thu được hỗn
C. 13,6 gam. D. 16,4 gam. B. 30,8 gam.
hợp sản phẩm gồm 1,3 mol CO2; 0,7 mol H2O và Na2CO3. Biết X không có phản ứng tráng gương. Khối lượng muối khan có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 26,0 gam. Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân dung dịch MgCl2; (b) Điện phân nóng chảy NaCl; (c) Cho luồng khí CO đi qua bột Al2O3 nung nóng; (d) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
B. 3. D. 4. C. 1.
Số thí nghiệm tạo sản phẩm có kim loại là A. 2. Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit (đều mạch hở). Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 (dư), thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 19,14. C. 76,56. D. 38,28. B. 16,72.
Trang. 96 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 203
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. C2H6. C. C2H4O.
D. HCl đặc, nguội. B. HCl loãng, nguội. C. HNO3 đặc, nóng.
D. CO. B. H2. C. O3.
B. tính oxi hóa. D. khả năng nhường hoặc nhận electron.
B. poliacrilonitrin. D. polibutađien.
B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 6,72 lít.
B. NaOH. D. KNO3. C. BaCl2.
B. Saccarozơ. D. Glucozơ. C. tinh bột.
D. 4. C. 3.
D. 2. C. 4. B. 1.
Trang. 97 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
B. CH3COOCH2CH=CH2. D. CH3COOC2H5. Câu 41: Công thức phân tử của etanol là A. C2H4O2. B. C2H6O. Câu 42: Sắt bị thụ động bởi dung dịch axit A. HNO3 đặc, nguội. Câu 43: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn đến tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. N2. Câu 44: Trong các phản ứng hóa học, kim loại thể hiện A. khả năng nhận electron. C. tính khử. Câu 45: Polime X có đặc điểm: là chất rắn, vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Polime X là A. poli(metyl metacrylat). C. poli(vinyl clorua). Câu 46: Thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH3COOCH3, HCOOC2H5 là A. 2,24 lít. Câu 47: Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với chất nào sau đây? A. Fe. Câu 48: Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng gương? A. Xenlulozơ. Câu 49: X là ancol no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C. Z là este hai chức được tạo bởi X và Y. Trong số các công thức phân tử sau: C6H8O4, C5H6O4, C7H10O4, C7H8O4, C8H14O4, C5H8O4, số công thức phân tử phù hợp với Z là B. 2. A. 1. Câu 50: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Ngâm đinh sắt (đã đánh sạch bề mặt) vào dung dịch CuSO4. B. Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng. C. Ngâm hợp kim Zn – Fe trong dầu hỏa. D. Ngâm lá đồng trong dung dịch Fe2(SO4)3. Câu 51: Cho các dung dịch của các chất sau: etyl amin, anilin, alanin, axit glutamic. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 3. Câu 52: Thủy phân este nào sau đây tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương? A. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. Câu 53: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
A. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O. B. CuO + CO Cu + CO2.
D. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. 3Fe + 2CO2. C. 2C + Fe3O4 Câu 54: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg (dư) vào dung dịch FeCl3; (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 (dư); (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư); (d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 (dư); (e) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch HNO3 loãng; (f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
C. 3. B. 4. D. 5. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là A. 2. Câu 55: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)3; (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2; (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3; (b) Cho FeS vào dung dịch HCl; (d) Cho Al vào dung dịch NaOH; (f) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3.
B. 4. D. 3. C. 5.
D. 8. C. 7. B. 6.
C. CH3COOH. D. H2SO4. B. NH3.
C. 6. D. 4. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 6. Câu 56: Có một số chất hữu cơ sau: etilen, phenol, axit axetic, glixerol, anđehit axetic, axetilen, propan. Trong số các chất trên, có x chất tác dụng được với nước brom; y chất tham gia phản ứng tráng gương; z chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Tổng (x + y + z) bằng A. 5. Câu 57: Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ mol: HCl, CH3COOH, H2SO4, NH3. Dung dịch có pH nhỏ nhất là A. HCl. Câu 58: Cho các chất: Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 3. Câu 59: Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2; (b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau); (c) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau); (d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.
D. 3. C. 4. B. 2.
D. 2. C. 3. B. 4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là A. 1. Câu 60: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là A. 1. Câu 61: Chất vô cơ X có tính chất sau:
- Tác dụng với dung dịch NaOH (dư) tạo kết tủa; - Tác dụng được với dung dịch hỗn hợp KMnO4, H2SO4 (loãng).
Trang. 98 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Trong số các chất Fe, Al, FeCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3, CuSO4 có bao nhiêu chất thỏa mãn với tính chất của X? A. 5. D. 3. C. 2. B. 4.
B. 0,7. C. 0,5. D. 0,4.
D. 8,445. C. 7,995. B. 9,795.
D. 30,135. C. 41,400 Câu 62: Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ đơn chức (khác loại nhóm chức), mạch hở, có cùng số mol và có công thức phân tử lần lượt là CH2O2, C2H4O2, C3H2O. Số mol AgNO3 trong dung dịch NH3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X là A. 0,6. Câu 63: Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, MgO và ZnO bằng một lượng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 7,095. Câu 64: Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 46,335. B. 16,200. Câu 65: Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại cứng nhất là crom, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram. (b) Hỗn hợp gồm Fe và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư). (c) Sắt tác dụng với AgNO3 (dư) tạo muối sắt(III). (d) Phương pháp thủy luyện điều chế được các kim loại: Na, K, Fe, Cu, Ag. (e) Ở nhiệt độ thường, thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh. (f) Trong bảng tuần hoàn, số lượng các nguyên tố kim loại ít hơn các nguyên tố phi kim.
B. 1. C. 3. D. 2.
C. 100 ml. D. 200 ml. B. 300 ml.
C. 72,16%. D. 77,64%. B. 27,84%. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 66: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2, không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được ancol bậc hai Y và chất Z. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tổng số các nguyên tử trong phân tử Y bằng 12. B. Chất Y làm mất màu dung dịch Br2. C. Trong phân tử Z có 5 nguyên tử hiđro. D. Chất X phản ứng được với kim loại Na, sinh ra H2. Câu 67: Thể tích dung dịch K2Cr2O7 1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch FeSO4 2M (trong môi trường H2SO4 loãng dư) là A. 600 ml. Câu 68: Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận T, được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là A. 22,36%. Câu 69: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z (trong dung dịch) với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Thuốc thử Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3 Nước brom Hiện tượng Quỳ tím chuyển màu xanh Tạo kết tủa Ag Tạo kết tủa trắng Chất X Y Z
B. Anilin, etyl fomat, lysin. D. Etyl fomat, lysin, anilin.
D. 2. C. 4. B. 3.
C. 27,3. D. 16,9. B. 19,5.
Trang. 99 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Các chất X, Y, Z lần lượt là A. Lysin, etyl fomat, anilin. C. Lysin, anilin, etyl fomat. Câu 70: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 1. Câu 71: Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước (dư), chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. Câu 72: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch
C. 27,5. B. 24,5. D. 25,0.
C. 1,1. D. 1,5. B. 1,2.
chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,6. Câu 73: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Giá trị của a là A. 1,3. Câu 74: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Na2SO4 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (m gam) vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
B. 0,20. D. 0,28. C. 0,25.
B. 3,2 gam và 0,448 lít. D. 8,0 gam và 0,672 lít.
B. 58,84%. C. 50,31%. D. 54,18%.
C. 0,50. D. 0,25. B. 0,15.
C. 5. B. 4. D. 3
D. 268. C. 358. B. 336.
Trang. 100 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Giá trị của x là A. 0,30. Câu 75: Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là A. 6,4 gam và 1,792 lít. C. 4,8 gam và 1,120 lít. Câu 76: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 32,88%. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho hai kim loại kiềm X, Y (thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn) tác dụng với 500 ml dung dịch HCl a mol/l, thu được dung dịch B và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,30. Câu 78: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 6. Câu 79: Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3, thu được dung dịch Y và V ml khí N2 duy nhất (đktc). Dung dịch Y tác dụng được tối đa với 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 112. Câu 80: Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 54%. C. 95%. D. 12%. B. 10%. ----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 204
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. 2,24. C. 4,48.
B. Etilen. C. Metan. D. Benzen.
B. Ca(H2PO4)2. D. NH4H2PO4. C. Ca3(PO4)2.
C. HF. B. C6H12O6. D. H2O.
B. Etylamin. C. Gly-Ala. D. Anilin.
C. Au. B. Ag. D. Cr.
C. +4. B. +2.
B. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy. Câu 41: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,12. Câu 42: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường? A. Toluen. Câu 43: Thành phần chính của quặng photphorit là A. CaHPO4. Câu 44: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. NaCl. Câu 45: Điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Glyxin. Câu 46: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. W. Câu 47: Số oxi hóa của nitơ trong HNO3 là A. -3. D. +5. Câu 48: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. thủy luyện. C. nhiệt luyện. Câu 49: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y trong phòng thí nghiệm:
D. Isoamyl axetat. B. Etyl axetat. C. Glucozơ.
B. Ca(HCO3)2. C. H2SO4. D. FeCl3. Chất Y không thể là A. Metyl axetat. Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được kết tủa trắng? A. AlCl3. Câu 51: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
Trang. 101 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
D. Ag. B. Au. C. Zn.
C. 4. D. 6.
Câu 52: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Đốt lá sắt trong khí Cl2. Câu 53: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. Câu 54: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại nào dưới đây? A. Pb. Câu 55: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử etilen là B. 3. A. 5. Câu 56: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) CuCl2 + 2FeCl2. B. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2.
Cu + H2O. D. Fe + ZnSO4 FeSO4 + Zn. C. H2 + CuO Câu 57: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
B. 3. D. 5. C. 4.
B. poli(metyl metacrylat). D. poli(etylen terephtalat).
C. 21,5. D. 22,4. B. 21,8.
D. 26,64. C. 15,52. B. 23,28.
C. 3. D. 2. B. 1.
Trang. 102 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 58: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. poliacrilonitrin. C. polistiren. Câu 59: Công thức hóa học của chất béo có tên gọi tristearin là A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ. B. Trong phân tử valin có số nhóm NH2 lớn hơn số nhóm COOH. C. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp. D. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng thu được 22,8 gam muối. Giá trị của m là A. 22,1. Câu 62: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CmH2m+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 43,0 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 28,4 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 17,76. Câu 63: Nhúng quỳ tím lần lượt vào các dung dịch chứa các chất riêng biệt sau: metyl amin; glyxin; lysin; axit glutamic. Số dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là A. 4. Câu 64: Cho 12 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm N2O và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch X, thu được 75 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,240. D. 2.016. C. 2,480. B. 2,688.
D. 4,8. B. 4,32. C. 4,64.
B. 336,0. C. 224,0. D. 179,2.
C. C3H6O. D. C2H6O. B. C3H8O.
C. 350. D. 300. B. 250.
B. V = 22,4 (4a – b). C. V = 22,4(b + 6a). Câu 65: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,28. Câu 66: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch HCl 0,48M vào 150 ml dung dịch gồm KOH 0,14M và K2CO3 0,08M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 268,8. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. CH4O. Câu 68: Dung dịch X (chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch X trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 200. Câu 69: Khi cho triglixerit X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa các giá trị của V, a và b là D. V = 22,4(b + 7a). A. V = 22,4(b + 3a). Câu 70: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
Hiện tượng Có màu xanh tím Kết tủa trắng Có khí thoát ra Kết tủa Ag trắng bạc Thuốc thử Dung dịch I2 Nước Br2 NaHCO3 Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
B. Hồ tinh bột, metyl fomat, axit axetic, anilin. D. Anilin, hồ tinh bột, axit axetic, metyl fomat.
Mẫu thử X Y Z T Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Hồ tinh bột, anilin, axit axetic, metyl fomat. C. Hồ tinh bột, anilin, metyl fomat, axit axetic. Câu 71: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
C. 49,55. D. 56,75. B. 47,15.
Giá trị của m là A. 99,00. Câu 72: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y làm ba phần bằng nhau:
- Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml. - Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa. - Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa.
B. 28,50. C. 40,65. D. 44,40.
Trang. 103 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Giá trị của m là A. 36,90. Câu 73: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. B. Cho Si vào dung dịch NaOH, đun nóng. C. Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch HCl. D. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
B. 4,48. D. 2,24. C. 8,96.
B. 0,04 mol. D. 0,02 mol.
C. 59%. D. 73%. B. 63%.
C. 44,61%. D. 34,93%. B. 61,70%.
D. 2. C. 5. B. 3. Câu 74: Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 5,60. Câu 75: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,816 lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Số mol của Y trong 11,26 gam X là A. 0,03 mol. C. 0,05 mol. Câu 76: M là hỗn hợp gồm ancol X; axit cacboxylic Y (X, Y đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo bởi X, Y. Chia một lượng M làm hai phần bằng nhau: + Đốt cháy hết phần 1 thu được 55,275 gam CO2 và 25,425 gam H2O. + Xà phòng hóa phần 2 bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn được ancol X và muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn T được 15,9 gam Na2CO3 và 46,5 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Oxi hóa lượng ancol X thu được ở trên bằng lượng dư CuO, đun nóng được anđehit P. Cho P tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 được 153,9 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng este Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33%. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là A. 50,63%. Câu 78: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu (dư) vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 (dư) vào dung dịch Ca(HCO3)2. (d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3. (e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng H 2O (dư). (f) Sục khí Cl2 (dư) vào dung dịch FeCl2.
B. 5. C. 4. D. 6.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch thu được chứa một muối tan là A. 3. Câu 80: Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 3,192 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 4,2 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm số mol của Fe trong X là A. 40%. C. 25%. D. 12%. B. 60%.
Trang. 104 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 301
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. 2. C. 3. D. 4.
C. HF. D. HCl.
B. Cr. D. Al. C. Cu.
C. 2. D. 5.
C. 5,40. D. 8,10. B. 4,05.
C. 12,8. D. 19,2. B. 11,2.
B. axit gluconic. C. fructozơ. D. sobitol. Câu 41: Cho các chất sau: metyl acrylat, anilin, fructozơ, triolein. Số chất làm mất màu nước brom là A. 1. Câu 42: Chất nào sau đây điện li yếu? A. NaCl. B. NaOH. Câu 43: Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X là A. Zn. Câu 44: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là A. 4. B. 3. Câu 45: Phát biểu nào sau đây sai? A. Canxi cacbonat tan rất ít trong nước, phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2. B. Natri hiđrocacbonat được dùng để pha chế thuốc giảm đau dạ dày do chứng thừa axit. C. Có thể dùng lượng dư dung dịch natri hiđroxit để làm mềm nước có tính cứng toàn phần. D. Natri hiđroxit là chất rắn, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh. Câu 46: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 2,70. Câu 47: Cho 11,2 gam bột sắt vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại (gam) thu được là A. 0,0. Câu 48: Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G, thu được hai chất X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. Chất Z là A. glucozơ. Câu 49: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y như sau:
Phương trình hóa học xảy ra trong hệ có thể là A. Ca(OH)2 (rắn) + 2NH4Cl (rắn) → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O. B. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2.
2KCl + 3O2.
Trang. 105 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
C. 2KClO3 (rắn) D. Na2SO3 (rắn) + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O. Câu 50: Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
D. HCOOCH2CH2CH3.
D. NaOH. B. NH3. C. NaCl.
B. 5. D. 6. C. 3.
C. CH3COOC2H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
B. Tinh bột. D. Glucozơ. C. Saccarozơ.
B. phân tử nitơ có liên kết ba bền vững. D. nguyên tố nitơ có độ âm điện lớn.
C. Nilon-6,6. B. Polisaccarit. D. Poli(vinyl clorua).
B. đioxin. C. nicotin.
B. ZnCl2. D. NaAlO2. C. Al2(SO4)3.
C. Fe. B. Hg. D. Zn.
D. Cs. B. K.
C. Fe. D. Cu(OH)2. B. Fe(OH)2.
D. 2,91. C. 3,42. B. 2,94.
C. 40,54%. D. 50,56%. B. 18,52%.
Hiện tượng Quỳ chuyển sang màu đỏ Quỳ chuyển sang màu xanh Tạo dung dịch màu xanh lam Tạo kết tủa Ag A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. Câu 51: Dung dịch chất nào sau đây (nồng độ khoảng 0,1M) làm quỳ tím hóa đỏ? A. HNO3. Câu 52: Một phân tử triolein có bao nhiêu nguyên tử oxi? A. 4. Câu 53: Chất nào sau đây có tính bazơ? A. CH3COOH. B. C6H5NH2. Câu 54: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. Câu 55: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do A. nguyên tử nitơ có bán kính lớn. C. phân tử nitơ không phân cực. Câu 56: Polime nào sau đây là polime trùng hợp? A. Protein. Câu 57: Tại những bãi đào vàng, nước sông cùng với đất ven sông thường bị nhiễm hóa chất X rất độc do thợ làm vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X cũng có mặt trong vỏ sắn. Chất X là D. muối thủy ngân. A. muối xianua. Câu 58: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al2O3. Câu 59: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng được với bột lưu huỳnh? A. Cu. Câu 60: Đun nóng etyl fomat với dung dịch H2SO4 đặc, sản phẩm thu được gồm B. CH3COOH và CH3OH. A. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH. C. HCOOH và CH3OH. Câu 61: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. Li. C. Ba. Câu 62: Chất rắn nào sau đây có màu đỏ nâu? A. Fe2O3. Câu 63: Cho 0,03 mol glyxin (H2N-CH2-COOH) phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,39. Câu 64: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng. B. Ở điều kiện thường, trừ thủy ngân, các kim loại còn lại đều ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. C. Ở điều kiện thường, các kim loại rắn đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Các kim loại đều có tính khử mạnh, có thể khử được axit, phi kim, dung dịch muối. Câu 65: Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y. Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z. Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X là A. 67,16%. Câu 66: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng chất lỏng nguyên chất hoặc dung dịch trong nước: X, Y, Z, T, G Thuốc thử Quỳ tím Quỳ tím Cu(OH)2 Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng Mẫu thử X, T G Z Y, Z, T
Trang. 106 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Các chất X, Y, Z, T, G lần lượt là A. axit fomic, etyl fomat, glucozơ, axit glutamic, etyl amin.
D. 1,3. B. 1,0. B. axit fomic, etyl axetat, glucozơ, axit glutamic, etyl amin. C. axit glutamic, etyl fomat, glucozơ, axit fomic, metyl amin. D. axit glutamic, etyl fomat, fructozơ, axit fomic, anilin. Câu 67: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (số mol của Al và Fe bằng nhau) vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và còn lại 40,8 gam chất rắn T không tan. Nồng độ mol/lít của Cu(NO3)2 trong Y có giá trị là A. 2,0. C. 1,5. Câu 68: Cho các phát biểu:
(a) Anđehit axetic vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. (b) Anđehit axetic tác dụng với H2 (Ni, to) thu được ancol etylic. (c) Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng. (d) Ancol etylic tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro. (e) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
B. 5. D. 4.
X1 + 2HCl → X3 + NaCl; X4 → tơ nilon-6 + H2O.
B. Chất X2 không làm đổi màu quỳ tím ẩm. D. Chất X4 là chất rắn trong điều kiện thường. Số phát biểu đúng là A. 2. C. 3. Câu 69: Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): C7H18O2N2 (X) + NaOH → X1 + X2 + H2O; X4 + HCl → X3; Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất X có phản ứng với dung dịch HCl. C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn so với X3. Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
N K2Cr2O7 P (màu vàng). M Biết X, Y là các chất vô cơ; M, N, P là các hợp chất của crom. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất M vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (b) Chất N vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. (c) Chất X là H2SO4 loãng. (d) Chất Y có thể là Cl2 hoặc Br2. (e) Chất P có tên gọi là natri cromit.
B. 5. D. 3. C. 2.
B. (26,3; 29,5). C. (19,0; 22,2). D. (16,8; 18,4).
C. 2. D. 3. B. 1. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 71: Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Cho m gam X vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y chứa m1 gam chất tan. Giá trị của m1 nằm trong khoảng nào sau đây? A. (16,8; 20). Câu 72: Hình vẽ bên mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau: 1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình. 2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép. 3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra. 4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi. Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí? A. 0. Câu 73: Cho các phát biểu sau:
Trang. 107 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế. (b) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ số mol 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì không xảy ra phản ứng. (d) Kim loại Cu có độ dẫn điện lớn hơn so với kim loại Ag.
(e) Muối KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. (f) Hợp chất CrO3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu vàng.
B. 1. D. 4. C. 3.
B. 3,2. C. 4,8. D. 1,6.
C. 1,40. D. 2,72.
C. 0,80. D. 0,85. B. 1,65.
C. 28. D. 35. B. 21.
Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O2, thu được 6,384 lít CO2 và 4,77 gam H2O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Br2 (trong dung môi CCl4). Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là A. 4,0. Câu 75: Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với A. 1,57. B. 1,67. Câu 76: Thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng vừa hết 80ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,80M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là A. 1,60. Câu 77: Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T, lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu được duy nhất một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có khối lượng 0,24 gam và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với A. 42. Câu 78: Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp; cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian t = 4632 giây, thu được dung dịch X; đồng thời ở anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:
(a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam. (b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực. (c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25. (d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan. (e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,32 mol.
C. 3. D. 1. B. 4.
Trang. 108 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu sai là A. 2. Câu 79: Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.
C. 360,0. D. 420,0. B. 525,0. Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là A. 165,0. Câu 80: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3
và dung dịch Y. Cô cạn dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là
dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là A. 28,80. C. 26,16. D. 22,86. B. 27,20.
Trang. 109 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 021
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. 1. D. 4. C. 2.
B. 3. D. 2. C. 1.
B. 7. D. 3. C. 5.
B. Alanin. D. Axit amino axetic.
B. 4. C. 2. D. 5.
B. Ag. C. Na. D. K.
C. 6. B. 5. D. 4.
C. 37,6. D. 59,2.
Trang. 110 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 1. Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau: (a) Fe2O3 và CuO (1 : 1), (b) Fe và Cu (2 : 1), (c) Zn và Ag (1 : 1), (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1), (e) Cu và Ag (2 : 1), (g) FeCl3 và Cu (1 : 1). Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là A. 3. Câu 2. Trong nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là A. 4. Câu 3. Cho các polime sau: nilon-6,6, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), teflon, tơ lapsan, polietilen, polibutađien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 2. Câu 4. Hợp chất NH2-CH(CH3)-COOH có tên thường là A. Axit 2-aminopropanoic. C. Valin. Câu 5. Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là A. 3. Câu 6. Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Ba. Câu 7. Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất T. Cho T phản ứng với HCl thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Chất Z có khả năng làm mất màu nước brom. B. Chất Y có công thức phân tử là C4H4O2Na2. C. Chất T không có đồng phân hình học. D. Chất X phản ứng tối đa với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2. Câu 8. Cho các chất: etilen, axit metacrylat, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH), CO2, SO2, saccarozơ, fructozơ. Số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 7. Câu 9. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dung dịch Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là A. 75,2. B. 53,6. Câu 10. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164. B. Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán. C. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam. Câu 11. Cho thí nghiệm như hình vẽ:
C. 25,00%. D. 16,67%. B. 13,33%.
D. Tơnilon-7. C. Tơ nitron.
C. 100 ml. B. 225 ml. D. 75 ml.
Chọn phát biểu đúng về thí nghiệm trên? A. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và nitơ. B. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố hiđro và oxi. C. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và hiđro. D. Thí nghiệm dùng để định tính nguyên tố cacbon và oxi. Câu 12. Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn chức mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 20,00%. Câu 13. Loại tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? A. Tơ capron. B. Tơ axetat. Câu 14. Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 150 ml. Câu 15. Khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:
D. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 4 : 3.
B. 6. C. 3. D. 4.
B. 57. D. 65. C. 45.
Trang. 111 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
D. 4. B. 2. Tỉ lệ a : b là A. 5 : 4. Câu 16. Cho các chất Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CH3OH, Cu, KCl, NaOH. Số chất tác dụng được với alanin trong điều kiện thích hợp là A. 5. Câu 17. Cho các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), CH3NHCH3 (3), C2H5NH2 (4), NH3 (5). Thứ tự tăng dần lược bazơ của các chất trên là A. (1), (5), (2), (4), (3). B. (5), (1), (3), (2), (4). C. (5), (2), (4), (3), (1). D. (1), (5), (2), (3), (4). Câu 18. Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly-Ala-Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin, MX > MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O2 và sinh ra 10,2144 lít N2 (đktc). Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là A. 53. Câu 19. Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc chu kỳ nào? A. 5. C. 3. Câu 20. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là
B. Cr. C. Os. D. W.
C. 7,84. B. 4,48. D. 6,72.
B. NaOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
D. CH3COOC6H5. C. CH3COOCH3. B. CH3COCH3. A. Hg. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 5,4 gam H2O. Giá trị của V là A. 8,96. Câu 22. Chất nào dưới đây là chất không điện li? A. NaCl. Câu 23. Chất nào dưới đây không là este? A. (CH3COO)3C3H5. Câu 24. Cho phát biểu sau:
(a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (b) Axit fomic có khả năng làm mất màu nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Dung dịch axit glutamic có pH > 7. (e) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biure. (f) Các loại tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.
D. 4. C. 2. B. 3.
C. 11. D. 12. B. 10. Số phát biểu đúng là A. 1. Câu 25. Cho Na, Zn, Fe, Cu, dung dịch Fe(NO3)3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch AgNO3 lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là A. 9. Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54sl. (b) Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III). (c) Đinh thép để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ chủ yếu do hiện tượng ăn mòn điện hóa học. (d) Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch natri đicromat, dung dịch chuyển từ màu cam sang màu vàng. (e) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Cu2+, Zn2+. (f) Nhôm, sắt, crom không tan trong dung dịch HNO3 loãng, nguội.
B. 3. C. 4. D. 2.
C. 8. D. 9.
B. 102 gam. C. 101 gam. D. 91 gam.
D. 22,5. C. 23,5. B. 15,5.
C. FeO. B. Fe(OH)2. D. FeCl2.
C. 39,40. D. 59,10.
B. Ancol etylic. D. Dầu hỏa. C. Nước.
Trang. 112 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng là A. 1. Câu 27. Cho các chất: Al(OH)3, Cr2O3, SO2, CrO3, Al2O3, NH4Cl, CaO, P2O5, Cr(OH)3, SiO2, ZnO, CuO. Số chất tác dụng được với NaOH là A. 7. B. 10. Câu 28. Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị (mX - mY) gần nhất là A. 92 gam. Câu 29. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào Y thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là A. 21,5. Câu 30. Chất nào sau đây thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Fe. Câu 31. Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 lít khí CO2 (đktc) vào 1,25 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 29,55. B. 19,70. Câu 32. Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây? A. Giấm ăn. Câu 33. Công thức cấu tạo thu gọn của đimetyl amin là A. CH3CH2NH2. D. (CH3)2NH. C. CH3NH2. B. (CH3)3N.
C. 1,344. B. 2,016. D. 1,792. NaHSO4 và 0,06 mol Câu 34. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư và X thấy lượng NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 2,240. Câu 35. Cho các phát biểu:
(1) Nhôm là một kim loại lưỡng tính. (3) Al2O3 là oxit lưỡng tính. (2) CrO3 là oxit lưỡng tính. (4) Al(OH)3 là hiđoxit lưỡng tính.
D. 4. C. 1. B. 2.
C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.
B. 4. C. 1.
C. 33,6. B. 40,5. D. 44,8.
D. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột.
Số phát biểu đúng là A. 3. Câu 36. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. Câu 37. Cho bột sắt lần lượt tác dụng với: dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3 loãng dư, khí Cl2. Số phản ứng tạo ra muối sắt (III) là A. 2. D. 3. : 3 với một lượng dung Câu 38. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 50,4. Câu 39. Chất tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol? A. Xenlulozơ. Câu 40. Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m là A. 50,8. C. 58,6. B. 46,0. D. 62,0.
Trang. 113 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 002
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. FeO. C. P2O5. B. Cr2O3.
C. Photpho. B. Lưu huỳnh.
B. CH2=CH-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOH.
C. HCl. B. NaOH. D. CaCl2.
B. Tinh bột. D. Glucozơ. C. Fructozơ.
B. Ca. C. Na. D. Al.
B. CH3CH(CH3)CH2CH2COOC2H5. D. CH3CH(CH3)CH2CH2COOCH3.
D. HCl. C. ZnCl2. B. FeCl3.
C. Ca3(PO4)2. B. CaHPO4. D. CaSO4.
D. Cu. C. Ba. B. Na.
D. NaOH. B. HCl. C. H2SO4.
D. 1,50. C. 1,00.
Trang. 114 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41: Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. CO2. Câu 42: Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí? A. Cacbon. D. Clo. Câu 43: Poli (metyl metacrylat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-COO-CH3. C. CH2=C(CH3)-COO-CH3. Câu 44: Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm? B. Dung dịch axit clohiđric. A. Dung dịch natri clorua. C. Dung dịch amoniac. D. Dung dịch brom. Câu 45: Al2O3 không tan được trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây? A. KOH. Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. Câu 47: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K. Câu 48: Isoamyl axetat là este được dùng để làm dung môi. Công thức của isoamyl axetat là A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3. C. HCOOCH2CH2CH(CH3)CH3. Câu 49: Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch có màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là A. AlCl3. Câu 50: Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxi photphat là A. Ca(H2PO4)2. Câu 51: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch? A. Ca. Câu 52: Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin? A. NaCl. Câu 53: Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,75. B. 0,50. Câu 54: Kết luận nào sau đây đúng? A. Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian. B. Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do các nhóm peptit -NH-CO- dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. C. Tơ nitron, policaproamit, poli(metyl metacrylat) đều được điều chế bằng phương pháp trùng hợp. D. Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ enang, tơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 55: Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7 gam muối khan. Phân tử khối của X là A. 90. B. 104. D. 88. C. 92.
Bông, CuSO4(khan)
Chất hữu cơ, CuO
Dung dịch Ca(OH)2
Câu 56: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:
C. 2. D. 1. B. 4.
C. 6,72. D. 2,24. B. 8,96.
C. 40,5. D. 45,0. B. 18,0. Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và biến đổi của nó trong thí nghiệm. A. Xác định H và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Xác định C và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng. C. Xác định N và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa. D. Xác định O và dung dịch trong suốt không thấy xuất hiện kết tủa. Câu 57: Cho dãy các chất sau: Cr(OH)3, FeO, Al, ZnO. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch NaOH là A. 3. Câu 58: Cho 10,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (có tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. Câu 59: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 16,0. Câu 60: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hiđroxit. (b) Cho mẫu đá vôi vào dung dịch axit clohiđric. (c) Cho natri vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat.
-, H+, NH4
2-.
+. -, Cl-, K+.
-, SO4
D. 1.
B. S2-, Cu2+, H+, Na+. D. Fe2+, Ag+, NO3
B. 2. D. 3. C. 4.
C. 3. D. 4. B. 2.
C. 4. D. 6. B. 3.
C. 11,65. D. 10,34. B. 22,65.
Trang. 115 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là A. 2. C. 3. B. 4. Câu 61: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Fe2+, NO3 C. Ca2+, H2PO4 Câu 62: Cho các chất: HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là A. 1. Câu 63: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon- 6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. Câu 64: Thủy phân este không no, mạch hở X (có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125), thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. Câu 65: Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là A. 18,25. Câu 66: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
B. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng. C. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc. D. Ancol Z không no (có 1 liên kết C=C). Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH. (b) Lysin làm quỳ tím ẩm hoá xanh. (c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3. (d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím. (e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2. (g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
B. 3. D. 5. C. 6.
B. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl. D. dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2.
D. 19,60 gam. C. 21,40 gam. B. 11,90 gam.
Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 68: Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy có hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là A. dung dịch AlCl3. C. dung dịch NaAlO2. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 18,64 gam. Câu 70: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
B. 3 : 2. D. 2 : 1. C. 2 : 3.
D. 2,62. C. 2,35. B. 4,70. Tỉ lệ a:b là A. 1 : 2. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5, thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là A. 2,484. Câu 72: Cho các cặp chất sau:
(b) Khí H2S và khí SO2. (d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH. (g) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. (a) Hg và S. (c) Khí H2S và dung dịch CuCl2. (e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4. (h) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.
B. 7. C. 5. D. 4.
C. 1,04. D. 2,34. B. 5,46.
Trang. 116 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là A. 6. Câu 73: Cho 8,63 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Cho 320 ml dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,73. Câu 74: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO, Mg, Al (trong đó oxi chiếm 25% về khối lượng). Cho khí CO qua m gam X nung nóng một thời gian, thu được chất rắn Y, khí thoát ra cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 3 gam kết tủa. Hoà tan hết Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m
B. 9,78. C. 9,48. D. 10,88.
D. 10,80. C. 7,56. B. 8,10.
D. 37,8. B. 21,6.
C. 6,57. D. 4,38. B. 6,39. gam muối của các kim loại và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 (có tỉ khối so với H2 bằng 19). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,02. Câu 75: Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành các bước sau đây: Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60oC vài phút), lúc này bạc tách ra và bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm tạo thành từ phản ứng tráng bạc của thí nghiệm trên gồm Ag, CH3COONH4 và NH4NO3. B. Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm chúng ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. C. Trong bước 1 có thể dùng NaOH để làm sạch bề mặt ống nghiệm do thủy tinh bị dung dịch NaOH ăn mòn. D. Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml khí (đktc) O2, thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 4,32. Câu 77: Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là A. 32,4. C. 27,0. Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là A. 10,95. Câu 79: Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như sau:
T Không có hiện tượng X Có kết tủa sau đó tan dần Y Có kết tủa sau đó tan dần Z Có kết tủa không tan
Không có hiện tượng Dung dịch chuyển sang màu vàng Không có hiện tượng Không có hiện tượng
B. CrCl3, MgCl2, KCl, AlCl3. D. CrCl3, AlCl3, MgCl2, KCl.
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH vào tới dư Thí nghiệm 2: Thêm tiếp nước brom vào các dung dịch thu được ở thí nghiệm 1 Các chất X, Y, Z và T lần lượt là A. AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl. C. MgCl2, CrCl3, MgCl2, KCl. Câu 80: Trong công nghiệp quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) người ta thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 67,5 kg. C. 108,0 kg. D. 75,6 kg. B. 54,0 kg.
Trang. 117 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 001
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. CH3-CH3. C. CH2=CHCl. B. CH2=CH-CH3.
B. Cr(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Mg(OH)2.
C. Ba. D. Mg.
B. K. C. Ba. D. Na.
B. MnCO3. C. MgCO3. D. Mg3(PO4)2.
D. Tinh bột. C. Glucozơ. B. Saccarozơ.
C. Ba(OH)2.
B. than hoạt tính. D. thạch cao. C. đá vôi.
B. CH3COOCH2C6H5. C. C2H5COOCH2C6H5. D. CH3COOC6H5.
C. MgSO4. B. FeCl3.
C. 6,5. D. 6,4. B. 6,9.
D. KNO3.
C. Nitơ. D. Iot.
C. 3. D. 4. B. 2.
C. 2. D. 4. B. 5.
Trang. 118 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N. Câu 41: Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. Câu 42: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. KOH. Câu 43: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm thổ? A. Sr. B. Na. Câu 44: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu. Câu 45: Thành phần chính của khoáng vật magiezit là magie cacbonat. Công thức của magie cacbonat là A. Mn(NO3)2. Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. Câu 47: Al(OH)3 không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. BaCl2. D. NaOH. B. HCl. Câu 48: Chất bột X màu vàng, được sử dụng để thu gom thủy ngân khi bị rơi vãi. Chất X là A. lưu huỳnh. Câu 49: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. C2H5COOC6H5. Câu 50: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X là A. CuSO4. D. AlCl3. Câu 51: Cho 7 gam Zn vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. Câu 52: Dung dịch Ala-Gly-Val phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. C. NaNO3. B. NaCl. Câu 53: Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây ở trạng thái rắn? A. Clo. B. Brom. Câu 54: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Al(OH)3, Zn. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là A. 1. Câu 55: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, axit fomic. Số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là A. 3. Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,4 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. Câu 57: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau:
Bông, CuSO4(khan)
Chất hữu cơ, CuO
Dung dịch Ca(OH)2
Hãy cho biết vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm. A. Xác định O và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng. B. Xác định N và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng. C. Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh D. Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh. Câu 58: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến lớp sắt, để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào thanh kẽm rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.
B. 1. C. 2. D. 3.
B. 1,125. D. 1,500.
-, Na+.
B. 8,96. D. 6,72.
-, H+, Mg2+. -, NO3
B. S2-, Pb2+, K+, Na+. D. Fe3+, I-, Cu2+, Cl-, H+.
B. 3. D. 1. C. 2.
B. tơ visco, tơ nitron và tơ nilon-6. D. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
D. 5. C. 4. B. 3.
D. 105,7 và 2,24. B. 105,7 và 1,12. C. 59,1 và 2,24.
Trang. 119 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
C. 3-metylbutanal. D. 2-metylbutanal. B. isopentanal. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 4. Câu 59: Cho từ từ 525 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị của x là C. 2,250. A. 0,850. Câu 60: Lên men 45 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. C. 4,48. Câu 61: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Fe2+, NO3 C. Ca2+, H2PO4 Câu 62: Cho các chất sau: etanol, phenol, anilin, phenylamoni clorua, kali axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. Câu 63: Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. sợi bông, tơ axetat và tơ visco. C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. Câu 64: Este X bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng theo tỉ lệ khối lượng giữa este và NaOH bằng 17 : 10. Biết X có công thức phân tử C8H8O2, trong phân tử có vòng benzen. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 2. Câu 65: Dung dịch X gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 2M và HNO3 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 59,1 và 1,12. Câu 66: Cho các sơ đồ phản ứng sau: Chất X (no, mạch hở) + H2 → Chất Y Chất Y + Chất Z (axit hữu cơ) → Chất T (mùi chuối chín) Tên thay thế của X là A. anđehit isovaleric. Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a) Anilin là chất lỏng, độc, tan nhiều trong nước lạnh. (b) Chất béo đều là các chất lỏng ở điều kiện thường. (c) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit. (d) Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. (e) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
B. 3. C. 2. D. 1. Số phát biểu đúng là A. 4. Câu 68: Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch NH4NO3 (đun nóng), có khí mùi khai thoát ra. (b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2, sau phản ứng thu được kết tủa keo. (c) Dung dịch K2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Dẫn khí NH3 qua chất rắn CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn màu đỏ. (e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
B. 2. C. 5. D. 4.
C. 96,4. D. 91,6. B. 97,0.
Số phát biểu đúng là A. 3. Câu 69: Một loại chất béo X được tạo thành bởi glixerol và ba axit béo (panmitic, oleic và linoleic). Đun 0,1 mol X với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y (không xảy ra phản ứng khi cô cạn) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 99,2. Câu 70: Cho từ từ đến dư HCl vào dung dịch chứa 0,08 mol K2CO3 và 0,06 mol NaOH. Sự phụ thuộc của lượng khí CO2 thoát ra (y mol) theo số mol của HCl được biểu diễn bằng đồ thị sau:
B. 0,015. C. 0,025. D. 0,035.
C. CH3CH2CH2COOH. D. CH3COOH. B. CH3CH2COOH. Giá trị của y là A. 0,010. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Chất Y là A. HCOOH. Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:
C. 6. D. 2.
D. 5,940. C. 0,594. B. 0,297.
Trang. 120 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung Ca(H2PO4)2. (b) Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. (c) Sục khí H2S vào dung dịch Ba(OH)2 dư. (d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch CrCl3. (g) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 4. Câu 73: Hòa tan hết 9,334 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng) vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,064 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,970. Câu 74: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe, Cu (trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng). Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn
D. 139,50. B. 117,95. hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có NH4NO3) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 16,75. Giá trị của m là A. 96,25. C. 80,75. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm điều chế nitrobenzen theo các bước sau đây: - Bước 1: Cho 29 ml HNO3 đặc và 25 ml H2SO4 đặc vào bình cầu 3 cổ có lắp sinh hàn, phễu nhỏ giọt và
nhiệt kế rồi làm lạnh hỗn hợp đến 30oC. - Bước 2: Cho từng giọt benzen vào hỗn hợp phản ứng, đồng thời lắc đều và giữ nhiệt độ ở 60oC trong 1 giờ. - Bước 3: Để nguội bình, sau đó rót hỗn hợp phản ứng vào phễu chiết, tách bỏ phần axit ở dưới sau đó
C. 0,04. B. 0,05. D. 0,03.
B. CH3OH và C3H5COOCH3. D. C2H5OH và C4H7COOC2H5.
C. 89,68. D. 80,24. B. 75,52.
chưng cất ở 210oC thì thu được nitrobenzen. Phát biểu nào sau đây sai? A. Mục đích của sinh hàn là để tăng hiệu suất của phản ứng. B. Lắc đều hỗn hợp phản ứng để tăng khả năng tiếp xúc của các chất phản ứng. C. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm chất hút nước. D. Trong bước 3, chưng cất ở 210oC để loại nước và thu lấy nitrobenzen. Câu 76: X và Y là hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy hoàn toàn 17,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít oxi (ở đktc). Mặt khác 17,28 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,2 gam hỗn hợp 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là A. 0,06. Câu 77: Oxi hóa 38 gam hỗn hợp gồm propanal, ancol X (no, đơn chức, bậc một) và este E (tạo bởi một axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol X), thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic và este. Cho Y tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M, sau phản ứng để trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được X và 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho X tách nước (H2SO4 đặc, 140oC), thu được chất F có tỉ khối hơi so với X bằng 1,61. Các chất X và E lần lượt là A. C2H5OH và C3H5COOC2H5. C. CH3OH và C4H7COOCH3. Câu 78: Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở Y và 2 mol aminoaxit no, mạch hở Z tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 46,368 lít khí O2 (đktc), thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 84,96. Câu 79: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
(1) (5) (2) khí thoát ra
(4) có kết tủa có kết tủa có kết tủa khí thoát ra có kết tủa Dung dịch (1) (2) (4) (5) có kết tủa có kết tủa
B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2.
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, NaOH, MgCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. Câu 80: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%) trong thời gian t giây, thu được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 1,680. C. 4,788. D. 3,920. B. 4,480.
Trang. 121 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 001
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
C. CH2=CH-CN. D. CH2=CH-CH3.
C. Al. D. KOH. B. Al(OH)3.
D. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ.
D. Cu(NO3)2.
D. etyl propionat.
D. C3H7COOH. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5.
C. S. D. Cl2.
B. KCl. C. MgCl2. D. FeCl3.
D. MgO. C. K2O.
C. C6H6. B. C2H2. D. C2H4.
D. Axit glutamic. C. Etylamin. B. Glyxin.
B. Ag. C. Al. D. Cu.
C. 2. B. 4. D. 1.
B. SO2, NO2. C. H2S, Cl2. D. CO2, SO2.
D. (NH4)2CO3. C. NH4NO3.
Trang. 122 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41: Tơ nitron (hay tơ olon) được điều chế từ phản ứng trùng hợp? A. CH2=CH2. B. CH2=CHCl. Câu 42: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Fe(OH)2. Câu 43: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. Câu 44: Kim loại Al không tác dụng với dung dịch nào sau đây? C. KOH. B. HNO3 loãng . A. H2SO4 đặc, nguội. Câu 45: Este C2H5COOC2H5 có mùi thơm của dứa, tên gọi của este này là A. etyl axetat. C. metyl propionat. B. etyl butirat. Câu 46: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng thu được chất Y có công thức CHO2K. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. Câu 47: Sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)? A. HCl. B. Cu(NO3)2. Câu 48: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, thấy có kết tủa keo trắng tạo thành và tan lại hoàn toàn. Chất nào sau đây thỏa mãn tính chất của X? A. AlCl3. Câu 49: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. Fe2O3. B. Al2O3. Câu 50: Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là A. C2H6. Câu 51: Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Anilin. Câu 52: Cho 4 kim loại: Cu, Au, Ag, Al. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là A. Au. Câu 53: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, saccarozơ, glyxylalanin. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là A. 3. Câu 54: Mưa axit chủ yếu là do những khí thải sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Những chất khí đó là A. NH3, HCl. Câu 55: Thành phần chính của phâm đạm ure là B. Ca(H2PO4)2. A. (NH2)2CO. Câu 56: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được m gam kết tủa, giá trị của m là A. 9,85. C. 11,82. B. 19,70. D. 7,88.
B. 13,50. D. 10,80. C. 8,64. Câu 57: Cho 9,00 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) thu được m gam bạc. Giá trị của m là A. 2,70. Câu 58: Thử tính tan trong nước (có chứa chất chỉ thị màu) của một số chất khí cho kết quả như hình vẽ:
B. CO2 và N2. D. HCl và NH3. C. CH4 và CO2.
D. 2. B. 3. C. 4.
B. C2H7N. D. C3H9N. C. CH5N.
C. 3. B. 2. D. 5.
C. 6,72. B. 4,48. D. 2,24.
Những khí nào sau đây thỏa mãn tính chất của khí X? A. CH3NH2 và O2. Câu 59: Cho dãy các chất: NaHCO3, FeCl3, CO2, Fe, Al và BaCl2. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là A. 5. Câu 60: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa? A. Đốt hợp kim Fe – C trong bình chứa khí O2. B. Ngâm hợp kim Fe – Cu vào dung dịch HCl. C. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. D. Cho Mg vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Câu 61: Cho 5,9 gam amin (X ) đơn chức, no, mạch hở tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,55 gam muối. Công thức phân tử của X là A. C4H11N. Câu 62: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 4. Câu 63: Hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và propin có tỉ khối so với H2 bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần dùng V lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 3,6 gam nước. Giá trị của V là A. 3,36. Câu 64: Có 4 dung dịch riêng biệt là NaOH, NaHCO3, NaHSO4 và Na2CO3 được đặt tên không biết thứ tự: X, Y, Z, T. Tiến hành thí nghiệm và cho kết quả như sau:
Thuốc thử Dung dịch Ca(OH)2 Dung dịch CaCl2 Quỳ tím Hiện tượng Kết tủa trắng Kết tủa trắng Quỳ tím hoá đỏ Mẫu thử X Y T
D. Z là NaOH. C. X là Na2CO3. B. Y là NaHSO4.
C. 135,0. D. 232,5.
Kết luận nào sau đây đúng? A. T là NaHCO3. Câu 65: Từ tinh bột, điều chế ancol etylic theo sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → C2H5OH. Biết hiệu suất của 2 quá trình lần lượt là 80% và 75%. Để điều chế được 200 lít rượu 34,5o (khối lượng riêng của C2H5OH bằng 0,8 gam/ml) thì cần dùng m kg gạo chứa 90% tinh bột. Giá trị của m là A. 180,0. B. 90,0. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trùng ngưng vinylclorua thu được poli(vinyl clorua). B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic. D. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên. Câu 67: Cho các nhận xét sau:
Trang. 123 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(1) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được saccarozơ. (2) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (3) Triolein phản ứng với H2 (khi đun nóng, có xúc tác Ni).
(4) Glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (5) H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. (6) Fructozơ chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường bazơ.
D. 4. B. 3. C. 1.
2- và SO4
+, CO3
B. 5. C. 4. D. 3.
C. 14,6 gam. B. 11,9 gam. D. 22,4 gam. Số nhận xét đúng là A. 2. Câu 68: Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là A. 2. Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các amino axit đều có tính chất lưỡng tính và làm đổi màu quỳ tím. B. (CH3)3CNH2 là amin bậc 3. C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. D. Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Câu 70: Cho 100 ml dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4 2- tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thu được 43 gam kết tủa Y và có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn lại 23,3 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng muối có trong 100 ml dung dịch X là A. 23,8 gam. Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. (c) Cho hỗn hợp Na2O và Al ( tỉ lệ mol 2 : 3) vào nước dư. (d) Dẫn khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Đun nóng dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3.
B. 2. C. 4. D. 5.
C. 1,5. B. 2,0. D. 0,5.
C. 24,8. B. 14,4. D. 11,2. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có chất kết tủa trong ống nghiệm là A. 3. Câu 72: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là A. 1,0. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 49,6 gam. Giá trị của m là A. 7,2. Câu 74: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. (b) Na2CO3 là chất được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit. (c) Để bảo quản kim loại kiềm nên ngâm vào ancol etylic. (d) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng làm chất đúc tượng, bó bột trong y tế. (e) Quặng boxit có thành phần chính là Fe2O3. (f) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước.
B. 3. C. 5. D. 4.
B. 10,44. D. 12,61. C. 8,73.
Trang. 124 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 75: Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là A. 10,67. Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 19,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thì thu được 105,85 gam kết tủa và có 0,56 + tạo thành, ion Cl- không bị oxi hóa). Giá trị của x gần nhất lít khí NO thoát ra ở đktc (không có ion NH4 với giá trị nào sau đây?
D. 0,74. B. 0,73. C. 0,71.
D. 7,2 gam. B. 4,1 gam. C. 6,5 gam.
C. 3,136. B. 2,520. D. 2,688.
C. 36,80. B. 36,64. D. 30,64.
A. 0,72. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là A. 5,8 gam. Câu 78: Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là A. 2,464. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỉ khối hơi so với hidro bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là A. 1,02 gam. C. 4,08 gam. B. 2,04 gam. D. 3,06 gam.
Trang. 125 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 132
Họ và tên: Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam SBD: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. K. B. Na. C. Al.
D. NaOH. B. Ca(OH)2. C. Al2(SO4)3.
D. H2O. B. CH3COOH.
D. Cu2+. B. Ag+. C. Fe3+.
D. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ.
D. NaOH.
C. Manhetit. B. Pirit sắt. D. Xiđerit.
B. NaOH. C. NaCl. D. NH3.
D. CO. B. CO2. C. H2S.
D. Polietilen.
B. 2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2KCl. D. Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.
B. Glucozơ, anđehit axetic. D. Glucozơ, ancol etylic.
B. 27,45. D. 33,25.
Trang. 126 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 41. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. Thạch cao khan. B. Thạch cao nung. C. Đá vôi. D. Thạch cao sống. Câu 42. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Cu. Câu 43. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. Câu 44. Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh? C. Mg(OH)2. A. NaCl. Câu 45. Tristearin là chất béo ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H21COO)3C3H5. Câu 46. Trong các ion sau: Ca2+; Cu2+; Ag+, Fe3+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ca2+. Câu 47. Chất không tham gia phản ứng thủy phân là A. Saccarozơ. Câu 48. Anilin phản ứng với dung dịch X tạo kết tủa trắng. Chất X là A. Br2. C. NaCl. B. HCl. Câu 49. Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Hematit đỏ. Câu 50. Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4. Câu 51. Khi đốt than trong phòng kín sinh ra khí độc nào? A. NO. Câu 52. Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là A. Amilopectin. B. Poli(vinyl clorua). C. Xenlulozơ. Câu 53. Cho phản ứng hóa học: KOH + HCl → KCl + H2O. Phản ứng nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. Câu 54. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Chất X và chất Y lần lượt là A. Glucozơ, etyl axetat. C. Ancol etylic, anđehit axetic. Câu 55. Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 26,95. C. 25,95. Câu 56. Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp? A. 5. C. 3. B. 2. D. 4.
Câu 57. Hình vẽ bên mô tả phương pháp chưng cất thường: Phương pháp này thường được dùng để tách các chất lỏng có đặc điểm nào sau đây? A. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi gần bằng nhau. B. Các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều. C. Các chất lỏng không trộn lẫn được vào nhau. D. Các chất lỏng tan hoàn toàn vào nhau.
C. 1. B. 4. D. 2. Câu 58. Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là A. 3. Câu 59. Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm đều phản ứng với CO thành kim loại. (b) Các kim loại Mg, Cu, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Để một thanh thép ngoài không khí ẩm sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa học. (d) Gắn miếng Zn vào vỏ tàu phần ngâm nước để bảo vệ vỏ tàu bằng thép.
D. 1. B. 4. C. 2.
D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.
B. 10. C. 9. D. 15.
C. 3. B. 1. D. 4.
B. 11,7. C. 7,8. D. 19,5.
C. 2. B. 4. D. 5. Số phát biểu đúng là A. 3. Câu 60. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. C. Phân tử X có 5 liên kết π. Câu 61. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính theo axit nitric). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 11. Câu 62. Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 2. Câu 63. Cho 425 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,25 mol AlCl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. Câu 64. Trong các chất sau: Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3, Fe(OH)3, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3. Câu 65. Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng. (b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư. (d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng. (e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng. (f) Nung nóng Fe(NO3)3.
C. 5. B. 4. D. 3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là A. 2. Câu 66. Cho các phát biểu sau:
Trang. 127 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện. (b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện. (c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa. (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất. (f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
D. 5. B. 4. C. 2.
C. 150. B. 180. D. 120.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 3. Câu 67. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 300. Câu 68. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,25M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau: Giá trị của V là A. 1,2. C. 1,6. B. 2,3. D. 1,5.
C. 13,44. B. 10,08. Câu 69. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32 gam brom đã phản ứng. Giá trị V là A. 11,20. D. 12,32. Câu 70. Cho chất hữu cơ X có công thức C7H18O2N2 và thực hiện các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O. (3) X4 + HCl → X3 (2) X1 + 2HCl → X3 + NaCl (4) X4 → tơ nilon-6 + H2O
B. X2 làm quỳ tím hóa hồng.
C. 11,82. B. 15,76. D. 9,85. Phát biểu đúng là A. Phân tử khối của X lớn hơn của X3. C. Các chất X, X4 đều có tính lưỡng tính. D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 thấp hơn X4. Câu 71. Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa2 X và dung dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là A. 7,88. Câu 72. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím. (b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước. (c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. (f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
D. 3. B. 2. C. 5.
C. 1,4. B. 1,2. D. 2,8.
Trang. 128 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 4. Câu 73. Cho 60,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 15,947% về khối lượng) tan hết vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí H2 (đktc). Cho V lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 3,6. Câu 74. Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn kém nhau 1 nhóm CH2, Y và Z là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 36. C. 20. B. 18. D. 40.
D. 10. B. 8. C. 12.
B. 5,67. C. 6,24. D. 8,56.
B. KNO3, HCl, H2SO4. D. H2SO4, KNO3, HNO3.
C. 7. B. 6. D. 5. Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ X (chứa C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol X thu được 43,2 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa hai muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử C và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 12,6 gam H2O và 31,8 gam Na2CO3. Số nguyên tử H có trong X là A. 14. Câu 76. Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO 3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,28. Câu 77. Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X, Y, Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO. TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO. TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V3 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V1 < V2 < V3. Ba chất X, Y, Z lần lượt là A. NaNO3, HNO3, H2SO4. C. NaNO3, H2SO4, HNO3. Câu 78. Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) cường độ dòng điện không đổi 2,68A. Sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y giảm 20,55 gam so với dung dịch X. Thêm tiếp lượng Al dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là A. 8. Câu 79. Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa. (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới. (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
C. 1. B. 4. D. 3.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 2. Câu 80. Đun nóng 41,49 gam hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và tripeptit Y (C7H13N3O4) trong 350 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch T chứa ba muối và HCl dư. Cho dung dịch T tác dụng vừa đủ với 508 ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 100,15. B. 93,06. C. 98,34. D. 100,52.
Trang. 129 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 126
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. KCl. C. K2CrO4. D. KMnO4.
D. Cr. C. Al. B. Cu.
B. Fe2O3. D. Fe(OH)3.
B. Kem đánh răng. D. Thuốc súng không khói.
B. 1. C. 2. D. 4.
B. Cr. D. Fe. C. Cu.
D. NaOH. B. BaCl2. C. BaCO3.
C. 20%. D. 40%. B. 60%.
C. 22,4. D. 11,2. B. 7,84.
B. sự đông tụ protein. D. phản ứng thủy phân protein.
B. tơ visco. D. tơ tằm.
C. HCl. B. H2SO4. D. NH3.
D. 858. C. 834.
C. vinyl axetat. B. alanin. D. anilin.
Trang. 130 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
B. MgCl2. C. CuCl2. D. AlCl3. Câu 41: Dung dịch trong nước của chất nào dưới đây có màu da cam? A. K2Cr2O7. Câu 42: Kim loại vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là A. Fe. Câu 43: Công thức hóa học của sắt (III) oxit là A. Fe(OH)2. C. FeO. Câu 44: Từ xenlulozơ có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây? A. Keo dán. C. Bánh mì. Câu 45: Cho các chất sau: tristearin, tinh bột, etyl axetat, tripeptit (Gly-Ala-Val). Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 3. Câu 46: Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là A. Ba. Câu 47: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, NaHSO4, HCl là A. NH4NO3. Câu 48: Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là A. 80%. Câu 49: Lên men 90 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 15,68. Câu 50: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “gạch cua” nổi lên là do A. sự đông tụ lipit. C. phản ứng màu của protein. Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp? A. tơ xenlulozơ triaxetat. C. tơ olon. Câu 52: Dung dịch có pH > 7 là A. Na2SO4. Câu 53: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X (theo đvC) là A. 832. B. 860. Câu 54: Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom? A. metyl amin. Câu 55: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là A. FeCl3. Câu 56: Este nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. metyl acrylat. A. phenyl axetat. Câu 57: Cho các nhận định sau:
(a) Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất lỏng, tan tốt trong nước. (b) Ở trạng thái kết tinh, các amino axit tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực. (c) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-aminoaxit và là cơ sở tạo nên protein. (d) Dung dịch anilin trong nước làm xanh quỳ tím.
B. 4. C. 2. D. 3. Số nhận định đúng là A. 1. Câu 58: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot. (b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa. (d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm
C. 3. D. 4. AgCl và Ag. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng sau:
NO NH3 NO2 HNO3 Cu(NO3)2 NO2.
B. 4. C. 5.
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa – khử trong chuỗi trên là D. 2. A. 3. Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. CrO3 là oxi axit. B. Cr2O3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính. C. Kim loại crom tan được trong dung dịch NaOH đặc. D. Dung dịch K2CrO4 có màu vàng. Câu 61: Cho các phản ứng sau:
(a) NaOH + HClO → NaClO + H2O. (c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O. (b) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O. (d) Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O.
B. 1. D. 3.
B. Amilozơ. C. Polietilen. D. Xenlulozơ.
Fe 2HCl → + + FeCl2
D. 28,324. C. 33,58. B. 27,9.
C. 5. D. 6. B. 4.
Trang. 131 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O là C. 4. A. 2. Câu 62: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilopectin. Câu 63: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ trên minh hoạ cho phản ứng nào sau đây? A. Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. C. H2. D. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Câu 64: Cho 21,9 gam lysin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 25,2. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là A. 3. Câu 66: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este (chỉ chứa chức este, không có chức khác) tác dụng tối đa với 525 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và 42,9 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Giá trị của m là
B. 32,85. C. 45,60. D. 34,20.
D. 487,5. C. 375. B. 300.
A. 30,15. Câu 67: Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V (ml) dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3 0,04M. Biết (sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất). Giá trị của V là A. 406,25. Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau đến phản ứng xảy ra hoàn toàn: (a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch. (b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO). (c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 (dư).
B. 3. C. 4. D. 1.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 2. Câu 69: Cho 26,03 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Giá trị của m là 42,75 gam. B. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu. C. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,48 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu. D. Giá trị của m là 45,83 gam. Câu 70: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T (trong dung dịch) thu được các kết quả như sau:
Hiện tượng Chuyển màu xanh Có kết tủa Ag Không hiện tượng Dung dịch xanh lam Có màu tím Thí nghiệm Tác dụng với quỳ tím Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm Mẫu thử X hoặc T Y Z Y hoặc Z T
B. Anilin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala. D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
B. 0,0375. D. 0,0150. C. 0,0250.
C. 15,46. D. 15,25. B. 14,95.
Trang. 132 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Biết T là chất hữu cơ mạch hở. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Etylamin, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala. C. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm (C2H2, C2H4, CH4 và C3H6), thu được 0,14 mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, cho 2,525 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,0625. Câu 72: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic (trong X tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7:15). Cho 7,42 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được đung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chửa 0,08 mol NaOH và 0,075 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 14,76. Câu 73: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (trong đó số mol NaCl gấp 4 lần số mol CuSO4) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được 1,5a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 12a mol khí H2. Biết hiệu suất điện phân 100%, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí sinh ra không hòa tan vào nước. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Tại thời điểm 0,85t (h), tại catot đã có khí thoát ra. B. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13a mol. C. Tại thời điểm 1,8t (h), mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol. D. Tại thời điểm t (h), mol khí thoát ra ở anot là 5a mol. Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết không quá 3; MX < MY < MZ; X chiếm 50% số mol hỗn hợp). Đun nóng 11,14 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm các muối và hỗn hợp G chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,115 mol O2, thu được 9,805 gam Na2CO3 và 0,215 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
B. 55,30%. C. 31,62%. D. 17,77%.
C. 66,2%. D. 33,8%. B. 74,5%. A. 26,93%. Câu 75: Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với khí hidro bằng 16,9) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp T gồm 2 muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của – amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ trong T là A. 25,5%. Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng. (g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
C. 3. D. 6. B. 4.
Số phát biểu đúng là A. 5. Câu 77: Peptit X mạch hở được cấu tạo từ hai loại α-amino axit A, B (đều no, mạch hở, đều chứa 1 nhóm -NH2). Biết X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH theo phản ứng sau:
D. 56. B. 73. C. 53.
C. 10,352. D. 11,312. B. 12,272.
X + 11NaOH → 3A + 4B + 5H2O Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và 29a mol CO2. Hỗn hợp các peptit mạch hở E gồm tripeptit A2B, tetrapeptit A2B2, pentapeptit A2B3 và đipeptit A-A. Đốt cháy hết b gam E trong oxi thu được N2, 0,5625 mol H2O và 0,675 mol CO2. Mặt khác, cho 0,15 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan chứa c gam muối. Giá trị của c gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 76. Câu 78: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,06 mol khí H2 và dung dịch X. Hấp thụ hết 0,128 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối) và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau: + Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,24M thấy thoát ra 0,03 mol khí CO2. + Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,24M vào phần 2, thấy thoát ra 0,024 mol khí CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8,368. Câu 79: Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; Có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất Y vừa làm mất màu dung dịch Br2, vừa tham gia phản ứng tráng bạc. B. Nung Y với NaOH có xúc tác CaO thì thu được khí metan. C. Phân tử chất X và chất T có cùng số nguyên tử hidro. D. Chất X có 3 đồng phân cấu tạo thỏa thoả mãn. Câu 80: Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là A. 2,40 gam. C. 3,20 gam. D. 4,00 gam. B. 4,80 gam.
Trang. 133 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 008
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
B. Dùng fomon và phân đạm. D. Dùng phân đạm và nước đá khô.
D. vàng. B. đỏ. C. trắng.
D. Li. C. Mg.
C. FeCl3. D. ZnCl2.
D. Xenlulozơ.
C. Cu. D. Al.
C. fructozơ. D. saccarozơ.
C. Lưu huỳnh. B. Photpho. D. Đá vôi.
Câu 41. Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,…) bằng cách nào sau đây được xem là an toàn? A. Dùng fomon và nước đá khô. C. Dùng nước đá và nước đá khô. Câu 42. Khi cho dung dịch anbumin tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch màu A. tím. Câu 43. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Al. B. Os. Câu 44. Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng, nguội. B. AgNO3. Câu 45. Chất hữu cơ X là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sơi, tơ, giấy viết. Chất X là A. Saccarozơ. C. Tristearin. B. Tinh bột. Câu 46. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện? A. Na. B. Mg. Câu 47. Chất nào sau đây thuộc polisaccarit? A. tinh bột. B. glucozơ. Câu 48. Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là A. Kali nitrat. Câu 49. Cho hình vẽ bên mô tả thiết bị chưng cất thường. Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa. B. Đo nhiệt độ của nước sôi. C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất. D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.
D. NaCl. B. NH3. C. CH3COOH.
C. Axit glutamic. D. Lysin. B. Metylamin.
Trang. 134 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 50. Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây? A. Ca(OH)2. Câu 51. Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở? A. CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. (HCOO)2C2H4. Câu 52. Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit aminoaxetic. Câu 53. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Để thanh thép đã được phủ sơn kín trong không khí khô. B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3. C. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. D. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl. Câu 54. Loại tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ?
D. Tơ olon. C. Tơ nilon–6,6.
D. Metylamin. C. Valin. B. Etylamin.
D. 4. B. 5. C. 6.
D. 3. B. 1. C. 2.
C. 3. D. 4.
B. Fe(NO3)3 + 2KI → Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3.
B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2.
B. Glucozơ và sobitol. D. Saccarozơ và sobitol.
B. Buta-1,3-đien. C. Metan. D. Axetilen. A. Tơ visco. B. Tơ tằm. Câu 55. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Anilin. Câu 56. Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon–6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là A. 3. Câu 57. Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là A. 4. Câu 58. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thõa mãn là A. 6. B. 5. Câu 59. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2. C. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3. D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. Câu 60. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai? A. nZ = 2nY. C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. Câu 61. Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là A. Saccarozơ và glucozơ. C. Tinh bột và glucozơ. Câu 62. Cho 1 mol X tác dụng tối đa 1 mol Br2. X là chất nào sau đây? A. Etilen. Câu 63. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể tái chế thành nhiên liệu. (b) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm bột ngọt (mì chính). (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. (d) Chất độn amiăng làm tăng tính chịu nhiệt của chất dẻo. (e) Khi cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (g) Thành phần chính của khi biogas là metan.
C. 4. B. 6. D. 3.
B. Ca. C. Fe. D. Mg. Số phát biểu đúng là A. 5. Câu 64. Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là A. Zn. Câu 65. Thủy phân hợp chất: NH2-CH(CH3)-CONH-CH2-CONH-CH2-CH2-CONH-CH(C6H5)-CONH-CH(CH3)-COOH
B. 2. C. 5. D. 3.
C. 72,00. B. 66,24. D. 36,00.
Trang. 135 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
thì số α-amino axit thu được là A. 4. Câu 66. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 33,12. Câu 67. Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là A. 7,57. C. 7,75. B. 8,85. D. 5,48.
B. 82,4. C. 88,6. D. 80,6.
Câu 68. Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối . Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 97,6. Câu 69. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (c) Sục hỗn hợp NO2 và O2 vào nước. (d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (e) Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
C. 2. B. 3. D. 5.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 4. Câu 70. Rót từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol K2CO3 và 1,25a mol KHCO3 ta có đồ thị như sau:
C. 0,18. B. 0,36. D. 0,20. Khi số mol HCl là x thì dung dịch chứa 97,02 gam chất tan. Giá trị của a là A. 0,24. Câu 71. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Hiđro hóa triolein thu được tripanmitin. (d) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (e) Ứng với công thức đơn giản nhất là CH2O có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
C. 3. D. 5. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. Câu 72. Cho các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucozơ:
(1) Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. (2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. (3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 - 70°C trong vài phút. (4) Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
D. 4, 2, 3, 1. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4.
C. 41,13. B. 35,19. D. 40,43.
Trang. 136 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Thứ tự tiến hành đúng là A. 4, 2, 1, 3. Câu 73. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38,43. Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức Y và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hidro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 24,64 lít CO 2 (đktc) và 21,6 gam nước. Mặt khác, cho 0,6 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m của là A. 97,2. B. 64,8. C. 108. D. 86,4.
B. 93,83. C. 51,48. D. 58,52.
Câu 75. Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. Câu 76. Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng là A. 7,0. C. 6,3. B. 4,2. D. 9,1.
D. 42,65%. B. 50,40%.
C. 26. B. 66. D. 61.
C. 7,25%. B. 7,50%. D. 7,75%. Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là A. 45,20%. C. 62,10%. Câu 78. X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O 2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41. Câu 79. Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,00%. Câu 80. Thực hiện thí nghiệm theo thứ tự sau:
- Cho vài giọt phenolphtalein vào 3 ống nghiệm chứa nước được đánh số thứ tự 1, 2, 3. - Cho vào ống nghiệm thứ nhất 1 mẩu Na (nhỏ bằng hạt gạo). - Cho vào ống nghiệm thứ hai 1 mẩu Mg. - Cho vào ống nghiệm thứ ba một mẩu nhôm (đã được đánh sạch).
Để yên một thời gian rồi lần lượt đun nóng các ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sau khi đun nóng, có 2 ống nghiệm chuyển sang màu hồng. B. Chỉ có ống nghiệm thứ nhất dung dịch có màu hồng sau khi đun nóng. C. Trước khi đun nóng, không có ống nghiệm nào có màu hồng. D. Ống nghiệm thứ 3 trước khi đun nóng không có hiện tượng gì, sau khi đun nóng dung dịch chuyển màu hồng.
Trang. 137 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 485
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. CaSO4. B. CaCl2. C. CaSO3.
D. Al2O3. C. NaAlO2. B. Al2(SO4)3.
B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3.
D. Ag. B. Li. C. Os.
D. Zn. B. Cu. C. Mg.
D. fructozơ. C. glucozơ. B. saccarozơ.
D. Vinyl axetat.
C. BaO. D. CO.
B. NaOH. C. KOH. D. Mg(OH)2.
B. Đốt nhiên liệu trong lò cao. D. Đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
D. Ag. B. MgCO3. C. Na2O.
C. 3. B. 5. D. 6.
C. 51,84. B. 16,44. D. 38,88.
Trang. 138 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 1. Công thức hóa học của canxi sunfat là A. CaCO3. Câu 2. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. AlCl3. Câu 3. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chất X, thu được hai chất kết tủa. X là A. H2SO4. D. FeCl3. Câu 4. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất? A. Hg. Câu 5. Trong công nghiệp, quặng boxit được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất kim loại A. Al. Câu 6. Mật ong chứa 40% A. tinh bột. Câu 7. Este nào sau đây có 2 liên kết C=C trong phân tử? A. Metyl acrylat. B. Vinyl acrylat. C. Etyl fomat. Câu 8. Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây không tác dụng với nước? A. P2O5. B. CO2. Câu 9. Trong môi trường kiềm, Ala-Gly-Ala tác dụng với chất nào sau đây cho hợp chất màu tím? A. Cu(OH)2. Câu 10. Khí sinh ra trong quá trình nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? A. Đốt nhiên liệu trong động cơ đốt trong. C. Quang hợp của cây xanh. Câu 11. Chất nào sau đây không tác dụng với HCl? A. Cu(OH)2. Câu 12. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? B. Polisaccarit. A. Poli(etilen terephtalat). C. Nilon-6,6. D. Poli(vinyl clorua). Câu 13. Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon-7. Số tơ thuộc loại tơ hóa học là A. 4. Câu 14. Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 34,56. Câu 15. Thủy phân este X (có công thức phân tử C5H10O2) thu được axit propionic và ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn ancol Y bằng CuO, đun nóng thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Z là anđehit không no, có 1 liên kết C=C trong phân tử. B. Công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2COOCH3. C. Công thức phân tử của Y là C3H8O. D. Y và Z tan rất tốt trong nước.
Câu 16. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẫu hợp kim Zn-Cu vào dung dịch KNO3. (2) Đốt cháy dây Fe trong khí O2. (3) Cho mẫu Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. (4) Đốt bột Al trong khí Cl2.
C. (2). D. (4).
C. 7,56. B. 5,04. D. 2,52. Thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa là B. (1). A. (3). Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2. Giá trị của m là A. 10,08. Câu 18. Thực hiện các thí nghiệm sau:
D. 4. B. 2. C. 1.
C. 4. B. 5.
C. 3. B. 5. D. 2.
C. 2. B. 3. D. 1.
C. 41,94. B. 17,64. D. 66,20.
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl. (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Nung Al(OH)3 ngoài không khí. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa là A. 3. Câu 19. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là D. 6. A. 3. Câu 20. Cho các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) FeSO4, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là A. 4. Câu 21. Cho các chất sau: CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là A. 4. Câu 22. Cho 90 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,58. Câu 23. Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
C. 4,32. B. 8,10. D. 16,20.
B. 0,81. D. 1,08.
Trang. 139 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm. B. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2. C. Thí nghiệm trên dùng để xác định nitơ có trong hợp chất hữu cơ. D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ. Câu 24. Hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít khí H 2. Giá trị của m là A. 12,15. Câu 25. X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) là ba hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là C. 0,96. A. 0,72. Câu 26. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X và 3,75 gam khí H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào X. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa BaCO3 vào số mol CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
B. 3,00. C. 3,50. D. 3,25.
C. 3,94. B. 7,88. D. 9,85.
C. 11,04. B. 22,08. D. 33,12. Giá trị của x là A. 3,75. Câu 27. Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 trong dung dịch HCl dư, hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 100 ml dung dịch X chứa KOH 1,2M, Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,91. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được x gam glixerol. Giá trị của x là A. 16,56. Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được axit fomic và metanol. (b) Số nguyên tử H trong phân tử amin là số lẻ. (c) Dung dịch NaCl bão hòa có thể gây ra sự đông tụ một số protein. (d) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (e) Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-6. (g) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
B. 5. C. 3. D. 4. Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot. (b) Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dung dịch etanol. (c) Dùng Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng. (e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện. (g) Hỗn hợp BaSO3 và BaSO4 có thể tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư.
C. 3. D. 4.
X2 + 2HCl → X4 + 2NaCl.
Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. Câu 31. Cho các sơ đồ phản ứng sau: X1 + 2NaOH → X2 + 2X3. nX4 + nX5 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. CH3COOH + X3 → metyl axetat + H2O Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giữa các phân tử X3 có liên kết hiđro. B. Trong phân tử X1 có 10H. C. 1 mol X5 tác dụng với Na dư tạo thành 1 mol H2. D. X4 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X2. Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau:
Trang. 140 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KH2PO4 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH. (g) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
D. 5. B. 3. C. 4.
B. 16,03. C. 15,19.
D. 81,5. B. 70,5. C. 81,7.
D. 23,740. B. 11,335. C. 15,470.
C. 87,38%. B. 79,30%. D. 68,32%.
C. 0,048. B. 0,096. D. 0,072.
C. 0,27. B. 0,24. D. 0,18.
B. NH4NO3 và FeCl3. D. NH4Cl và AlCl3.
A. 6. Câu 33. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,75. D. 14,82. Câu 34. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4, là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C2H7NO3, là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 1,0 mol KOH, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 76,1. Câu 35. Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ và một kim loại kiềm. Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí H2. Dung dịch Z gồm a mol HCl, 2a mol H2SO4 và 3a mol HNO3. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 14,490. Câu 36. Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Cho 9,08 gam X tác dụng vừa đủ với 70 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y và 4,8 gam một ancol. Cô cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan thu được 1,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong X là A. 56,34%. Câu 37. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,6185% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 24,912 gam X trong dung dịch chứa 0,576 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 67,536 gam và 5,376 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,008 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,024. Câu 38. Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng NH2-CnH2n-COOH và 0,02 mol (NH2)2C5H9COOH. Cho X vào dung dịch chứa 0,11 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,12 mol NaOH và 0,04 mol KOH, thu được dung dịch chứa 14,605 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a mol CO2. Giá trị của a là A. 0,21. Câu 39. Hòa tan hoàn toàn hau chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít Z, đun nóng thu được n1 mol khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch H2SO4 dư vào V lít Z, thu được n2 mol khí không màu, hóa nâu ngoài không khí, là sản phẩm khử duy nhất. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào V lít Z, thu được n1 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = 6n2. Hai chất X, Y lần lượt là A. (NH4)2SO4 và Fe(NO3)2. C. NH4NO3 và FeSO4. Câu 40. Cho 0,24 mol este X mạch hở vào 268,8 gam dung dịch KOH 10%, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 299,52 gam dung dịch Y. Cô cạn Y được 43,2 gam chất rắn khan. Bỏ qua sự bay hơi của nước. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là B. 3. A. 4. C. 6. D. 2.
Trang. 141 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
D. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ.
D. CH3-CH3. C. CH2=CH2. B. CH2=CHCl.
D. CuCl2. C. FeCl2. B. MgCl2.
D. C6H5COOCH3.
D. Al. B. Ca. C. Na.
C. kali nitrat. B. lưu huỳnh. D. photpho.
B. Ca. C. Al. D. Na.
D. NaOH. B. HCl. C. H2O.
C. CaSO4.2H2O. D. CaCl2.
D. C6H12N2O4. C. C5H9NO4.
D. FeO. B. Fe2O3. C. CrO3.
B. Al. C. Li. D. Os.
D. C4H11N. C. C2H5N. B. C4H9N.
Trang. 142 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
B. H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O. D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. Câu 41: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. Câu 42: Poli vinyl clorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-CH3. Câu 43: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. Chất X là A. FeCl3. Câu 44: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. C6H5CH2COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5. C. CH3COOC6H5. Câu 45: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. Câu 46: Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là A. đá vôi. Câu 47: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng cách dùng CO khử oxit của nó? A. Fe. Câu 48: Kim loại Mg không tác dụng được với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường? A. FeCl2. Câu 49: Công thức của thạch cao sống là A. CaSO4. B. CaCO3. Câu 50: Lysin có công thức phân tử là B. C6H14O2N2. A. C2H5NO2. Câu 51: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. Cr2O3. Câu 52: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bé nhất? A. Na. Câu 53: Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là A. C2H7N. Câu 54: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O? A. KOH + HF → KF + H2O. C. Ba(OH)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2H2O. Câu 55: Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới đây:
D. 2. B. 1. C. 3.
D. 27,0. B. 18,0. C. 13,5.
B. xenlulozơ, glucozơ. D. tinh bột, glucozơ.
D. poliacrilonitrin. B. polibutadien. C. polietilen.
C. 1. B. 2. D. 3.
C. 1. B. 4. D. 3.
B. 7,8. D. 3,9.
C. 8,4. D. 5,6. Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là A. 4. Câu 56: Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị m bằng A. 16,2. Câu 57: Từ CO2 và H2O, dưới tác dụng của diệp lục, phản ứng quang hợp tạo thành chất X. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo thành chất Y. Chất Y lên men tạo thành chất Z và CO2. X và Z là A. saccarozơ, glucozơ. C. tinh bột, etanol. Câu 58: Vật liệu polime dùng để bện sợi “len” để đan áo rét là A. polistiren. Câu 59: Cho các chất sau: Al2O3, Fe, Cr(OH)3, Cr2O3, Na2O. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là A. 4. Câu 60: Cho các chất sau: phenyl amoniclorua, anilin, metyl axetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 2. Câu 61: Cho từ từ đến hết 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là C. 15,6. A. 12,4. Câu 62: Cho m gam Fe tác dụng với oxi thu được 23,2 gam Fe3O4. Giá trị của m là A. 16,8. B. 11,2. Câu 63: Tiến hành các thí nghiệm sau:
C. 2. B. 1. D. 4.
C. 2. B. 4. D. 1. (a) Đốt Mg trong oxi. (b) Để vật bằng gang trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch FeSO4. (d) Quấn sợi dây đồng và sợi dây nhôm rồi nhúng vào dung dịch NaCl. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 3. Câu 64: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được ancol Y. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Cho CO dư qua Fe2O3 nung nóng đến phản ứng hoàn toàn. (c) Điện phân dung dịch MgCl2. (d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
B. 3. C. 5. D. 4.
B. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra kim loại là A. 2. Câu 66: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai? A. nZ = 2nY. C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. Câu 67: Thực hiện thí nghiệm theo thứ tự sau:
Trang. 143 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
- Cho vài giọt phenolphtalein vào 3 ống nghiệm chứa nước được đánh số thứ tự 1, 2, 3. - Cho vào ống nghiệm thứ nhất 1 mẩu Na (nhỏ bằng hạt gạo). - Cho vào ống nghiệm thứ hai 1 mẩu Mg. - Cho vào ống nghiệm thứ ba một mẩu nhôm (đã được đánh sạch).
C. 57,12 và 160. D. 52,64 và 160. Để yên một thời gian rồi lần lượt đun nóng các ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sau khi đun nóng, có 2 ống nghiệm chuyển sang màu hồng. B. Chỉ có ống nghiệm thứ nhất dung dịch có màu hồng sau khi đun nóng. C. Trước khi đun nóng, không có ống nghiệm nào có màu hồng. D. Ống nghiệm thứ 3 trước khi đun nóng không có hiện tượng gì, sau khi đun nóng dung dịch chuyển màu hồng. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metyl axetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 57,12 và 200. B. 52,64 và 200. Câu 69: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 đun nóng nhẹ thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Xesi được ứng dụng trong chế tạo tế bào quang điện.
B. 5. C. 3. D. 4. Số phát biểu đúng là A. 2. Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
HCOOH X + Y X + Z T
G + H2O
B. 4. C. 2. D. 3.
C. 64,8. B. 66,6. D. 63,4.
T + C2H4(OH)2 Trong các chất X, Y, Z, T, G, số chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là A. 1. Câu 71: Dung dịch X gồm K2HPO4 1M và NaH2PO4 1M. Dung dịch Y gồm Na3PO4 1M và NaOH 1M. Cho 100 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch Y, thu được dung dịch E. Cô cạn cẩn thận dung dịch E thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 81,0. Câu 72: Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch X chứa Ba(AlO2)2 và BaCl2. Khối lượng kết tủa tạo ra (m gam) phụ thuộc vào số mol axit (n mol) như đồ thị sau: Giá trị của x là A. 42,75. C. 40,15. B. 37,55. D. 19,45.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a) Vỏ bánh mì khi ăn sẽ ngọt hơn ruột bánh mì. (b) Có thể phân biệt len (lông cừu) và “len” (tơ nitron) bằng cách đốt. (c) Để hạn chế vị tanh của cá, khi nấu canh cá người ta nấu với các loại có vị chua như me, sấu, khế… (d) Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan. (e) Tơ tằm là một loại protein đơn giản. (g) Dầu mỡ để lâu trong không khí bị ôi thiu do liên kết đôi C=C bị oxi hoá bởi oxi không khí.
Trang. 144 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 74: Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên. Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng là A. 7,0. C. 6,3. B. 4,2. D. 9,1.
D. 58,52. B. 93,83. C. 51,48.
C. Na. B. BaO. D. Al2O3.
B. 16%. C. 28%. D. 44%.
C. 26. B. 66. D. 61.
C. 30. B. 32. D. 26.
Câu 75: Cho hỗn hợp E gồm X (C6H16O4N2) và Y (C9H23O6N3, là muối của axit glutamic) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 7,392 lít hỗn hợp hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỷ khối so với H2 là 107/6) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được m gam hỗn hợp G gồm ba muối khan trong đó có 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 55,44. Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch X và 4,48 lít H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl được dung dịch Y chứa 41,65 gam hỗn hợp chất tan và 38,9 gam kết tủa Z. Trong hỗn hợp ban đầu, chất nào có số mol lớn nhất? A. K. Câu 77: Crackinh hoàn toàn x mol một ankan X thu được 4x mol hỗn hợp Y gồm các hidrocacbon. Biết tỷ khối của Y so với H2 là 12,5. Phần trăm theo khối lượng của hidrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là A. 56%. Câu 78: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, M X < MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần vừa đủ 27,776 lít O 2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41. Câu 79: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở X, Y, Z (phân tử không chứa nhóm chức nào khác, MX < MY < MZ < 260). Cho 52,7 gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 620 ml dung dịch NaOH 1M được m gam một muối duy nhất và a gam hỗn hợp 3 ancol. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9,61 gam hỗn hợp ancol nói trên thì thu được 6,944 lít CO2 và 8,37 gam nước. Tổng số nguyên tử H có trong các phân tử X, Y, Z là A. 28. Câu 80: Để m gam hỗn hợp E gồm Mg, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 16,8 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần tối đa 0,5625 mol HNO3 thu được 1,12 lít NO và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 20,25 gam NaOH. Giá trị của m là A. 11,2. C. 14,4. B. 12,0. D. 15,6.
Trang. 145 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
PHẦN 1: ĐÁP ÁN + GIẢI CHI TIẾT
Trang. 146 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 201
PHẦN ĐÁP ÁN
41D 51D 61B 71D 42D 52A 62C 72B 43D 53A 63D 73B 44A 54A 64A 74C 45A 55B 65A 75A 46A 56A 66B 76B 47A 57B 67C 77C 48A 58A 68C 78D 49A 59D 69C 79B 50B 60C 70A 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 61. Chọn B.
(1) HOOC-CH2-COOCH=CH2 (X) + 2NaOH NaOOC-CH2-COONa (Y) + CH3CHO + H2O
- 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (1)
CH4 + 2Na2CO3
(2) NaOOC-CH2-COONa (Y) + 2NaOH A. Sai, X có 6 nguyên tử H trong phân tử. C. Sai, Trong phân tử X có 3 liên kết pi. D. Sai, X là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 63. Chọn D. Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là TN2, TN4, TN5. Câu 64. Chọn A. Chất tác dụng được với glyxin (điều kiện thích hợp) là HCl, C2H5OH, NaOH. Câu 65. Chọn A. Công thức cấu tạo của X là: R1OOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOR2 (R1, R2 có thể là –CH3 và –C2H5). B. Sai, Muối mononatri glutamat được sử dụng làm bột ngọt. C. Sai, X có công thức phân tử là C8H15O4N. D. Sai, Trong X chỉ chứa liên kết cộng hóa trị. Câu 66. Chọn B. + Fe tác dụng với Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. + Cu tác dụng với AgNO3. + Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3, HCl. + AgNO3 tác dụng với HCl. Vậy có 7 phản ứng hoá học xảy ra. Câu 68. Chọn C. Các phản ứng xảy ra: 3Fe + 8H+ + 2NO3 Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu (2)
Từ (1) suy ra:
Từ (1), (2) suy ra: nFe pư =
Câu 69. Chọn C.
Trang. 147 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
A. Sai, Chất Y tác dụng được với HCl.
–.
– + 3/2H2 (ứng với 2 mol Al hoà tan hết 2 mol NaOH).
B. Sai, X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng. D. Sai, số mol của NH3 lớn hơn số mol của CH3NH2. Câu 70. Chọn A. (a) Đúng, Hai kết tủa thu được là AgCl và Ag. (b) Đúng, Cu tác dụng với dung dịch chứa H+, NO3 (c) Sai, Hỗn hợp Cu, Fe3O4 không tan trong nước. (d) Sai, Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (và FeCl3 còn dư) Sau pư thu được 3 muối. (e) Đúng, Al + OH- + H2O AlO2 (f) Sai, Kết tủa thu được là BaSO4 (không có Al(OH)3 vì bị tan trong kiềm dư). Câu 71. Chọn D. (1) Sai, Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. (2) Đúng. (3) Đúng. (4) Sai, Chất béo không tan trong nước. (5) Sai, Hỗn hợp thu được là các muối của các amino axit. (6) Đúng. (7) Đúng. Câu 72. Chọn B. Dung dịch Y chứa NaOH và Na2SO4. Đặt số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x mol.
mà
Khi cho Al tác dụng với dung dịch Y thì:
Tại catot thu được Cu (0,05) và H2 (a) còn tại anot thu được khí Cl2 (0,075) và O2 (b).
Ta có:
Câu 73. Chọn B. Vì E tác dụng được với AgNO3/NH3 nên X là HCOOH.
Xét phản ứng đốt cháy E ta có:
Gọi (k là số liên kết pi có trong Y).
Với k = 2 suy ra: a = 0,06 ; b = 0,045 ; c = 0,03
Khi cho E tác dụng với KOH thì chất rắn thu được là
Câu 74. Chọn C.
Xét phần 1: (tỉ lệ mol phản ứng)
Trang. 148 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Xét phần 2:
Câu 75. Chọn A.
Gọi
. Giải hệ ta tìm được: a = 0,04; b = 0,1; c = 0,06.
Mà
với
Xét phản ứng đốt cháy:
Câu 76. Chọn B.
– (0,01), Cl– (0,4).
Ta có: .
+ (0,01), Na+ (0,05), NO3
Dung dịch X chứa Mg2+ (x), Fe2+ (y), Fe3+ (z), NH4
Ta có:
Khi cho X tác dụng với AgNO3 dư thì kết tủa gồm
Câu 77. Chọn C. - Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (a mol), -CH2 (b mol) và H2O (c mol). - Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C 2H4ONNa (a mol) và CH2 (b mol). Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
- Ta có:
- Xét hỗn hợp X ta có :
- Gọi peptit A và B lần lượt là và .
Câu 78. Chọn D.
- Quá trình:
Trang. 149 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
- Xét dụng dịch Y ta có
- Xét hỗn hợp kết tủa ta có :
- Xét hỗn hợp rắn có :
và - Giải hệ (1) và (2) ta được : - Khi cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm Mg (0,06 mol) và Fe (0,09 mol) ta có :
Câu 79. Chọn B. Khi cho X tác dụng với H2SO4 thì: Số nhóm –NH2 = 1
Khi cho 1/2 X tác dụng với Ba(OH)2 thì số nhóm –COOH = 1,2 B có 2 nhóm -COOH
Ta có:
Vậy %mB = 32,89% Câu 80. Chọn A. Tại
Tại
Vậy
Trang. 150 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 220
PHẦN ĐÁP ÁN
1C 11C 21B 31A 2A 12C 22D 32D 3A 13B 23C 33D 4D 14A 24B 34C 5D 15D 25B 35C 6B 16B 26A 36A 7C 17A 27B 37A 8A 18D 28C 38B 9A 19C 29C 39B 10A 20A 30C 40D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Có 1 este đơn chức là HCOOC2H5.
Câu 1. Chọn C. (f) Sai, Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. Câu 3. Chọn A. Ta có: Từ đó suy ra ancol còn lại là C2H4(OH)2 Este hai chức là HCOOCH2CH2OOCR và este đơn chức còn lại là RCOOC2H5 (R với có chứa 1 liên kết C=C). Gọi este đa chức (có n nhóm chức) là x mol và hai este đơn chức lần lượt là y, z mol.
Xét phản ứng đốt cháy: (1)
mà . Từ (1), (2) suy ra: y = 0,16 ; z = 0,03
Câu 4. Chọn D. Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là polietilen, poli(vinyl clorua), nilon-6,6, xenlulozơ. Câu 5. Chọn D.
. Quá trình điện phân xảy ra như sau: Ta có ne trao đổi =
Tại anot
- (0,4 mol) và H+
Cu2+ + 2e → Cu 0,15 → 0,3 0,15 2H2O + 2e → 2OH- + H2 0,08 0,04 Tại catot 2Cl- → Cl2 + 2e x → 2x H2O → 4H+ + 4e + O2 4y → y
Dung dịch sau điện phân chứa Na+ (0,16 mol), NO3 Xét dung dịch sau điện phân có:
Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch trên thì :
Trang. 151 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Theo đề ta có : Câu 6. Chọn B. X là C2H5NH3NO3 Y gồm NaNO3 (0,1 mol) và NaOH dư (0,1 mol) m = 12,5 (g) Câu 7. Chọn C. - Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng là:
A. Sai, Chất Z không làm mất màu nước brom. B. Sai, Chất X phản ứng với H2 (xt Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 1. D. Sai, Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2. Câu 9. Chọn A. (b), (c) không có kết tủa. (d) Phản ứng không xảy ra. (a) Kết tủa BaCO3.
Câu 11. Chọn C. (a) 3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (b) Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (có 2 muối) (c) CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (d) Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 (có 3 muối) (e) KHSO4 + NaHCO3 K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O (có 2 muối) (g) Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O Câu 12. Chọn C. Xét phản ứng đốt cháy:
Gọi
nên Z là (COOH)2
Khi cho 0,3 mol E tác dụng với KOH thì có 0,135 mol ancol (do X, Y không phản ứng và Z thuỷ phân) mb.tăng =
Câu 14. Chọn A. Tại
2- (x mol) và OH- (y mol).
Tại
Câu 16. Chọn B. Dung dịch X chứa Na+ (0,1 mol); K+ (0,25a mol); CO3 Khi cho H2SO4 vào X thì:
Khi cho Y tác dụng với Ba(OH)2 thì:
Câu 17. Chọn A.
Quy đổi hỗn hợp thành
Câu 19. Chọn C.
Trang. 152 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Ta có: và CTTQ của X là C1,9H3,4
– (0,4 mol).
Câu 23. Chọn C. Công thức cấu tạo của X là (HCOO)2(C3H7COO)C3H5 mAg = 25,92 (g) Câu 27. Chọn B. (1) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là hai đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Sai, Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 (có 1 đồng phân α-amino axit) nên chỉ tạo ra là 1 đipeptit. (5) Sai, Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%. Câu 35. Chọn C. (6) Sai, Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl. Câu 36. Chọn A. Nếu sục 0,2 mol CO2 vào X
Nếu sục 0,6 mol CO2 vào X và dung dịch có chứa Ca2+, K+, HCO3
Quy đổi hỗn hợp thành
Kết tủa đạt cực đại khi CaCO3 là 0,3 mol
Câu 38. Chọn C.
- Ta có:
Trang. 153 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN HƯNG YÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 628
PHẦN ĐÁP ÁN
1D 11B 21C 31A 2B 12C 22D 32A 3D 13A 23A 33C 4B 14D 24D 34D 5A 15B 25B 35D 6C 16C 26D 36A 7D 17C 27A 37B 8A 18B 28B 38B 9D 19B 29A 39A 10B 20C 30C 40A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 25. Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có:
Từ đó:
Mà CX = 5 → X = GlyAla; CY = 7 nên Y có không quá 3 mắt xích → Z có nhiều hơn 4 mắt xích Z = Gly4Ala. Sau phản ứng thu được Gly; Ala; Val nên Y = GlyVal.
Câu 26. Chọn D.
- Khi đốt:
và
Mà
- Khi đốt:
Trang. 154 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 27. Chọn A.
Quá trình:
. Khi cho Z tác dụng với H2SO4 đặc nóng, có:
Câu 28. Chọn B. Chất phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 là Al, Fe. Câu 29. Chọn A. Tại (1)
Tại (2)
và (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,02 ; y = 0,06 ; t = 0,3 x + y = 0,08. Câu 30. Chọn C.
Lập tỉ lệ: X gồm este của ancol (a mol) và este của phemol (b mol)
Ta có:
Y là andehit dạng :
muối mX = 33 gam.
Câu 31. Chọn A. (1) Sai, Phản ứng giữa axit axetic và ancol isoamylic (ở điều kiện thích hợp) tạo thành isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (3) Sai, Xenlulozơ axetat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. Câu 32. Chọn A.
(a) Hai muối FeCl2, FeCl3. (c) Chỉ tạo muối NaHSO3. (e) Hai muối FeCl2, CuCl2. (b) Chỉ tạo muối Fe(NO3)3. (d) Hai muối FeCl2 và FeCl3 dư. (f) Hai muối AlCl3 và NH4NO3. Câu 33. Chọn C.
Gộp quá trình:
Trang. 155 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Trong 12,36 gam X có 0,12 mol MX = 103: H2NC3H6COOH b = 0,54. Câu 34. Chọn D. Chất tham gia phản ứng thủy phân là saccarozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Câu 37. Chọn B. CaCO3 (X) → CaO (X1) + CO2 CaO (X1) + H2O → Ca(OH)2 (X2) Ca(OH)2 (X2) + NaHCO3 (Y) → CaCO3 (X) + NaOH (Y1) + H2O Ca(OH)2 (X2) + 2NaHCO3 (Y)→ CaCO3 (X) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O
Câu 38. Chọn B.
Câu 39. Chọn A. Chất tham gia phản ứng trùng hợp là caprolactam, metyl acrylat, isopren. Câu 40. Chọn A. Đặt số mol của các chất trong X lần lượt là Fe3O4 (x mol), Fe2O3 (y mol) và Cu (z mol). dư = với 232x + 160y + 64z = 27,2 (1) và Dung dịch Y gồm Fe2+ (3x + 2y – 0,08), H+ (0,9 – 8x – 6y), Cu2+ (z), Fe3+ (0,08), Cl- (0,9).
(2)
Khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì Fe3+, Cu2+ đã điện phân hết tại catot và tại anot Cl- điện phân
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,04; y = 0,08; z = 0,08 Dung dịch sau điện phân gồm Fe2+ (0,28); H+ (0,1), Cl- (0,66).
Khi cho AgNO3 dư vào dung dịch trên thì:
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 006
PHẦN ĐÁP ÁN
41A 51A 61B 71C 42C 52D 62A 72A 43B 53D 63D 73D 44C 54B 64C 74B 45D 55A 65D 75B 46A 56C 66D 76A 47B 57D 67A 77A 48D 58C 68A 78C 49B 59D 69B 79B 50C 60B 70D 80B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Trang. 156 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 58. Chọn C. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Câu 59. Chọn D. Ta có: 4a – (2b – a) = 3b b : a = 1. Câu 61. Chọn B. Dung dịch làm xanh quỳ tím là (1), (3), (4), (6). Câu 62. Chọn A. (a) Sai, NaNO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (d) Sai, Phenol (C6H5OH) ít tan nhiều trong nước lạnh. Câu 64. Chọn C.
2- BaCO3
- CO3
2- + H2O và Ba2+ + CO3 2- còn lại (0,01 mol)
Khi đốt cháy X (CnH2n+2+tNt) thu được
-.
+ và HCO3
2- tạo thành tác dụng với 1 mol Ba2+.
Khi cho 9,2 gam X tác dụng với HCl thì: Câu 65. Chọn D. Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3 Dung dịch X gồm OH- dư (0,01 mol) và CO3 Khi cho HCl vào X thì: Câu 66. Chọn D. - Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng là:
A. Sai, Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Sai, Chất T không có đồng phân hình học. C. Sai, Chất Y có công thức phân tử C4H2O4Na2. Câu 67. Chọn A. Công thức cấu tạo của X là HCOOCH2CH(CH3)CH2OH Y là HCOONa và Z là HO-CH2-CH(CH3)-CH2-OH A. Sai, 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Câu 68. Chọn A. + 1 mol Na2O tạo thành 2 mol OH- mà OH- phản ứng với 1 mol NH4 + 1 mol CO3 Vậy còn lại 2 ion không tham gia phản ứng là Na+ và Cl- NaCl. Câu 69. Chọn B. Đến khi trong cốc mất hẳn màu xanh thì phản ứng xảy ra vừa đủ mgiảm = 0,025.(65 – 64) = 0,025 (g) Câu 70. Chọn D.
(a) ;
(b)
(c)
(d)
(e)
(g)
Câu 71. Chọn C.
(a) ;
(b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(c) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
(d) Fe dư + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
(e) 3Fe dư + 8HNO3 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Trang. 157 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(f) FeO + 2KHSO4 FeSO4 + K2SO4 + H2O
Câu 72. Chọn A. Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là (2), (4), (5). Câu 73. Chọn D.
Ta có:
Câu 74. Chọn B. Ta có: nNaOH pư nNaOH dư = 0,24 mol
Nhận thấy: nRCOONa < nNaOH dư nên nRH = nNaOH dư = 0,24 mol RH là C2H6 và muối là C2H5COONa
m = m muối + mancol – m NaOH pứ =
Câu 75. Chọn B.
Ta có:
Ta có:
Câu 76. Chọn A. Tại
Tại
Câu 77. Chọn A. X là muối của axit cacboxylic với (CH3)3N X có dạng là HOOC-R-COONH(CH3)3 Y là muối của α-amino axit no với axit nitric Y có dạng là HOOC-R’-NH3NO3.
Quá trình 1:
+ Ta có:
Quá trình 2: HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl (CH3)3NHCl + HOOC-R-COOH
+ Ta có:
Vậy X là HOOC-COONH(CH3)3 và Y là HOOC-C4H8-NH3NO3
Câu 78. Chọn C.
Chất rắn khan là Na2CO3, NaCl với
Xét phản ứng cháy của ancol:
Đặt
Hỗn hợp muối gồm C17H35COONa (0,3); CmH2m – 1O2Na (0,1).
Khi đốt cháy hỗn hợp muối thì thu được
Trang. 158 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Vậy X là CH3COOC5H11 có 14 nguyên tử H. Câu 79. Chọn B. Đốt cháy hỗn hợp E ta có:
Từ đó:
Mà CX = 5 → X = GlyAla; CY = 7 nên Y có không quá 3 mắt xích → Z có nhiều hơn 4 mắt xích Z = Gly4Ala. Sau phản ứng thu được Gly; Ala; Val nên Y = GlyVal.
Câu 80. Chọn B.
Ta có:
Tại thời điểm t giây:
Vậy tỉ lệ khối lượng của NaCl so với Cu(NO3)2 là 4,68 : 28,2 = 39/235.
Trang. 159 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 115
PHẦN ĐÁP ÁN
41A 51B 61B 71C 42D 52B 62D 72D 43D 53A 63A 73C 44A 54A 64C 74D 45B 55C 65C 75A 46A 56B 66C 76B 47C 57D 67B 77C 48B 58A 68D 78C 49A 59B 69D 79D 50B 60A 70A 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 43. Chọn D. Chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là axetilen, etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol, metyl acrylat. Câu 44. Chọn A. Dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, MgCl2 thu được kết tủa. Câu 52. Chọn B. Chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là triolein, etyl axetat, Gly-Ala. Câu 56. Chọn B. Hỗn hợp X gồm C2H2 (2 mol) và H2 (3 mol)
Vì phản xảy ra hoàn toàn nên
Câu 57. Chọn D. (2) Sai, Anilin tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen. (4) Sai, Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất khử. (5) Sai, Dung dịch phenol trong nước không làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 63. Chọn A.
Ta có:
Câu 64. Chọn C. Từ các dữ kiện đề bài suy ra k = 6 = 3πC-C + 3πC=O nX = 0,15 : 3 = 0,05 mol. Câu 67. Chọn B.
(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (2) Ba + Ba(HCO3)2 + H2O 2BaCO3 + 2H2 (3) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl (4) CO2 + NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3 (5) 2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl (6) 2HCl + Na2SiO3 2NaCl + H2SiO3 Câu 69. Chọn D.
Trang. 160 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(a) 4NaOH + AlCl3 Na[Al(OH)4] + 3NaCl (b) Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4] (c) CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (d) Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 + 2FeSO4 (Fe2(SO4)3 còn dư)
(e) 2KHSO4 + 2NaHCO3 K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O (g) 8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 15H2O
Thí nghiệm thu được 2 muối là (a), (e), (g). Câu 71. Chọn C. Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH thì
Khi cho hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl thì
Xét quá trình đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E ta có
Áp dung độ bất bão hòa trong hỗn hợp E (từ pt đốt cháy), ta có:
Câu 72. Chọn D.
Đặt
Ta có:
Khi đốt cháy E thì:
Câu 73. Chọn C.
Ta có:
Thay (1) vào (*) ta có:
Câu 74. Chọn D.
2- (0,33).
Muối thu được gồm (COONa)2: 0,02 mol và NaNO3: 0,04 mol m = 6,08 gam. Câu 75. Chọn A. Khi cho X tác dụng với HCl thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), H2 (0,04 mol). Khi cho X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), NO (0,06 mol). và
Câu 76. Chọn B. Dung dịch X chứa Fe2+, Fe3+, Cu2+, Mg2+, K+ (0,12), SO4
và
Quy đổi hỗn hợp Y thành N, O và H2
Trang. 161 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Chất rắn gồm Fe3+, Cu2+, Mg2+ và O2- với
Vậy
Câu 77. Chọn C. Ta có: . Theo đề: ; ;
Nhận thấy: Các chất trong T là (CHO)2, (COOH)2 và C3H5(OH)3 (do
và nX = nZ nên loại HCOOH)
Câu 78. Chọn C. Dung dịch X chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol).
Khi cho X tác dụng với HCl thì:
Khi cho X tác dụng với Ba(OH)2 thì: x + y = 0,125 x = 0,05; y = 0,075 Câu 79. Chọn D. Tại nNaOH = 0,4 4b = 0,4 b = 0,1 Tại nNaOH = 4a 4a = 3b a = 0,075
Tại nNaOH = x
Vậy m =
Câu 80. Chọn D. Số mol O2 để đốt cháy 0,055 mol Y là 0,2975 mol.
Đốt Y thu được mmuối = 5,72 (g)
Este hai chức có 0,065 – 0,055 = 0,01 mol và este đơn chức có 0,045 mol Ta có: COOtb =
Z
Trang. 162 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 115
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51A 61C 71A 42D 52D 62A 72D 43D 53B 63A 73A 44B 54A 64A 74D 45C 55B 65A 75A 46C 56D 66A 76B 47D 57B 67D 77B 48B 58C 68B 78B 49B 59D 69A 79C 50D 60B 70C 80C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41. Chọn C. Ta có: Theo đề: m2 – m1 = 0,1356m1 (với m2, m1 là khối lượng của muối và este) Este đó là (COOCH3)2. Câu 42. Chọn D. (a) Sai, Saccarozơ được cấu tạo từ 1 gốc -glucozơ và 1 gốc β-fructozơ. (b) Sai, Khử glucozơ thu được sobitol. (c) Sai, Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CO. (f) Sai, Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit. Câu 44. Chọn B.
và Gọi a là số mol C2H5NH2 và b là số mol các amin còn lại
Câu 53. Chọn B.
- Khi đốt X:
- Cho m1 (g) X tác dụng với NaOH thì:
Câu 58. Chọn C.
- Theo đề ta có :
- Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có: +
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với 2,4 mol HCl, vì:
Trang. 163 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 66. Chọn A.
NaOH NaHCO3 Na2SO4 Na2CO3 Na2CO3 Câu 67. Chọn D.
1 vòng có 3 liên kết đôi trong vòng thơm và 2 liên kết đôi. Ta có:
Câu 72. Chọn D.
Khi cho X vào HCl thì:
– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).
Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì:
2– (0,1 mol), HCO3
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO3
Câu 73. Chọn A. (1) Dung dịch chứa hai chất tan là NaOH và NaAlO2. (2) Dung dịch chứa hai chất tan là H2CrO4 và H2Cr2O7. (3) Dung dịch chứa một chất tan là NaOH. (4) Dung dịch chứa hai chất tan là CuCl2 và FeCl2. (5) Dung dịch chứa một chất tan là Na2CO3. (6) Dung dịch chứa hai chất tan là CuSO4 và Na2SO4. Câu 74. Chọn D.
Na2CO3 + NaNO3 + H2N(CH2)2NH2 + 3H2O - Phản ứng: HCO3H3N(CH2)2NH3NO3 + 3NaOH mol: 0,1 0,4 → 0,1 0,1
Câu 75. Chọn A. Ta có:
Câu 76. Chọn B.
Khi đốt cháy Z ta có:
Quy đổi Z thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol)
mà
Ta có:
Khi cho Z tác dụng với KOH thì: mmuối = 97,21 (g) Khi cho Y tác dụng với KOH thì thu được 97,21 gam + K2SO4 (0,5 mol) + KOH dư (0,35 mol) m = 203,81 (g). Câu 77. Chọn B.
Khi đốt cháy A ta có: và (*)
Khi cho A tác dụng với KOH thì:
Trang. 164 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
+ 0,09 rồi thay vào (4): k( + 0,09) = 0,15 Lấy (1) + (3) ta được: nX + 2nZ =
Lập tỉ lệ: (**)
Từ (*) và (**) suy ra: Tiếp tục giải hệ đốt cháy tìm được: nX = 0,02; nY = 0,03; nZ = 0,04.
16,38 (g). Trong 15,03 gam A thì: Câu 78. Chọn B.
Tại t = a (s) : có khí Cl2 thoát ra tại anot
Tại t = 3a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà
Tại t = 4a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot.
(1)
(2)
Thay (2) thay vào (1): x = 2,24. Tại t = 2,5a (s) : có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại có Cu
Có
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì:
Câu 79. Chọn C. Các chất thoả mãn là CH3CHO, (CHO)2, HOCH2CHO, HCOOCH3. Câu 80. Chọn C.
Xét dung dịch X ta có: (1)
Xét hỗn rắn khan ta có: 40.2x + 0,5y.160 = 15,2 (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,13 ; y = 0,06
Xét hỗn hợp rắn Y ta có:
Trang. 165 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THANH HOÁ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
PHẦN ĐÁP ÁN
1B 11D 21B 31D 2B 12C 22D 32A 3C 13B 23B 33D 4C 14D 24D 34B 5A 15A 25D 35A 6D 16C 26B 36B 7A 17D 27A 37C 8B 18D 28D 38D 9C 19C 29C 39B 10C 20C 30A 40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 23. Chọn B. Số chất phàn ứng được với dung dịch FeCl2 là K2O, dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch AgNO3, dung dịch nước brom, dung dịch NaOH, dung dịch CH3NH2. Trong đó, FeCl2 phản ứng không tạo kết tủa với dung dịch HNO3, dung dịch KMnO4/H+, dung dịch nước brom. Câu 26. Chọn B. Với x = 4: CH2=C=C=CH2. Với x = 6: CH3-C≡C-CH3, CH2=C=CH-CH3, CH2=CH-CH=CH2. Với x = 8: CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH=CH-CH3, CH2=C(CH3)-CH3. Với x = 10: CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3. Câu 27. Chọn A.
Ta có:
2- + H2O rồi Ba2+ + CO3
2- BaCO3
- CO3
nAl (lý thuyết) = 0,1 mol (nAl (thực tế) = 0,08 mol)
Câu 28. Chọn D. Từ các dữ kiện của đề X là NH3 D. Sai, Cho từ từ chất X đến dư vào dung dịch AlCl3 xuất hiện kết tủa keo trắng không tan. Câu 29. Chọn C. Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là PVC, teflon, PE, cao su Buna, tơ nitron, cao su isopren. Câu 31. Chọn D. Ta có: D. Sai, Sau một thời gian điện phân, phải thay thế điện cực anot. Câu 32. Chọn A. Các phản ứng xảy ra: OH- + HCO3 Tại V = 0,1 lít
Tại V = 0,3 lít
Câu 33. Chọn B.
Trang. 166 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Gọi , ta có
: Y là HCOOCH=CH2.
Trong 0,4 mol Z có
Câu 34. Chọn B.
Ta có:
Câu 35. Chọn A. (3) Sai, Điều chế poli(etylen terephtalat) bằng phản ứng trùng ngưng. (6) Sai, Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, không phản ứng với Cu(OH)2. Câu 36. Chọn B. Có 2 công thức thỏa mãn X là: C2H5NH3CO3NH4 ; (CH3)2NH2CO3NH4. Câu 37. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Mg, Al, O (trong m gam)
(1)
Trong m gam X có: Khi cho m gam X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí NO (0,08 mol), N2O (0,09 mol)
) (với ne =
và 162,25 = (m – 16nO) + 62.(0,595.2 + 2nO) + 80.0,02875 (2) Từ (1), (2) suy ra: m = 30,99 (g) Câu 38. Chọn D.
Quy đổi hỗn hợp Z thành:
Khi đó:
Nếu Y là Ala thì X có số mắt xích Ala = và số Gly =
Vậy Y là Gly và X là (Gly)2(Ala)3. A. Sai, Tỉ lệ gốc Gly : Ala trong phân tử X là 2 : 3. B. Sai, Số liên kết peptit trong phân tử X là 4. C. Sai, Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 18,67%. Câu 39. Chọn B. Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol) C2H5OH (X): 0,02 Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol) Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,3 mol m = 57 + 18,4 = 75,4 (g) Câu 40. Chọn B.
Trang. 167 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
- Cho
(1)
- Ta có:
- Khi cho Y tác dụng lần lượt với các dung dịch BaCl2 và AgNO3 thì thu được kết tủa gồm:
- Dựa vào tỉ khối ta suy ra khí Z chứa các khí H2 (0,02 mol), CO2 (0,11 mol), NO (0,04 mol).
. Từ (1) ta có: (2)
và (3). Từ (2), (3) ta suy ra:
. Vậy
Trang. 168 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
41. D 42. C 43. C 44. A 45. C 46. D 47. A 48. D 49. B 50. A
51. A 52. A 53. A 54. C 55. C 56. B 57. B 58. A 59. B 60. D
61. B 62. D 63. A 64. B 65. B 66. D 67. B 68. C 69. A 70. C
71. C 72. A 73. B 74. B 75. C 76. D 77. C 78. D 79. B 80. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41. Chọn D. Chất dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Câu 45. Chọn C. Ta có: mà
Câu 65. Chọn B. Dung dịch Y chứa muối Zn(NO3)2 với
Câu 66. Chọn D. Khi cho hỗn hợp muối trên tác dụng với H2SO4 loãng thì:
Khi nung X, ta có: Câu 67. Chọn B. X là (NH4)2CO3 và Y là (Gly)2 Cho E tác dụng với NaOH thì khí Z là NH3 Cho E tác dụng với HCl thì khí Z là CO2 và chất hữu cơ Q là ClH3NCH2COOH. Câu 68. Chọn C.
Ta có:
Câu 69. Câu A.
Khi đốt cháy ancol Y thì: Y là C2H6O X là HOOC-COOC2H5
+ (y mol), NO3
và Mà a = nY =
Câu 70. Chọn C. - (3x + y mol). Dung dịch Y chứa Al3+ (x mol), NH4 27x + 18y + 62.(3x + y) = 8m mà m = 27x -3x + 80y = 0 (1) Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: 4x + y = 0,646 (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,16 và y = 0,006.
Trang. 169 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
nN (khí) = 0,62 – 0,006 – 0,486 = 0,128. Các khí trong X có thể là 2 trong số các chất NO, N2O, N2. Dựa vào đáp án C nhận thấy thoả mãn dữ kiện đề bài (còn đáp án D không thoả).
Câu 71. Chọn C. Vì mdd tăng = mkim loại Sản phẩm khử thu được là NH4NO3 có 0,0775 mol Câu 72. Câu A.
Áp dụng độ bất bão hòa ta có:
Ta có: Hỗn hợp ban đầu có chứa amin (X) là CH3NH2 với
Câu 73. Chọn B. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì:
Câu 74. Chọn B.
2- dư (0,02)
Ta có: Dung dịch gồm K+, OH- dư (0,02) và CO3
Khi cho HCl vào X thì:
Câu 75. Chọn C. (b) Sai, Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5. (c) Sai, Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. Câu 76. Chọn D. - Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau :
Tại catot
Tại anot 2Cl- → Cl2 + 2e 1 mol 0,5 mol
Cu2+ + 2e → Cu a mol → 2a mol 2H2O + 2e → 2OH- + H2 2b mol → b mol
- Theo đề bài ta có :
Vậy hỗn hợp X gồm CuSO4 (0,375 mol) và KCl (1 mol)
Câu 78. Chọn D. Khi CO2 đến dư vào Y thì kết tủa thu được là Al(OH)3: 0,04 mol Khi cho 0,054 mol CO2 vào Y thì kết tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,04) và BaCO3 (0,006).
Câu 80. Chọn D.
Khi cho X tác dụng với NaOH thì :
Trang. 170 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51A 61D 71B 42B 52D 62C 72D 43B 53D 63C 73A 44B 54D 64C 74A 45C 55B 65C 75D 46A 56D 66A 76A 47D 57A 67C 77A 48A 58C 68C 78A 49D 59B 69B 79C 50B 60B 70B 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 54. Chọn D.
Đặt
2KOH (X3) + H2
KHCO3 (X4)
K2CO3 (X5) + H 2 O (X2)
2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl
Khi cho Y tác dụng với HCl thì: Câu 55. Chọn B. Phản ứng thoả mãn phương trình ion trên là (c). Câu 58. Chọn C. 2K (X1) + 2H2O (X2) KOH (X3) + CO2 KOH (X3) + KHCO3 (X4) 2FeCl3 (X6) + 3K2CO3 (X5) + 3H2O (X2) Câu 65. Chọn C. Tơ trong dãy thuộc loại tơ poliamit là capron, nilon-6, nilon-6,6. Câu 68. Chọn C.
Kết tủa gồm
Câu 69. Chọn B. (a) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa Fe(OH)2. (b) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2 thu được kết tủa BaSO4. (c) Cho dung dịch Na2S vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa là FeS và S. (d) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa là Al(OH)3. (e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch FeCl3 thu được hỗn hợp muối. (f) Sục khí SO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaSO3. Câu 70. Chọn B. (b) Sai, Thành phần chính của cồn 75o mà trong y tế thường dùng để sát trùng là etanol. (d) Sai, Hàm lượng tinh bột trong ngô thấp hơn trong gạo. Câu 71. Chọn B.
Phân tử X có chứa 7 liên kết π (3π-COO-+ 4πc-c)
Trang. 171 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: và
Câu 72. Chọn D. Este X có công thức phân tử C8H12O4 (k = 3) Các đồng phân thoả mãn của X là HCOO-CH2-CH2-OOC-C4H7 (có 4 đồng phân mạch phân nhánh) HCOO-CH2-CH(CH3)OOC-C3H5 (có 1 mạch phân nhánh) đổi vị trí 2 gốc axit cho nhau được 2 đồng phân. Vậy có tất cả 6 đồng phân. Câu 73. Chọn A. Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,3 mol) và và CuSO4 0,6a mol. Gọi x, y lần lượt là số mol phản ứng của Cu và O2.
2-
Ta có:
Dung dịch Y chứa Na+, H+ (4y = 0,1 mol), Cu2+ (0,6a – 0,2 mol), SO4 Khi cho Fe tác dụng với dung dịch Y thì: 150,4 – 150 = (0,6a – 0,2).(64 – 56) – 0,05.56 a = 1. Câu 74. Chọn A.
Ta có:
Khi cho 8,55 gam X (trong đó C4H2 có 0,075 mol) kết tủa là Ag2C4 có m = 19,8 (g). Câu 75. Chọn D. Các phản ứng xảy ra: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O CO2 + NaAlO2 + H2O NaHCO3 + Al(OH)3 CO2 + BaCO3 + H2O Ba(HCO3)2 Tại
Tại
Tại
Câu 76. Chọn A.
Ta có:
và 2 muối trong G là HCOONa và C2H5COONa.
và
Vì các chất trong E có số mol bằng nhau X là (HCOO)3C3H5, Y là (HCOO)2(C2H5COO)C3H5, T là (HCOO)(C2H5COO)2C3H5 và Q là (C2H5COO)3C3H5. Vây Q có 12 nguyên tử C. Câu 77. Chọn A. Z là C2H5COONH3CH3 và T là C2H5-COO-H3N-CH(CH3)-COO-C2H5 với Hỗn hợp Q gồm GlyK (x mol), AlaK (y mol), ValK (z mol), C2H5COOK (0,25 mol)
Ta có:
Trang. 172 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Với nX + nY = nVal ; 2nX + nY = nGly ; 3nY = nAla Y là ValGly(Ala)3 có %m = 28,565%. Câu 78. Chọn A.
- (x mol), OH- (y mol).
Đặt
- (0,24 mol), H+ (
A. Sai, Khối lượng X, Y có trong 24 gam M là (14n + 32).0,2 = 10 (g) 12 gam M có 5 gam X, Y. B. Đúng, Số mol este T trong 24 gam M là 0,05 mol. C. Đúng, BTKL: 24 + 0,35.56 = m + 92.0,1 + 0,2.18 m = 30,8 gam. D. Đúng, X là HCOOH có %mH = 4,35% Câu 79. Chọn C. Chất rắn thu được gồm K+ (0,1 mol), Na+ (0,2 mol), NO2
) Dung dịch X chứa Fe3+ (0,07 mol), NO3
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là Câu 80. Chọn D.
Hỗn hợp khí T là NO và H2 có MT = 24,4
Ta có: và
Hỗn hợp khí Z gồm NO2 và CO2 có MZ = 45,6 NO2 (4x mol) và CO2 (x mol) Quy đổi X thành Fe, C, NO3 (4x mol), CO3 (x mol)
Trang. 173 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 3 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 678
PHẦN ĐÁP ÁN
1B 11B 21C 31C 2D 12D 22C 32A 3D 13B 23A 33B 4B 14B 24D 34C 5A 15D 25A 35D 6A 16D 26B 36C 7C 17A 27D 37C 8B 18A 28B 38D 9C 19D 29B 39D 10B 20A 30A 40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 8. Chọn B. Các đồng phân của X là Gly-Ala-M, Ala-Gly-M, Gly-M-Ala, Ala-M-Gly, M-Gly-Ala, M-Ala-Gly (với M là Gly-Ala-Val). Câu 10. Chọn B. Thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là (a). Câu 12. Chọn D. (a) HCl + NaAlO2 dư + H2O Al(OH)3 + NaCl. (b) Al2S3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2S. (c) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2. (d) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl. (e) CO2 + NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3. (g) Al + 3FeCl3 dư AlCl3 + 3FeCl2. Câu 22. Chọn C. Đặt a, b lần lượt là số mol của các axit béo no và chất béo no Y. Khi cho X tác dụng với NaOH thì: a + 3b = 0,09 (1) Khi đốt cháy X thì: 2b = = 0,04 b = 0,02 a = 0,03
và a = 25,86 (g).
Với Câu 23. Chọn A.
poli(etilen-terephtalat) + 2nH2O.
p-HOOC-C6H4-COOH (X3) + Na2SO4.
(c) p-HOOC-C6H4-COONa (X3) + C2H4(OH)2 (X4) (b) p-NaOOC-C6H4-COONa (X1) + H2SO4 (d) CH3OH (X1) + CO CH3COOH (X5).
(a) p-CH3-OOC-C6H4-COO-CH3 (X) + 2NaOH p-NaOOC-C6H4-COONa + 2CH3OH (X2).
(CH3COO)2C2H4 (X6) + 2H2O.
(e) C2H4(OH)2 + 2CH3COOH Vậy Câu 24. Chọn D.
Trang. 174 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Đặt
Hai muối là NaOOC-COONa (0,06 mol) và HCOONa (0,04 mol) m = 10,76 (g). Câu 25. Chọn A. Khi cho CH3NH2 tác dụng với các dụng trên thu được kết tủa là Al(OH)3, Fe(OH)3. Câu 26. Chọn B.
Ta có: và
Muối gồm và
và n’ = 1 là nghiệm duy nhất m’ = 1
CH2=CH-COONa: 0,1 mol và HCOONa: 0,3 mol
Quy đổi E thành: HCOOH (0,3 mol), CH2=CH-COOH (0,1 mol), C3H5(OH)3 (0,04 mol), H2O (-a mol)
Với mE = 23,06 a = 0,09 mol nT = = 0,03 mol mà nX = 8nT = 0,24 mol nX (T) = 0,06 mol
Ta có: nX (T) = 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y. Vậy T là .
2x
y
y = 3,83 + y (với ) Câu 27. Chọn D. C8H8O2 este của phenol + 2NaOH → muối + H2O x x C8H8O2 este của ancol + NaOH → muối + ancol y Ta có: mancol = 3,83 +
Lập hệ sau: VNaOH = 190 ml
Câu 28. Chọn B. Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol). Quy đổi E thành
+
+
+ mmuối =
Để đốt cháy e mol cần 3e mol O2 nên đốt E cần:
Từ
Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m
Do 8 < n < 11 và là nghiệm duy nhất. Vậy este là
Số
Trang. 175 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 30. Chọn A. Công thức cấu tạo của X là CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOCH. A. Sai, X có một công thức cấu tạo phù hợp. Câu 32. Chọn A. (b) Sai, Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy có thành phần khác nhau. (c) Sai, Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su tổng hợp. (g) Sai, Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi vào vết đốt.
Câu 33. Chọn B.
(CH3NH3)2SO4 + NaOH CH3NH2 + Na2SO4 + H2O
Chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,1 mol) và NaOH dư (0,15 mol) m = 20,2 (g). Câu 34. Chọn C. Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit. Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là: X là và Y là
Các muối gồm và .
Câu 35. Chọn D.
X có công thức phân tử là C55HyO6
và
Với Câu 36. Chọn C. A: CH3-CH2-CH3 ; D: CH4 ; E: CH2=CH-CH2-CH3 ; B: CH2=CH2 và M: CH3-CH(CH3)-CH3. Câu 37. Chọn C. Trong 0,36 mol E chứa este đơn chức (a mol) và hai este 2 chức (v mol) và . Giải hệ 2 ẩn suy ra: a = 0,135; b = 0,225 a : b = 3 : 5
Trong 12,22 gam E gồm và
Ta có:
là nghiệm duy nhất.
và Các axit đều 4C, ancol không no ít nhất 3C nên 2 ancol đó là CH≡C-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH.
Tỉ lệ phụ thuộc lượng chất: Câu 38. Chọn D.
Quy đổi hỗn hợp thành
Câu 39. Chọn D. (a) Sai, Đipeptit không có phản ứng màu biure. (b) Sai, Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành hồng. (d) Sai, Phenylamin có lực bazơ yếu hơn amoniac. Câu 40. Chọn C. (a) Sai, Thủy phân triolein, thu được glixerol.
Trang. 176 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 456
PHẦN ĐÁP ÁN
41A 51A 61D 71A 42C 52B 62A 72A 43B 53C 63B 73C 44B 54B 64A 74C 45C 55C 65C 75A 46B 56D 66B 76A 47A 57C 67B 77C 48C 58C 68C 78B 49D 59B 69B 79B 50D 60A 70D 80B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 56. Chọn D. + Este: HCOOC3H7 (2 đồng phân); CH3COOC2H5; C2H5COOCH3. Câu 59. Chọn B. Chất tác dụng với dung dịch HCl loãng là mononatri glutamat, etylamin, Gly-Ala. Câu 62. Chọn A. (1) Sai, Kim loại Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch. Câu 63. Chọn B.
Ta có:
Đặt CT chung của X là CnHn+3: a mol
Khi cho a mol X tác dụng với Br2 thì:
Câu 65. Chọn C. Chất bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4. Câu 66. Chọn B. (1) Sai, Amilopectin có cấu trúc dạng mạch phân nhánh. (2) Sai, Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. (3) Sai, Saccarozơ không tác dụng với AgNO3/dd NH3. Câu 68. Chọn C.
Ta có:
Khi cho CO2 dư vào X thì thu được NaHCO3 (a + 2b) Câu 69. Chọn B.
Trong 18,8475 gam kết tủa có:
Câu 70. Chọn D. Theo đề X là axit no và Y là axit không no (có 1 liên kết C=C)
Trang. 177 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Ta có:
Đặt X là CH3COOH
Y là CH2=CHCOOH
(C7H6O2)
Muối thu được gồm CH3COOK (0,15 mol) và CH2=CHCOOK (0,05 mol) a : b = 2,67. Câu 71. Chọn A. (a) NH3 không tác dụng với BaCl2. (b) 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl (c) AgNO3 không tác dụng với H3PO4. (d) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag (e) AlCl3 không tác dụng với H2S. Câu 72. Chọn A. Trong 1 mol hơi chất Y có + Các đồng phân của X là HOC6H4CHO (o, m, p) + Các đồng phân của Y là C6H5COOH Vậy tổng đồng phân của X và Y là 4. Câu 73. Chọn C.
(1) + Phần 1: Al dư (x mol); Al2O3 (y mol); Fe (z mol)
(2) + Phần 2: Al dư (kx mol); Al2O3 (ky mol); Fe (kz mol)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,03; y = 0,06 ; z = 0,135 và k = 1/3
Y gồm Al (0,04 mol); Al2O3 (0,08 mol); Fe (0,18 mol) và m = mY = 19,32 (g)
Câu 74. Chọn C. (a) Sai, Cr2O3 tan trong dung dịch NaOH đặc. Câu 75. Chọn A.
Ta có:
mà naminoaxit = = 0,04 mol neste = 0,32 mol
Trong X có 1 este là HCOOCH3
Khi cho X tác dụng với KOH thì:
Vì KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng Câu 76. Chọn A.
Đặt
Hai axit X, Y lần lượt là HCOOH và CH3COOH Lại có: 0,15.CX,Y + 0,02.(1 + 2 + CT) + 0,03.CT = 0,39 CX,Y = 1,2
Ta có:
Trang. 178 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 77. Chọn C. Theo dữ kiện đề bài, ta có hệ phương trình sau :
Khi cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với 0,4 mol NaOH thì:
(Với
Vậy
Câu 78. Chọn B.
-.
Ta có
Tại catot: Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,28 – 0,04 = 0,24 mol) và NO3
Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe thì:
Câu 80. Chọn B.
X nO pư = 0,15 mol nO (Y) = nO (X) – 0,15 = 0,3 mol
Z
Xét dung dịch T, ta có:
Trang. 179 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 3 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 209
PHẦN ĐÁP ÁN
41B 51A 61A 71D 42D 52A 62B 72C 43B 53D 63D 73C 44C 54D 64B 74B 45B 55A 65A 75B 46C 56D 66C 76B 47D 57A 67A 77D 48D 58C 68C 78C 49D 59C 69B 79A 50C 60D 70B 80C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41. Chọn B. HBr thể hiện tính khử khi tác dụng với KMnO4; MnO2; Cl2. Câu 44. Chọn C.
Muối đó là HCOONa: 0,15 mol Câu 45. Chọn B. 3. Sai, Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì dung dịch có màu xanh lam. 5. Sai, Không nhận biết glixerol và saccarozơ bằng Cu(OH)2/OH-. Câu 46. Chọn B. Ta có: nmuối = nH (muối) =
Khi cho M tác dụng với NaOH thì:
: CH3OH %meste = 87,38%
Câu 47. Chọn C.
= 0,01 mol mCu = 0,64 (g)
- NO + H2O
Câu 48. Chọn D. Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là (1), (2), (4), (6). Câu 50. Chọn C. Từ phản ứng: 3e + 4H+ + NO3
-
Nhận thấy: Dung dịch X chứa Fe3+, Cu2+, H+, Cl-, NO3
Khi cho X tác dụng với AgNO3 dư thì:
Câu 51. Chọn A. Giả sử có 1 mol H2SO4
Gọi x, y lần lượt là mol của Mg và Zn x + y = 1 (1)
Ta có: (2)
Trang. 180 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,66; y = 0,33 Câu 52. Chọn A. Số mol các chất trong X lần lượt là 0,1; 0,2; 0,1 mol.
Ta có: = 0,1 + 0,1.4 = 0,5 mol nCO dư = 0,3 mol V = 17,92 (l)
Khi cho Z vào Ba(OH)2 dư thì:
Câu 55. Chọn A. (1) Sai, Đipeptit không có phản ứng màu biure. (3) Sai, Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước. Câu 59. Chọn C. Kết tủa thu được là (2) CaCO3 (4) H2SiO3 (5) CaCO3 (1) CaCO3 Câu 61. Chọn A.
pư =
Ta có:
Dung dịch A gồm Al(NO3)3 (0,08 mol) và HNO3 (0,1 mol)
Khi cho NaOH vào A thì:
Câu 62. Chọn B. Dung dịch muối chứa
(a) và BTĐT:
(b)
mmuối Từ (a), (b) suy ra:
Đặt
Ta có: (1)
và (2)
Từ (1), (2) suy ra: mkhí = 6,56 (g) và nkhí = 0,24 mol
Mkhí = 82/3
Câu 64. Chọn B. Theo dữ kiện của đề bài thì X là Gly-Ala-Val-Phe-Gly Chọn B. Câu 65. Chọn A. Thí nghiệm mà H2SO4 đóng vai trò chất oxi hoá (có số oxi hoá giảm) là (1), (3). Câu 66. Chọn C. 1. Sai, Độ ngọt của saccarozơ thấp hơn fructozơ. 2. Sai, Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng dung dịch Br2. Câu 67. Chọn A. Trong X có: mKL + mO = 18,6 và mmuối =
Ta có: và
Từ các biểu thức trên mKL = 14,76 (g) Câu 70. Chọn B. 1. Sai, Ba là kim loại nặng. 3. Sai, Cho K vào dung dịch CuSO4 tạo thành sản phẩm K2SO4, Cu(OH)2 và H2. Câu 75. Chọn B. Ta có:
Trang. 181 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 76. Chọn B. Y chỉ tạo 1 muối cacboxylat nên X phải tạo 2 muối, gồm 1 muối cacboxylat + 1 muối của amino axit. Các muối đều cùng C nên cấu tạo các chất là:
X là và Y là
Các muối gồm và .
Câu 77. Chọn D.
Dung dịch Y gồm Mg(NO3)2 (0,3 mol); Al(NO3)3 (0,2 mol); NH4NO3 (0,05 mol) m = 91 (g).
Trang. 182 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 006
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51C 61D 71D 42C 52D 62D 72D 43B 53D 63A 73A 44A 54B 64C 74A 45A 55C 65B 75B 46B 56D 66D 76B 47C 57D 67C 77D 48A 58C 68B 78A 49C 59C 69D 79A 50D 60C 70A 80B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 56. Chọn D. Chất vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với NaOH là Al, Al(OH)3, KHCO3. Câu 64. Chọn C.
Ta có:
Câu 66. Chọn D.
Câu 67. Chọn C.
(Y) = 0,4 – 0,061.2.3 = 0,034 mol
Câu 68. Chọn B. Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là R1OOC-(CH2)2CH(NH2)-COOR2 với R1, R2 là các gốc -CH3 và -C2H5 Có 2 đồng phân thoả mãn. Câu 69. Chọn D. Chất rắn thu dược là Fe2O3 (0,061 mol)
- (
Ta có:
2- (0,004), H+ (0,034), NO3
0,392) Dung dịch Y gồm Fe3+ (0,122), SO4
Câu 70. Chọn A.
CH3COOCH=CH2 (X) + NaOH CH3COONa (Y) + CH3CHO (Z)
CH4 + Na2CO3
CH3COONa (Y) + NaOH CH3CHO (Z) + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Câu 71. Chọn D.
Dung dịch X chứa HNO3 (trường hợp tạo Fe2+) AgNO3: 0,16 mol
Tại thời điểm t (s) thu được Ag là x mol ne (1) = x và a = 108x + 0,25x.32 (1)
Tại thời điểm 2t (s) thu được: Ag (0,16 mol) và
Trang. 183 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
a + 5,36 = 0,16.108 + (2x – 0,16) + 32.0,5x Từ (1), (2) suy ra: x = 0,12 t = 5790 (s).
Câu 72. Chọn D. (b) Sai, Glucozơ được gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong. (c) Sai, Cao su buna-N, buna-S đều thuộc loại cao su tổng hợp. (g) Sai, Hợp chất H2NCH(CH3)COOH3NCH3 là muối amoni của alanin. Câu 73. Chọn A.
Câu 74. Chọn A. Tại x = 0,22 và tại x = 0,28
Từ đó suy ra: Câu 75. Chọn B.
Ta có:
2nFe pư = nFe pư = 0,07 mol
mà m – 0,07.56 + 0,04.64 = 0,75m m = 5,44 (g) Câu 77. Chọn D. Quy đổi hỗn hợp X thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O (z mol) 57x + 14y + 18z = 4,63 (1) Khi cho X tác dụng với KOH thì: 113x + 14y = 8,19 (2) Khi cho X tác dụng với O2 thì: 2,25x + 1,5y = 0,1875 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,07 ; y = 0,02 ; z = 0,02 Câu 78. Chọn A. Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH Các phát biểu trên đều đúng. Câu 79. Chọn A.
Ta có: nHCl pư = 0,05/1,25 = 0,04 mol và nCu pư =
Thêm AgNO3 vào thì:
Kết tủa gồm AgCl (0,05 mol) và Ag (0,0075 mol) m = 7,985 gam. Câu 80. Chọn B. Nhận thấy: và C = 1,76 2 ancol đó là CH3OH và C2H5OH
Ta có:
Trang. 184 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51A 61B 71C 42A 52C 62D 72A 43D 53D 63B 73A 44D 54D 64D 74C 45B 55C 65A 75A 46A 56A 66C 76C 47C 57B 67C 77C 48B 58C 68C 78D 49C 59C 69A 79C 50B 60C 70D 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 61. Chọn B. Chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là Al, Zn(OH)2, NH4HCO3, NaHS, Fe(NO3)2. Câu 62. Chọn D.
(1) CH2=CHCHO (X) + O2 → CH2=CHCOOH (Y1) (2) CH2=CHCHO (X) + H2 → CH3CH2CH2OH (Y2) (3) CH2=CHCOOH (Y1) + Y2 → C6H10O2 (Y3) + H2O
Câu 62. Chọn B. Chất tác dụng với Ba(HCO3)2 thu được kết tủa là KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4. Câu 64. Chọn D. Chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là Al, Na2CO3, AlCl3, KHCO3, K2SO4, Al2O3, NH4Cl. Câu 66. Chọn C. (a) Sai, Anilin có tính bazơ yếu hơn metylamin. (e) Sai, Đipeptit không tác dụng với Cu(OH)2. Câu 67. Chọn C. Ta có: (vì )
mà
Câu 68. Chọn C. và Ta có: X gồm A: CH4; B: HCHO; C: CH3OH; D: HCOOH.
Với
Câu 69. Chọn A. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là isoamy axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin, triolein. Câu 70. Chọn D. Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là caprolactam, stiren, metyl metacrylat, isopren. Câu 71. Chọn C. Ta có: , nhận thấy nNaOH > neste
Trang. 185 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Trong hỗn hợp hai este có 1 este của phenol neste của phenol = nNaOH – neste = 0,01 mol neste còn lại = 0,06 – 0,01 = 0,05 mol Ceste = 3 HCOOCH3 (0,05 mol) và C8H8O2 (0,01 mol)
Câu 72. Chọn A.
(1) Hỗn hợp khí gồm Cl2 (x mol); O2 (y mol); H2 (z mol)
(2) Dung dịch thu được hoà tan 0,05 mol Al2O3
Tử (1), (2) suy ra: x = 0,175; y = 0,0125; z = 0,075 t = 19300 s. Câu 73. Chọn A. Polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là tơ capron, tơ nitron, poli(metylmetacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna. Câu 74. Chọn C. Vì dung dịch E tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí NO Trong E có muối Fe2+.
Câu 75. Chọn A. Kết tủa thu được gồm AgCl và Ag. Với
pư =
và
Trong X có Fe2O3 (0,05 mol) và Cu (0,045 mol) m = 10,88 (g) Câu 76. Chọn C. Giả sử X có chứa 1 gốc oleat và 2 gốc linoleat: C57H100O6 nX = 0,02 mol (thỏa mãn mol O2) Vậy
Câu 77. Chọn C. Khi cho dung dịch BaCl2 dư vào B thì
Khi cho A vào B thì số mol BaSO4 tính theo mol Ba2+ là 0,5V1 (điều kiện: 0,5V1 < 0,3 V1 < 0,6)
+ Kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan
+ Kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
(loại)
X là pentapeptit (0,04) và Y là hexapeptit (0,06).
Câu 78. Chọn D. Ta có: Quy đổi M thành C2H3ON (0,56 mol); CH2; H2O (0,1 mol) Trong 10,32 gam M có C2H3ON (5,6x mol); CH2 (y mol); H2O (x mol)
CH2: 0,54 mol
Nhận thấy: A là Gly và B là Val
mà 0,04.n + 0,06.m = 0,18 n = 3 và m = 1 Y là (Gly)5Val có M = 402. Câu 79. Chọn C.
2- (1,4) mMg + mAl = 23,25 (1)
+ (0,05), SO4 và
Trang. 186 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Dung dịch Y chứa Mg2+, Al3+, Fen+, NH4
Thay vào (1) suy ra: nMg = 0,4625 mol và Fen+ (0,175 mol) m = mMg + mFe + 1,4.17 = 44,7 (g) Câu 80. Chọn D. Khi đốt cháy muối F thì:
Khối lượng bình tăng:
Hai ancol đó là C2H5OH (0,03 mol) và C2H4(OH)2 (0,18 mol)
và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,195 mol MF = 82
Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,03 mol) và Z (0,18 mol) Dựa vào số mol ta suy ra Z là C2H5COOC2H4OOCH %m = 90,87%
Trang. 187 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG NINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
PHẦN ĐÁP ÁN
41D 51C 61D 71C 42C 52D 62A 72B 43B 53A 63C 73A 44C 54A 64D 74A 45D 55B 65B 75B 46B 56B 66A 76C 47D 57D 67B 77D 48A 58C 68C 78B 49A 59D 69A 79D 50B 60B 70C 80B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 52. Chọn D. Chất điện li yếu là H2O, HF, CH3COOH, H2S. Câu 59. Chọn D. (b) Sai, HCOOH tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Sai, Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều. (d) Sai, Các ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm OH kề nhau đều hòa tan được Cu(OH) 2. Câu 64. Chọn D. Chất có tính lưỡng tính là Al2O3, Al(OH)3. Câu 65. Chọn B. (b) Sai, Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Sai, Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch Br 2. (e) Sai, Fructozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 66. Chọn A. Vì Trong X có chứa Ba(OH)2 dư (0,1 mol)
Kết tủa thu được gồm Cu(OH)2 (0,05 mol); BaSO4 (0,1 mol) và khí NH3 thoát ra (0,1 mol) mdd sau pư =
pư +
pư = 0,2 nY = nX -
pư = 0,8 mol
Câu 67. Chọn B.
Câu 68. Chọn C. Cốc 3, 4 đều xảy ra ăn mòn điện hóa nhưng cốc 4 bị ăn mòn nhanh hơn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe. Cốc 1, 2 đều xảy ra ăn mòn hóa học nhưng do Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên cốc 1 bị ăn mòn nhanh hơn cốc 2. Vì ăn mòn điện hóa thì kim loại bị ăn mòn nhanh hơn so với lại ăn mòn hóa học nên tốc độ giải phóng khí giảm dần theo thứ tự (4) > (3) > (1) > (2). Câu 69. Chọn A.
Ta có:
Trang. 188 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 70. Chọn C. Tại nHCl = 0,6 mol 2a + 0,2 = 0,6 a = 0,2
Tại nHCl = 1,1 mol 2a + (4.2b – 0,3.3) = 1,1 b = 0,2
Nếu cho H2SO4: 0,82 mol vào dung dịch A thu được
Câu 71. Chọn C.
Trong 2m gam X có nAg = 0,01.2.2 = 0,04 mol mAg = 4,32 (g) Câu 72. Chọn B.
Ta có:
Câu 73. Chọn A. Vì Chất rắn thu được gồm Ag (0,022 mol) và Fe (0,00825 mol) m = 2,838 (g)
. Chia thành 2 phần không bằng nhau: Câu 74. Chọn A. Hỗn hợp rắn gồm Al, Al2O3, Fe với
Câu 75. Chọn B. Ta có: mancol = mb.tăng + = 12,4 Mancol = 62: C2H4(OH)2 (0,2 mol)
nF = 2nT = 0,4 mol. Vì 2 muối có tỉ lệ mol là 5 : 3 suy ra A: 0,25 mol và B: 0,15 mol
Khi đốt cháy F thì:
X, Y, Z lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4 X có 6H. Câu 76. Chọn C. Gọi a và b lần lượt là số mol của X và Y. Khi cho E tác dụng với NaOH thì:
Ta có
Câu 77. Chọn D. Ta có:
- (
3x + 3y + 2z + 1,368 mol) Đặt số mol FeCl3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 lần lượt là x, y, z 162,5x + 180y + 188z = 10,3702 (1) Dung dịch sau cùng khi cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ là Cu2+ (z mol); Fe3+ (x + y + 0,456 mol) và NO3
Kết tủa gồm (2)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,038; y = 0,0114; z = 0,0114
Trang. 189 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 78. Chọn B. Tại t (s) có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) thoát ra x + y = 0,12 (1) và ne (1) = 2x + 4y
Tại 2t (s) có mCu = 18,56 (g) nCu = 0,29 mol + Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (z mol) ne (2) = 4x + 8y = 2x + 4z (2)
+ Tại catot có khí H2 thoát ra với (3)
⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,06; y = 0,06; z = 0,15 m = 63,46 (g). Câu 79. Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ =
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ
mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val. Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) Z là (Ala)4: 0,16 mol %m = 69,2% Câu 80. Chọn B. (a) NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O. (b) 1 mol Fe phản ứng vừa đủ với 2,5 mol AgNO3 thu được hai muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. (c) CH3COOC6H5 + 2NaOH C6H5COONa + C6H5ONa + H2O (NaOH còn dư). (d) ClH3NCH2COOH + 2NaOH NaCl + H2NCH2COONa + 2H2O. (e) 2 mol CO2 tác dụng vừa với 3 mol NaOH thu được hai muối NaHCO3 và Na2CO3.
Trang. 190 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51C 61A 71D 42C 52B 62D 72B 43B 53C 63B 73A 44A 54A 64A 74A 45D 55B 65C 75C 46A 56C 66D 76D 47A 57D 67B 77D 48C 58C 68D 78C 49B 59B 69D 79D 50A 60B 70A 80B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 44. Chọn A. Chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là glyxylalanin, metylamoni clorua, phenol. Câu 61. Chọn A.
KNO2 + O2
(a) KNO3 (b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O (c) Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3 (d) Không phản ứng (e) Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
và 26 < MX < 58 X là C4H4 (3π)
Câu 62. Chọn D. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl Câu 64. Chọn A. (a) Sai, Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được Ba(HCO3)2 và kết tủa Al(OH)3 màu trắng. (b) Sai, Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4, ban đầu có kết tủa trắng Al(OH)3 sau đó tan tạo dung dịch trong suốt. (d) Sai, Nước có chứa nhiều cation Ca2+ (hoặc Mg2+) và HCO gọi là nước có tính cứng tạm thời. Câu 65. Chọn C. Sắt bị ăn mòn điện hóa học là (a), (c), (d). Câu 66. Chọn D. Lượng CO2 và H2O khi đốt cháy X lần lượt là 0,06 mol và 0,03. Nhận thấy: Khi cho Y tác dung với Br2 thì: Câu 67. Chọn B.
Chất X có 57 nguyên tử C trong phân tử
Khi hidro hoá hoàn toàn X thu được Y là C57H110O6 (tristearin), thuỷ phân Y thu được C17H35COONa
Trang. 191 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 68. Chọn D.
D. Sai, Chất Y có màu vàng. Câu 70. Chọn A.
Quy đổi X thành
Khi cho CO2 tác dụng với Y, có:
Câu 71. Chọn D. Z có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 Z có nhóm -CHO hoặc HCOO- Khi cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T Z là anđehit và Z, T có cùng số nguyên tử C. Dựa vào đáp án suy ra X, Y lần lượt là CH3-COOCH=CH-CH3 và C2H5-COOCH=CH2. Câu 72. Chọn B.
Khi cho từ từ X vào Y thì:
- (0,05 mol)
Hỗn hợp X gồm Na2CO3 (0,1 mol) và KHCO3 (0,05 mol) a = 0,5. Khi cho từ từ Y vào X thì:
2- (0,025 mol), HCO3
Dung dịch E có chứa SO4
Khi cho E tác dụng với Ba(OH)2 dư vào E, thu được kết tủa
Câu 73. Chọn A. Tại thời điểm t (s) tại anot thu được khí Cl2 (0,05 mol) ne (1) = 0,1 mol
Tại thời điểm 3,5t (s) tại anot có:
-, K+
pư = 0,175 mol và dung dịch Y chứa Cu2+ dư (a mol), H+ (0,2 mol), NO3
+, Cl- (0,72 mol) và
Khi cho Y tác dụng với Fe thì: nFe pư =
Chất rắn thu được gồm Fe dư và Cu 20 – 56.(a + 0,075) + 64a = 16,4 a = 0,075 Vậy dung dịch X gồm Cu(NO3)2 (0,25 mol) và KCl (0,15 mol) m = 58,175 (g). Câu 74. Chọn A. Khi nung hỗn hợp trên với O2 thu được hai khí CO2 và SO2 có số mol bằng nhau (vì M = 54) Quy đổi chất rắn X thành M (kim loại) và O Khi cho X tác dụng với HCl và NaNO3 thu được dung dịch Na+ (0,03 mol), Mn+, NH4 hỗn hợp hai khí gồm H2: 0,03 mol và NO: 0,02 mol
Tiếp tục với hỗn hợp ban đầu: m = 22,98 (g)
Câu 75. Chọn C.
Trang. 192 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Chất rắn trong Q gồm CH3COONa (0,1 mol); HOCH2COONa (0,1 mol), (COONa)2 (0,2 mol)
a = 44,8 (g) Câu 76. Chọn D. E là este ba chức được tạo bởi axit ba chức X và 3 ancol đơn chức Y, Z, T
Khi đốt cháy muối thì:
Ta có: mancol = mb.tăng + = 39,16 và nancol = = 0,66 mol Mancol = 59,33
3 ancol đó là CH2=CHCH2OH ; CH3CH2CH2OH ; CH3CH(OH)CH3 với số mol mỗi chất là 0,22 mol. Vì số mol ba ancol bằng nhau nên suy ra số mol của Y, Z, T, E cũng bằng nhau Theo đề: và mdd NaOH = 40 (g)
mà mdd sau =
Thay vào (1) suy ra: nE = 0,02 mol D. Sai, Giá trị m là 46,96 gam. Câu 77. Chọn D. Tại
Tại
Tại
và
Xét trong đoạn 7a
Vậy Câu 78. Chọn C. Quy đổi M thành CnH2nO2 (0,024 mol), C3H5ON (x mol), C6H12ON2 (0,336 mol), H2O (y mol) Theo đề: 0,024 + x + 0,336 = 0,6 x = 0,24 0,024.(14n + 32) + 18y = 5,352 (1)
Khi đốt cháy M thì: (2)
Từ (1), (2) suy ra: n = 4 và y = 0,18 k = 5/6 Các đáp án A, B, D đúng C sai. Câu 79. Chọn D. Ta có: nHCl pư = 2a mol Dung dịch X gồm FeCl2 (a mol) và HCl dư (0,2a mol)
Khi cho AgNO3 dư vào X thì:
Câu 80: Chọn B. (g) Sai, Xenlulozơ trinitrat được dùng chế tạo thuốc súng không khói.
Trang. 193 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 017
PHẦN ĐÁP ÁN
41B 51C 61C 71B 42D 52C 62B 72C 43B 53D 63C 73C 44C 54C 64B 74A 45A 55B 65A 75A 46D 56A 66D 76A 47D 57C 67B 77D 48D 58A 68A 78D 49B 59D 69A 79A 50C 60D 70A 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 64. Chọn B. Tỉ lệ: %C : %H : %N : %O = 6,45 : 4,84 : 0,806 : 0,403 = 16 : 12 : 2 : 1 Vì Sudan I có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất C16H12ON2 Câu 65. Chọn A.
Ta có: X, Y là Na và K.
Câu 65. Chọn A. Tổng số mol CO2 thu được là 0,2 + 0,1.2 = 0,4 CX = 2. Vậy X không thể là CH4. Câu 67. Chọn A. Nhận thấy: X là amino axit no có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl.
Khi đó X có dạng CnH2n+1O2N
Trong 29,25 gam X có 0,25 mol X
Câu 70. Chọn A. Chất tác dụng được với NaOH loãng, nóng là axit glutamic, vinyl axetat, phenol, gly-gly. Câu 71. Chọn B.
NaCl + H2O NaOH + H2 + Cl2
NaOH + Ca(HCO3)2 NaHCO3 + CaCO3 + H2O 2NaOH + Ca(HCO3)2 Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O Câu 72. Chọn C. Dung dịch Y chứa Fe2+ (x mol), Cu2+ (y mol), Cl- (2x + 2y mol). Kết tủa gồm Ag (x mol) và AgCl (2x + 2y mol) 395x + 287y = 132,85 (1) Ta có:
)
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,3; y = 0,05 Câu 73. Chọn C. Dung dịch Y chứa Fe2+, Fe3+, Cl- (0,88 mol), H+ ( Kết tủa thu được gồm AgCl (0,88 mol) và Ag (0,07 mol)
Trang. 194 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Đặt Fe: x mol; FeO: 3y mol; Fe3O4: 2y mol; Fe2O3: y mol; Fe(NO3)2: z mol 56x + 840y + 180z = 27,04 (1) và x + 11y + z = 0,31 (2)
Đặt
Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,14; y = 0,01; z = 0,06 %nFe = 53,85% Câu 74. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành
Muối gồm và
Câu 75. Chọn A. Dung dịch X chứa H+(x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol), Cu2+ (t mol), Cl- (0,6 mol)
(1)
Tại thời điểm t1 = 772 (s): Fe3+ điện phân hết chuyển thành Fe2+ ne (1) = z Tại thời điểm t2 = 4632 (s): Cu2+, H+ điện phân hết ne (2) = x + z + 2t Tại thời điểm t3 = 11580 (s): Fe2+ điện phân hết ne (3) = x + 2y + 3z + 2t và 56(y + z) + 64t = 12,64 (2) + Với t2 = 6t1 x + z + 2t = 6z (3) + Với t3 = 15t1 x + 2y + 3z + 2t = 15z. Thay (1) vào z = 0,04 Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,12 ; y = 0,14 ; t = 0,04
Khi cho AgNO3 đến dư vào X thì:
Câu 76. Chọn A. Chọn X chứa Al(NO3)3, FeCl2, Cu(NO3)2; Y chứa Fe(NO3)2, FeCl3, Cu(NO3)2. + Cho X và Y tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa có số mol lần lượt là 3 mol và 4 mol. + Cho X và Y tác dụng với NH3 dư thu được kết tủa có số mol lần lượt là 2 mol và 2 mol. Câu 77. Chọn D. Theo đề X là axit no và Y là axit không no (có 1 liên kết C=C)
Ta có:
Đặt X là CH3COOH
Y là CH2=CHCOOH
Trang. 195 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Muối thu được gồm CH3COOK (0,15 mol) và CH2=CHCOOK (0,05 mol) a : b = 2,67. Câu 78. Chọn D. (a) Kết tủa tan tạo phức màu xanh thẫm. (b) Kết tủa CuS màu đen. (c) Kết tủa H2SiO3 keo trắng. (d) Muối tan Ca(HCO3)2. (e) Kết tủa Al(OH)3 keo trắng. (g) Kết tủa trắng BaSO4. Câu 79. Chọn A.
(a) Sai, Glucozơ là hợp chất hữu cơ no, tạp chức. (b) Sai, Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng làm mất màu dung dịch Br2. (e) Sai, Tơ nitron là loại tơ tổng hợp. (g) Sai, Khử hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (Ni, to) thu được sobitol. Câu 80. Chọn D. Ống sinh hàn là ống làm lạnh và ngưng tụ hơi. Ở ống 1 là thủy phân trong môi trường axit, không hoàn toàn, ống 2 là thủy phân trong bazơ. Trong ống 1 phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng có este, nước, axit và rượu, tạo thành hai lớp chất lỏng. Trong ống thứ 2 phản ứng một chiều, este hết, chất lỏng trở thành đồng nhất.
Trang. 196 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 018
PHẦN ĐÁP ÁN
41A 51C 61B 71D 42B 52D 62B 72C 43A 53C 63B 73C 44A 54D 64B 74A 45C 55D 65A 75A 46B 56D 66C 76A 47B 57C 67B 77C 48D 58A 68D 78C 49D 59D 69B 79D 50B 60B 70D 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 61. Chọn B. Tỉ lệ: %C : %H : %O : %N = 5,44 : 8,79 : 1,255 : 0,419 = 13 : 21 : 3 : 1 Vì Salbutamol có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất C13H21O3N Câu 65. Chọn A.
Ta có:
Khi cho X tác dụng với HCl thu được chất hữu cơ gồm
Câu 66. Chọn C.
-.
Ta có: X, Y là Na và K.
Câu 67. Chọn B. K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2 + H2O 3K2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 3CO2 + 2Fe(OH)3 + 6KCl K2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2KCl Câu 68. Chọn D. Z1: C6H5ONa A1: C6H5OH B1: C6H3O(NO2)3 Z2: CH2=CHCOONa Z3: CH2=CHCOOH A2: CH2=CHCOOCH3 B2: poli(metyl acrylat) Y: CH2=CHCOOC6H5. Chất Y có đặc điểm là tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Câu 69. Chọn B. Dung dịch Z gồm Al3+ (0,01 mol), Fe2+ (x mol), Fe3+ (y mol), NO3
Ta có:
CH3COOH
Câu 71. Chọn D. + C6H12O6 + CH3OH C2H5OH CH3COOH
+ C2H5OH CH3COOH
+ CH3CHO CH3COOH
+ C4H10 CH3COOH
+ C2H4 C2H5OH CH3COOH
Trang. 197 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
+ C2H2 CH3CHO CH3COOH
2– (2x mol).
Câu 73. Chọn C. Khi cho KOH vào X chỉ thu được một chất tan (K2SO4) nên các chất trong X đều thành tạo kết tủa Z. Dung dịch X chứa Al3+, Zn2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, K+ (x mol), SO4 Mà
Theo đề
Nung Z thu được mrắn = mKL + mO = 12,6 nO = 0,25 mol
(1) (với Mn+ là Al3+, Zn2+, Mg2+, Fe3+).
(2). Từ (1), (2) suy ra:
Khi nung thì lượng Fe2+ chuyển thành Fe3+. Giả sử trong rắn chỉ toàn các ion, áp dụng bảo toàn điện tích:
nCu = 1,75x
Câu 74. Chọn A. Tại thời điểm t = 200 (s): chỉ có khí Cl2 (x mol) tại anot ne (1) = 2x mol Tại thời điểm t = 350 (s): có khí Cl2 (x mol) và O2 ne (2) = 3,5x mol Tại thời điểm t = 450 (s): có khí Cl2 (x mol), O2, H2 ne (3) = 4,5x mol
Tại thời điểm t = 250 (s) ne = 0,2 mol
Dung dịch Y có chứa H+ (0,04 mol); Cu2+ (0,04 mol)
Khi cho Y tác dụng với Al thì: mdd giảm
Câu75. Chọn A. Xét hỗn hợp X ta có: . Đặt CTTQ của X là CnH2n+1O2N.
mX = 12,46 gam n = 3
. Vậy m = 2.mT = 21,32 gam.
và mX + mNaOH + mKOH = mc.tan + Quy đổi hỗn hợp T thành C3H5ON (0,14 mol), H2O (z mol). Đốt cháy T thu được: Câu 76. Chọn A. (a) SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O (b) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
N2 + 3Cu + 3H2O
(c) 2NH3 + 3CuO (d) CaOCl2 + 2HCl đặc CaCl2 + 2Cl2 + H2O (e) Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2
N2 + NaCl + 2H2O
Trang. 198 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(g) NH4Cl + NaNO2 Câu 77. Chọn C. Dung dịch trong ống nghiệm (5) tác dụng với 1 hoặc 4 đều có hiện tượng kết tủa rồi tan (5): NH3. Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng với nhau sinh ra chất khí HI và Na2CO3. Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không tác dụng được với nhau HI và ZnCl2. Vậy Các chất có trong các ống nghiệm (1), (2), (3), (4), (5) lần lượt là AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2, NH3. Câu 78. Chọn C. (c) Sai, Các anken có số nguyên tử cacbon từ C2 đến C4 đều ở thể khí. (d) Sai, Tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân của nhau. (e) Sai, Axit oxalic: (COOH)2 và glucozơ: C6H12O6. (g) Sai, Các este khi xà phòng hóa đều tạo muối.
Câu 79. Chọn D. Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được C6H12O6 (glucozơ). Lên men Q thu được C2H5OH (T). Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử HCOO-CH2-COOC2H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được HCOONa và HO-CH2-COONa và ancol T duy nhất. D. Đúng, Axit cacboxylic tạo muối Y (HCOOH) và hợp chất T (C2H5OH) có cùng khối lượng phân tử. Câu 80. Chọn A.
Quy đổi M thành: m = 2,412 gam
Trong 12,6 gam M có
Khi đốt cháy E thì:
Muối trong E gồm HCOONa (0,06 mol) và C3H5COONa (0,09 mol)
Ta có:
Vậy T là HCOOCH2CH2OOCC3H5 có 0,012 mol (trong a gam) mT = 1,896 (g)
Trang. 199 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 019
PHẦN ĐÁP ÁN
41B 51A 61A 71B 42D 52A 62D 72D 43C 53A 63B 73D 44C 54B 64D 74B 45A 55C 65C 75A 46B 56C 66B 76D 47C 57C 67D 77D 48A 58C 68A 78A 49C 59B 69A 79A 50D 60A 70B 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 55. Chọn C. Kim loại tác dụng được với HCl là Na, Fe, Zn. Câu 63. Chọn B. Tỉ lệ: %C : %H : %O = 5,1725 : 4,83 : 2,06875 = 2,5 : 2,33 : 1 = 15 : 14 : 6 Vì Catechin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất C15H14O6 Câu 66. Chọn B. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì:
Xét hỗn hợp khí Z ta có:
Câu 67. Chọn D.
NaCl + H2O NaOH + H2 + Cl2
nAl = 1/3 mol a = 9 (g)
- NO + 2H2O
nAl > 0,2 mol a > 5,4 (g)
NaOH + Ca(HCO3)2 NaHCO3 + CaCO3 + H2O 2NaOH + Ca(HCO3)2 Na2CO3 (X5) + CaCO3 + 2H2O Câu 69. Chọn A. Al phản ứng vừa đủ với AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 Al phản ứng tới Fe2+ tạo muối nhưng Fe2+ còn dư Vậy 5,4 < a ≤ 9. Câu 70. Chọn A. Từ phản ứng: 3e + 4H+ + NO3 X chứa Fe2+ (0,05 mol), Cu2+, H+, Cl- (0,2 mol). Khi co X tác dụng với AgNO3 thu được kết tủa là AgCl (0,2 mol) và Ag (0,05 mol) m = 34,1 (g) Câu 73. Chọn D. (b) Sai, Protein dạng sợi không tan trong nước. (e) Sai, Có 3 chất trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 74. Chọn B. Dung dịch X chứa H+(x mol), Fe2+ (y mol), Fe3+ (z mol), Cu2+ (t mol), Cl- (0,6 mol)
(1)
Trang. 200 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Tại thời điểm t1 = 772 (s): Fe3+ điện phân hết chuyển thành Fe2+ ne (1) = z
Tại thời điểm t2 = 4632 (s): Cu2+, H+ điện phân hết ne (2) = x + z + 2t Tại thời điểm t3 = 11580 (s): Fe2+ điện phân hết ne (3) = x + 2y + 3z + 2t và 56(y + z) + 64t = 12,64 (2) + Với t2 = 6t1 x + z + 2t = 6z (3) + Với t3 = 15t1 x + 2y + 3z + 2t = 15z. Thay (1) vào z = 0,04 Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,12 ; y = 0,14 ; t = 0,04
Khi cho AgNO3 đến dư vào X thì:
Kết tủa thu được là AgCl (0,6 mol) và Ag (0,03 mol) m = 91,5 (g) Câu 75. Chọn A. Xét hỗn hợp CO2 và H2O sau khi đốt Z ta có:
+ Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có :
Xét hỗn hợp muối có :
Gọi m là số nguyên tử C trong Y ta có:
Vậy X là NH2CH2COOH và Y là CH3COOH. Hỗn hợp muối gồm NH2CH2COONa (0,2 mol), CH3COONa (0,15 mol) và NH2CH(CH3)COONa (0,1 mol)
Câu 76. Chọn D.
- Cho
(1)
- Ta có:
Trang. 201 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 77. Chọn D. A. Sai, Ở bước 2, có hiện tượng kết tủa bị hòa tan là do tính chất poliol của glucozơ. B. Sai, Mục đích của bước 1 là điều chế Cu(OH)2. C. Sai, Thí nghiệm trên tạo ra 1 kết tủa là Cu(OH)2. Câu 78. Chọn A. Hỗn hợp E có 2 khí (M = 20) trong đó có 1 khí là CH4 CH3COOH Khi cho E qua nước brom thấy có khí thoát ra đó là CH4 (0,24 mol)
Khi đốt cháy Z thu được
Giả sử có 2 gốc CH3COO và 1 gốc RCOO
Vậy P là (CH3COO)2(C2H3COO)C3H5 có 0,12 mol a = 27,6 (g) Câu 79. Chọn B.
A. Sai, Nhỏ dung dịch HCl vào Y, không có khí thoát ra. C. Sai, Nhỏ dung dịch HCl vào Y, thất xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan nếu dùng HCl dư. D. Sai, Chất rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất. Câu 80. Chọn D.
(a) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeS
(b) Fe + S (c) 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (d) Fe + Fe2(SO4)3 2FeSO4 (e) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (g) Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3Ag
Trang. 202 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN THỨ NHẤT Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 008
PHẦN ĐÁP ÁN
41B 51A 61B 71B 42D 52D 62C 72D 43C 53D 63A 73A 44B 54C 64C 74A 45A 55A 65B 75A 46B 56A 66C 76A 47D 57B 67C 77C 48B 58D 68B 78D 49A 59A 69C 79D 50C 60D 70C 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 56. Chọn A. Chất tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 là Fe, Cu, Zn. Câu 61. Chọn B. Dung dịch X sau phản ứng gồm NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol). A. Sai, Dung dịch X có pH lớn hơn 7. B. Đúng, Sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được Al(OH)3: a mol. C. Sai, Thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít. D. Sai, NaOH tác dụng được với CuSO4. Câu 62. Chọn C. Chất tác dụng được với khí CO (đun nóng) là CuO, FeO, O2. Câu 65. Chọn B.
Ta có: (có 3π gốc H.C)
Khi cho X tác dụng với H2 thì a = 0,02 mol Câu 66. Chọn C.
poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O.
HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + Na2SO4.
HOOC-(CH2)4-COOH (X3) + H2N-(CH2)6-NH2 (X5) NaOOC-(CH2)4-COONa (X1) + H2SO4 CH3OH (X1) + CO CH3COOH (X5).
C2H5OOC-(CH2)4-COOH (X) + 2NaOH NaOOC-(CH2)4-COONa + C2H5OH (X2) + H2O.
– (0,5 mol), Ba2+ (0,4 mol), OH– (BTĐT: 0,3 mol)
C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5 (X6) + 2H2O.
2C2H5OH + HOOC-(CH2)4-COOH Câu 68. Chọn B. (c) Sai, Vì glucozơ tạo một dung dịch đường trên lưỡi, sự phân bố các phân tử đường trong quá trình hòa tan là quá trình thu nhiệt, do đó ta cảm thấy đầu lưỡi mát lạnh. Câu 69. Chọn C. Dung dịch E chứa AlO2 Tại
Tại
Trang. 203 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Từ (3), (4) suy ra: k = 2,5 và a = 0,1. Câu 70. Chọn C. Đặt CTTQ của X là CnH2n + 2 – 2k (a mol).
(2) Khi cho X tác dụng Br2 thì: (14n + 2 – 2k).a = 6,32 (1) và
. Thay vào n vào (1), (2) suy ra: a = 0,2 và k = 0,6 Khi đốt cháy X thì:
Trong 0,1 mol X có: Câu 71. Chọn B.
Khi cho X vào HCl thì:
– (0,3 mol), K+ (x + 2y mol).
Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì:
2– (0,1 mol), HCO3
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO3
Câu 72. Chọn D. (a) Sai, Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01-2% khối lượng cacbon. Câu 73. Chọn A.
Quy đổi:
Ta có: (với k là số
liên kết trong phân tử của 2 hiđrocacbon). Kết hợp (1) với a + b = 0,33 ta suy ra: kb = 0,4 mol Khi cho 0,33 mol X tác dụng với Br2 thì :
Câu 74. Chọn A. Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH Các phát biểu trên đều đúng. Câu 75. Chọn A. Khi cho Fe tác dụng với Y thì hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe dư.
với nFe pư =
- (2V)
và . Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,05); H+ (0,2); Na+ (0,5V) và NO3
. Dung dịch ban đầu gồm Cu(NO3)2 (0,2 mol) và NaCl (0,1 mol)
Trang. 204 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khối lượng dung dịch giảm: Câu 76. Chọn A. Khí clo đi ra có lẫn khí hidroclorua và hơi nước nên lần lượt dẫn qua: Bình (1) đựng dung dịch NaCl để hấp thụ khí HCl. Bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thu hơi nước làm khô khí. Bình (3) để đứng thu khí Cl2 khô vì khí clo nặng hơn không khí, khí này rất độc phá hủy niêm mạc đường hô hấp. Miệng bình có bông tẩm xút để xử lí Cl2 thừa không cho thoát ra môi trường vì clo phản ứng được với NaOH. Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4. Không đổi bình (1), (2) vì khí Cl2 thu được sẽ có lẫn tạp chất (lưu ý bước làm khô luôn là cuối cùng). Không thay thế H2SO4 đặc bằng CaO vì nó sẽ hấp thụ khí Cl2. Vậy các ý sai là (b), (d), (f). Câu 77. Chọn C. Hỗn hợp E gồm X: HCOOH (a mol); Y: RCOOH (b mol); T (c mol)
Ta có:
Câu 78. Chọn D. Quy đổi hỗn hợp thành Na (3x mol), K (2x mol), Ba (7x mol), O (y mol).
Ta có: và x = 0,01 và y = 0,06
Khi cho Y tác dụng với hỗn hợp các chất trên thì:
Câu 79. Chọn D.
Câu 80. Chọn D. Trước khi thêm HCl thì H+ hết
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 002
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51D 61A 71B 42C 52A 62A 72B 43C 53C 63B 73C 44C 54A 64C 74D 45D 55C 65C 75A 46A 56C 66B 76B 47B 57A 67A 77A 48D 58B 68A 78C 49B 59B 69C 79C 50B 60A 70C 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Trang. 205 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 54. Chọn A. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là alamin, etyl axetat, phenylamoni clorua. Câu 56. Chọn C. Các đồng phân thoả mãn là: HCOOC4H9 (có 4 đồng phân). Câu 69. Chọn A. Polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là poli(metyl metacrylat), polistiren, polietilen, poliacrilonitrin.
Câu 62. Chọn A. Chất tan được trong nước là Na2O, CrO3. Câu 64. Chọn C. Thí nghiệm xuất hiện sự ăn mòn điện hóa là (b) và (d). Câu 65. Chọn C. (a) Không có phản ứng. (b) Kết tủa Al(OH)3. (c) Chất rắn Ag. (d) Hỗn hợp rắn toàn hoàn trong nước tạo dung dịch trong suốt. (e) Kết tủa BaSO4. (f) Hỗn hợp rắn toàn hoàn trong axit dư tạo dung dịch trong suốt. Câu 66. Chọn B. Hiện tượng quan sát được tại mỗi ống nghiệm (1) Tách lớp do este ít tan trong nước (2) Tách lớp do phản ứng este hoá là một phản ứng thuận nghịch nên chỉ có một phần este bị thuỷ phân trong môi trường axit. (3) Đồng nhất do phản ứng xà phòng hoá là phản ứng hoàn toàn. Vậy hiệu suất phản ứng tăng dần từ ống (1) đến (3). Câu 67. Chọn A.
Khi cho X vào HCl thì:
– (0,2 mol), Na+ (a + 2b mol).
Khi cho X vào Ba(OH)2 dư thì:
2– (0,1 mol), HCO3
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO3
Câu 68. Chọn A. (a) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
(b) 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2
(c) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Fe3O4
(d) 3Fe + 2O2 (e) 3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O
CuO + 2NO2 + 1/2O2
(f) Cu(NO3)2 (g) 2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Câu 70. Chọn C. Theo đề bài ta có k = 6 (có 3π ở gốc axit béo) nA = 0,04 mol và
Khi cho A tác dụng với NaOH thì: Câu 71. Chọn B. Nhận thấy MY = 13,2 Y có chứa H2 dư. Khi đó Y gồm C2H6: 0,2 mol và H2 dư: 0,3 mol Vì C2H2, C2H4 có cùng số mol mol mỗi chất bằng 0,1 mol Khi dẫn X qua dung dịch Br2 thì: mb.tăng = mhiđrocacbon = 5,4 (g) Câu 72. Chọn B. Dung dịch X gồm Ba(AlO2)2 (x mol) và Ba(OH)2 dư (y mol) Tại m = 70 (g)
Tại V = 1300 = 1,3 lít
Trang. 206 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,15 và y = 0,05 a = 8,1 (g) Câu 73. Chọn C.
(a) Sai, Tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (c) Sai, Saccarozơ thuộc loại đsaccarit. (d) Sai, Etyl axetat là chất lỏng, ít tan trong nước. (e) Sai, Metylamin là chất khí ở điều kiện thường. Câu 74. Chọn D. Đốt 1 mol X thu được 3,5 mol O2 X là C2H5COOH
Trộn X (0,1 mol) với Y thu được este Z : C2H5COOCH2CH2OOCC2H5
Câu 75. Chọn A. Vì 2 ancol trong X đều no và nên 2 ancol đó là CH3OH và C2H5OH
Khi đốt cháy X, ta có: và mX = 9,24 (g)
Trong 18,48 (g) X có 0,36 mol ancol và 0,04 mol este
mmuối = 16,32 (g) và lượng ancol thu được là 0,44 mol
Khi đó CH3OH (0,28 mol) và C2H5OH (0,16 mol), đun nóng với H2SO4 đặc thì:
Câu 76. Chọn B. Gọi a, b và c lần lượt là số mol của Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2. Hỗn hợp khí Y gồm NO (0,07 mol) và H2 (0,03 mol). Cho 8,66 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 thì:
Cho Y tác dụng với NaOH, lọc kết tủa đun nóng thu được 10,4 gam hỗn hợp rắn gồm MgO (a mol) và Fe2O3 (1,5b + 0,5c) mol. Từ dữ kiện đề bài ta có hệ sau:
. Khi cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch với AgNO3 thì:
Vậy
Câu 77. Chọn A. Khi cho 23,16 gam E tác dụng với NaOH thì:
Xét quá trình đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam E ta có hệ sau:
Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hợp chất hữu cơ ta có:
Xét hỗn hợp E có hệ sau :
Gọi CX và CY là số nguyên tử C của hai este X và Y (CX,Y ≥ 4)
Ta có , vậy trong phân tử X hoặc Y có 4 nguyên tử C.
Trang. 207 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Giả sử Y có 4 nguyên tử C thì: (thỏa)
Vậy hai este X và Y lần lượt là C3H5COOCH3 và (COOCH3)2
Theo yêu cầu đề bài ta có:
Câu 78. Chọn C. Dung dịch X có chứa Cu2+ (x mol), H+ (y mol) (1)
Khối lượng thanh sắt giảm: (2)
Khối lượng dung dịch giảm: (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,5 Câu 79. Chọn C. Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì :
- Xét hỗn hợp khí Z ta có:
Câu 80. Chọn A.
Chất rắn thu được gồm
và
Vậy
Trang. 208 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 201
PHẦN ĐÁP ÁN
41A 51D 61A 71D 42C 52B 62A 72D 43D 53B 63C 73A 44C 54A 64D 74A 45D 55A 65D 75C 46C 56D 66C 76C 47C 57C 67B 77D 48A 58B 68D 78A 49C 59C 69C 79D 50C 60B 70D 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 50. Chọn C. Số kim loại thoả mãn là Na, Ca, K. Câu 53. Chọn B. Ta có: Câu 59. Chọn C. Chất có phản ứng thuỷ phân là xenlulozơ, metyl metacrylat, Gly-Ala-Glu. Câu 60. Chọn B. Hỗn hợp 5,8 gam có M (a mol) và M2Ox (b mol) Ma + (2M + 16x).b = 5,8 (1)
Ta có: (2). Với x = 1 hoặc 2 thay vào (1), (2) suy ra M = 137 (Ba)
Câu 61. Chọn A.
(a) 2 (b) 2Ag + 2NO2 + O2 2NaCl + N2 + 4H2O
(c) (d) N2 + 3Cu + 3H2O N2O + 2H2O
(e) (f) 4NO + 6H2O NH3 + NaNO3 + H2O
Câu 63. Chọn C.
Câu 64. Chọn D. Số chất trong dãy vừa tác dụng với HCl và NaOH là Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn, Câu 65. Chọn D.
Câu 66. Chọn C.
- Fe3+ + NO + 2H2O
(a) SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O (b) Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 (c) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl (d) 2CO2 + Na2SiO3 + 2H2O H2SiO3 + 2NaHCO3 (e) 3Fe2+ + 4H+ + NO3
Câu 67. Chọn B. Tại m = 85,5 gam
Tại x = V ml
Trang. 209 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 68. Chọn D.
X1: H2NCH2COONa X2: ClH3NCH2COOH X3: ClH3NCH2COOCH3
Câu 69. Chọn C. Dung dịch Y có chứa OH-
Khí thoát ra ở cả 2 điện cực là H2 và Cl2 với M = 57,2
mà Câu 70. Chọn D. Đặt CTTQ của hỗn hợp là CnH2n – 2O2 (a mol)
Ta có: mdd giảm =
Câu 71. Chọn D. Theo các dữ kiện của đề ta suy ra X là (HCOO)2CH2 X có 4 nguyên tử H. Câu 72. Chọn D. Chất trong dãy phản ứng được với nước brom là isopren, anilin, anđehit axetic, axit metacrylic và stiren. Câu 73. Chọn A. Chất tác dụng với dung dịch F FeCl3 thu được kết tủa là Na, Ba, K. Câu 74. Chọn A. (b) Sai, Chỉ có CrO là oxit bazơ. (d) Sai, Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) đóng vai trò là chất khử và oxi hóa. Câu 75. Chọn C. Đặt số mol của Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 lần lượt là x, y, z mol
Khi nung hỗn hợp X thì: (1)
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 thì:
mà (2)
Từ (1), (2) suy ra: x = y + z = 0,1. Vậy a = 2x + y + z = 0,3 mol Câu 76. Chọn C.
Khi nung hỗn hợp X thì :
Xét quá trình Y tác dụng với 1,3 mol HCl thì :
+ (0,02 mol) và Mg2+
(với và )
Hỗn hợp muối gồm Cu2+ (0,25 mol), Cl- (1,3 mol), NH4
Câu 77. Chọn D. (d) Sai, Hầu hết các polime đều có nhiệt độ nóng chảy không xác định. (e) Sai, Tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. (g) Sai, Protein dạng hình sợi không tan trong nước. Câu 78. Chọn A. Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2. Khi nung F với vôi tôi xút thì:
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:
Trang. 210 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Hỗn hợp X gồm (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và CH2(COOCH3)2 (0,03 mol) %mZ = 64,38% Câu 79. Chọn D. (a) Chất rắn thu được là BaSO4.
(b) Chất rắn thu được là Fe(OH)3. (c) Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch có chứa hai muối và axit dư. (d) Dung dịch thu được chứa ba muối tan. (e) Chất rắn thu được là Al dư. (f) Chất rắn không tan trong H2SO4 loãng là C. (g) Chất rắn thu được là BaCO3. Câu 80. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (x mol), CH2 (y mol), H2O.
Ta có: : X, Y, Z đều là đipeptit.
Hỗn hợp muối gồm GlyK: 0,25 mol và AK (A là C4H9O2N): 0,23 mol Khi đó E gồm X: Gly-Gly (0,06 mol); Y: Gly-A (0,13 mol); Z: A-A (0,05 mol) %mY = 54,56%
Trang. 211 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 202
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51B 61B 71B 42C 52D 62B 72D 43B 53B 63D 73C 44B 54D 64B 74D 45D 55A 65B 75C 46A 56D 66A 76A 47D 57C 67C 77A 48C 58C 68A 78D 49C 59D 69B 79A 50D 60C 70B 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 52. Chọn D. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là Al, Al2O3, NaHCO3. Câu 57. Chọn C. Chất thoả mãn là tinh bột và saccarozơ. Câu 61. Chọn B.
Ta có: Mgốc axit = > Mcác gốc axit chứng tỏ còn dư OH- (M = 17)
Khi đó:
46,4% và nCu pư = 0,1 %
mà 8,56 = 0,1.24 + 0,05.39 + 95a + 17.(0,15 – a) a = 0,04 m = 2,84 (g) Câu 62. Chọn B. Các đồng phân của thoả mãn là HCOO-CH2-CH(OH)-CH3 và CH3COOCH2-CH2-OH. Câu 63. Chọn D. Số đồng phân tripeptit là G-G-A, G-A-G, A-G-G, A-A-G, A-G-A, G-A-A. Câu 64. Chọn B. Ta có: Câu 65. Chọn B. Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là (b), (c). Câu 67. Chọn C.
Ta có:
Câu 69. Chọn B. Dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3. Câu 71. Chọn B. Chất tác dụng với dung dịch NaOH là valin, metylamoni clorua, vinyl axetat, triolein, Gly-Gly. Câu 72. Chọn D.
CH3COOH C2H5OH CH3CHO CH3CHO Câu 74. Chọn D.
Trang. 212 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 75. Chọn C.
Tại
Tại
-. Khi nung chất rắn khan T thì:
Câu 76. Chọn A. Gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu. Xét hỗn hợp chứa 20 gam Fe2O3 và CuO ta có:
- (với
Dung dịch T gồm K+, Na+, OH- và NO3
). Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, Cu2+(0,2 mol) và NO3
+ Xét X có:
+
Câu 77. Chọn A. (a) Sai, Tripeptit mới có phản ứng màu biure. (b) Sai, Tơ nilon-6,6 có chứa liên kết amit. (c) Sai, Khử hoá glucozơ, thu được sobitol. Câu 78. Chọn D.
Khi đốt cháy Z thì:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
Sử dụng BTNT (X) suy ra: nC : nH : nO = 1,6 : 1,6 : 0,6 = 8 : 8 : 3 X là CH3COOC6H4OH Muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là CH3COONa: 0,2 mol m = 16,4 (g). Câu 79. Chọn A.
(a) MgCl2 + 2H2O Mg(OH)2 + H2 + Cl2
2Na + Cl2.
(b) 2NaCl (c) Không xảy ra (d) 3AgNO3 + FeCl2 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag Câu 80. Chọn D.
mmuối = 3,96
Theo đề ta có:
Trong 0,11 mol X thì có
Trang. 213 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 203
PHẦN ĐÁP ÁN
41B 51D 61D 71D 42A 52C 62B 72A 43D 53B 63D 73C 44C 54A 64A 74A 45C 55C 65C 75A 46D 56C 66A 76C 47D 57D 67D 77A 48D 58C 68B 78A 49B 59A 69A 79D 50A 60B 70B 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 49. Chọn B. X là ancol = có ít nhất 1 nguyên tử cacbon còn Y là axit cacboxylic có ít nhất 4 nguyên tử cacbon Z là este được tạo thành từ X và Y có CTTQ là CnH2n – 4O4 (n ≥ 6). Vậy có 2 chất thoả mãn là C6H8O4, C7H10O4. Câu 51. Chọn D. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là etyl amin, axit glutamic. Câu 54. Chọn A. Thí nghiệm thu được muối sắt(II) là (e), (f). Câu 55. Chọn C.
(a) Không xảy ra. (b) FeS + HCl FeCl2 + H2S (c) AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 + Ag (d) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (e) NaOH + NaHCO3 Na2CO3 + H2O (f) Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2
Câu 56. Chọn C. Chất tác dụng được với nước brom là etilen, phenol, anđehit axetic, axetilen. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit axetic. Chất tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường axit axetic, glixerol. Câu 58. Chọn C. Chất phản ứng được với dung dịch HCl là Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Câu 59. Chọn A. (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được muối Ca(HCO3)2.
CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O dung dịch chứa 2 muối NaCl, CaCl2 dư.
Trang. 214 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(b) 2NaHCO3 + CaCl2 (c) Dung dịch luôn chứa 1 muối là NaAlO2. (d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3 thu được muối NaCl. Câu 60. Chọn B. Dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Câu 61. Chọn D. Chất thỏa mãn với tính chất của X là FeCl3, FeSO4, Ba(HCO3)2. Câu 62. Chọn B. Các chất trong X là HCOOH, HO-CH2-CHO, CH≡C-CHO với số mol mỗi chất là 0,1 mol Khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì: Câu 64. Chọn A.
Khi cho kết tủa tác dụng với HCl thì thu được:
Câu 65. Chọn C. (b) Sai, Cu không tan trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư). (d) Sai, Phương pháp thủy luyện chủ yếu điều chế được các kim loại: Cu, Ag. (f) Sai, Trong bảng tuần hoàn, số lượng các nguyên tố kim loại nhiều hơn các nguyên tố phi kim. Câu 66. Chọn A. X là CH3COOCH(CH3)2 ; Y là (CH3)2CHOH và Z là CH3COONa B. Sai, Chất Y không làm mất màu dung dịch Br2. C. Sai, Trong phân tử Z có 3 nguyên tử hiđro. D. Sai, Chất X không phản ứng được với Na. Câu 68. Chọn B.
- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:
Câu 70. Chọn B. Chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Câu 71. Chọn D. Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ca, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau:
Dung dịch Y gồm Ca2+ (0,15 mol), AlO2
Khi cho 0,4 mol HCl tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy :
Câu 72. Chọn A. Khi cho X tác dụng với HCl thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), H2 (0,04 mol). Khi cho X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí CO2 (0,03 mol), NO (0,06 mol). và
Câu 73. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (0,075 mol) và O (0,07 mol) Ta có:
Câu 78. Chọn A. Tại (1)
Và (2)
Từ (1), (2) suy ra:
Câu 75. Chọn A.
Trang. 215 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Ta có: ne = 0,2 mol
và Y chứa este đơn chức (0,05 mol) và este hai chức (0,03
Câu 76. Chọn C. Ta có: mol) (Vì các muối có mạch không nhánh nên tối đa 2 chức).
Đốt 0,08 mol X cần . Khi đốt Y, gọi CO2 (u mol) và H2O (v mol).
u = 0,62 và v = 0,59. và neste hai chức =
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,11 mol)
(muối) =
Khi đó:
Muối gồm
Khi đó: n.0,05 + m.0,03 = 0,27 n = 3 và m = 4
Câu 77. Chọn A. Dung dịch A gồm Al(NO3)3 (0,06 mol) và HNO3 dư (0,04 mol) Dung dịch B gồm M+, Cl- (0,5a mol) và OH- với Khi cho A tác dụng với B thì kết tủa đang hình thành và chưa đạt cực đại
Câu 78. Chọn A. Các công thức của X thoả mãn là
-
CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC2H5 hoặc C2H5OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOCH3 HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOC3H7 (2) hoặc C3H7OOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH (2)
+ (x mol), H+ (y mol), NO3
Câu 79. Chọn D. Hỗn hợp X gồm Al (0,02 mol) và Zn (0,05 mol) Dung dịch Y gồm Al3+ (0,02 mol), Zn2+ (0,05 mol), NH4
Ta có:
⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.
Câu 80. Chọn D. X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở. Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ =
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và = nX + nY + nZ
mE + mNaOH = mmuối + ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06
Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol. Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val. Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong X và Y là 2. Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn + X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY + X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%
Trang. 216 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
Mã đề: 204
PHẦN ĐÁP ÁN
41D 51B 61A 71C 42B 52B 62A 72D 43C 53D 63D 73A 44A 54C 64A 74B 45B 55A 65B 75A 46D 56D 66B 76C 47D 57C 67D 77C 48D 58D 68D 78A 49C 59D 69C 79C 50B 60B 70A 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 51. Chọn B. Theo đề, công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOCH3 Y là HCOOH và Z là CH3OH. B. Sai, Z không tách nước tạo anken. Câu 57. Chọn C. (b) Sai, Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Cu và Al2O3. Câu 62. Chọn A.
Khi cho X tác dụng với NaOH thì thu được muối H2NC2H4COONa (0,16 mol) m = 17,76 Câu 63. Chọn D. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là metyl amin; lysin. Câu 64. Chọn A. Hỗn hợp muối gồm Mg(NO3)2 (0,5 mol) và NH4NO3 (0,0125 mol)
Ta có:
– và OH– dư.
Câu 65. Chọn B. Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 . Khi cho X tác dụng với Fe thì:
Câu 71. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp X ban đầu thành Ba, Al và O. Dựa vào đồ thị thì dung dịch Y gồm Ba2+, AlO2 dư = 0,2 mol + Tại vị trí
dư = nHCl
+ Tại vị trí: ta có:
dư +
) = 0,25 mol
Khi cho X tác dụng với nước thì:
Câu 72. Chọn D. Dung dịch Y chứa NaOH và NaAlO2 + Với
Trang. 217 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
+ Với
+ Với
Vậy X gồm Na (1,05 mol) và Al (0,75 mol) m = 44,4 (g) Câu 78. Chọn A. Vì Y, Z có mạch cacbon không phân nhánh nên số chức este tối đa là 2. Khi nung F với vôi tôi xút thì:
Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:
Hỗn hợp X gồm Z: (CH3COO)2C2H4 (0,05 mol) và Y: CH2(COOCH3)2 (0,03 mol) Câu 76. Chọn C. Áp dụng độ bất bão hòa khi đốt cháy hỗn hợp X ta có:
Khi đốt cháy T thì: (C2H5COONa)
Giả sử ancol X là CH3OH khi đó
Câu 77. Chọn C. Giả sử số mol KCl trong X là 1 mol, khi đó quá trình điện phân xảy ra như sau:
Theo đề bài ta có:
Vậy hỗn hợp X gồm CuSO4 (0,375 mol) và KCl (1 mol)
Câu 78. Chọn A. Công thức cấu tạo phù hợp của X là (CH3COO)2C2H4; (COOC2H5)2; C2H4(COOCH3)2 (2 đồng phân). Câu 79. Chọn C. (a) Cu (dư) + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 : thu được 2 muối tan. (b) CO2 (dư) + NaOH NaHCO3 : thu được 1 muối. (c) Na2CO3 (dư) + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3 : thu được 2 muối tan NaHCO3 và Na2CO3 dư. (d) Fe (dư) + 2FeCl3 3FeCl2 : thu được 1 muối tan. (e) NaOH + Al + H2O NaAlO2 + H2 : thu được 1 muối tan. (f) Cl2 (dư) + 2FeCl2 2FeCl3 : thu được 1 muối tan. Câu 80. Chọn A. Rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe (z mol) và dung dịch Z chứa Mg(NO3)2 (x mol) và Fe(NO3)2 (y mol)
Ta có:
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 301
PHẦN ĐÁP ÁN
Trang. 218 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
41C 42C 43B 44A 45C 46A 47C 48D 49C 50B
51A 61C 71B 52D 62A 72A 53B 63A 73C 54D 64D 74D 55B 65D 75D 56D 66C 76D 57A 67C 77C 58A 68B 78B 59B 69B 79B 60A 70D 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 65. Chọn D. Giả sử có 1 mol hỗn hợp Y. Làm lạnh Y H2O: 0,425 mol và Z: 0,575 mol Dẫn Z qua dung dịch KOH dư CO2: 0,5217.0,575 = 0,3 mol O2 dư: 0,275 mol Nhận thấy: nên X là ankan với
Vậy 2 ankan trong X là C2H6 (0,075 mol) và C3H8 (0,05 mol) Câu 67. Chọn C. Hỗn hợp X gồm Al và Fe với số mol mỗi chất bằng 0,2 mol Hỗn hợp Y gồm Cu(NO3)2 (0,2x mol) và AgNO3 (0,2y mol) Hỗn hợp Z gồm Ag, Cu và Fe dư nFe dư = 0,1 mol và 64.0,2x + 108.0,2y = 40,8 (1)
(2). Từ (1), (2) suy ra: x = 1,5
Câu 68. Chọn B. Tất cả các ý trên đều đúng. Câu 69. Chọn B. - Các phản ứng xảy ra:
B. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh. Câu 70. Chọn D.
K2Cr2O7 Cr2(SO4)3 (M) NaCrO2 (N) Na2CrO4 (P)
(a), (c), (d) Đúng. (b) Sai, Chất N có tính bazơ. (e) Sai, Chất P có tên gọi là natri cromat. Câu 71. Chọn B.
Giả sử X chỉ chứa MgCO3
Trang. 219 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Tương với CaCO3 ta cũng có m1 = 29,5 (g) 26,3 < m1 < 29,5 Câu 72. Chọn A. 1. Sai, Cho thêm cát hoặc một ít nước vào bình trước khi thực hiện thí nghiệm với mục đích bảo vệ bình vì nhiệt độ của phản ứng rất cao có thể gây nứt bình. 2. Sai, Mẩu than mồi phải được cuộn quanh bởi sợi dây thép để duy trì sự cháy. 3. Sai, Mẩu than mồi càng lớn thì càng khó cháy và nếu như than có cháy thì sẽ không quan sát được hiện tượng chính xác của dây thép với oxi. 4. Sai, Trong quá trình di chuyển sợi dây thép vào bình khí oxi thì sợi dây thép sẽ bị nguội bớt, không đủ nhiệt cung cấp cho phản ứng. Câu 73. Chọn C. (a) Sai, Thạch cao nung dùng để bó bột trong y tế. (c) Sai, Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 thì xảy ra phản ứng oxi hoá khử. (d) Sai, Kim loại Cu có độ dẫn điện kém hơn so với Ag. Câu 74. Chọn D.
mà (có 2 liên kết pi ở gốc H.C)
Câu 75. Chọn D.
và . Từ (1), (2) suy ra: . Vậy
Câu 76. Chọn D.
Ta có: và
mà Câu 77. Chọn C. Hỗn hợp E gồm X (3x mol); Y (2x mol); Z (3x mol) Dung dịch Y chứa R(COONa)2: 5x mol và NaOH dư: 0,13 – 10x mol Khi nung T với CaO thu được 1 hidrocacbon đơn giản nhất là CH4 (0,015 mol) R là –CH2 và phản ứng nung T tạo CH4 tính theo mol của muối thì: 0,13 – x = 0,03 x = 0,01 mol (vì nếu tính theo mol của NaOH thì nmuối < nhiđrocacbon). Dựa vào các đáp án nhận thấy các anol đều no đơn chức nên công thức của ancol là C nH2n + 2O (n > 0) Gọi công thức của Z là CmH2m – 4O4 (m > 4) Khi đốt cháy X thì: 0,045n + 0,04 + 0,03.(1,5m – 2,5) = 0,28 n + m = 7 + Với n = 1 và m = 6 X là CH3OH và Z là CH3OOCCH2COOC2H5 Y là CH2(COOH)2 (0,02 mol) %mY = 28,03% Câu 78. Chọn B. Tại thời điểm t = 4632 giây ta có: ne = 0,36 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 và O2 với
Tại thời điểm t = 6948 giây ta có: ne = 0,54 mol
+ Khí thoát ra ở anot là Cl2 (0,06 mol) và
b = 0,22 mol
nên tại thời gian này thì nước
nkhí cả 2 điện cực – nkhí ở anot = 0,05 mol và khí ở catot H2 với (a) Sai, Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 44,14 gam. (b) Đúng, Tại thời điểm t = 5790 giây ta có: ne = 0,45 mol mà đã điện phân ở cả 2 điện cực. (c) Sai, Giá trị của b là 0,22. (d) Sai, Dung dịch X chứa 3 chất tan K2SO4, H2SO4 và CuSO4 dư. (e) Sai, Đến thời điểm 6948 giây, số mol H+ sinh ra ở anot là 0,42 mol. Câu 79. Chọn B.
Tại V = 3b (kết tủa đạt cực đại)
Trang. 220 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Tại
2- (0,03)
Tại V = 5,5b (kết tủa cực đại)
Kết tủa bị hoà tan hết thì dung dịch thu được là Al3+ (0,03), Na+ (0,105), Cl- (y + 0,03) và SO4
Câu 80. Chọn A.
Gọi T là hỗn hợp muối chứa Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 suy ra:
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng + bảo toàn điện tích cho hỗn hợp T và Z ta có:
Xét quá trình (2):
Trang. 221 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 021
PHẦN ĐÁP ÁN
1D 11C 21C 31C 2C 12D 22D 32D 3A 13B 23B 33D 4B 14A 24C 34D 5C 15A 25C 35B 6B 16A 26C 36C 7C 17A 27B 37A 8C 18C 28A 38A 9D 19D 29B 39B 10C 20B 30A 40A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn D. (a) Fe2O3 và CuO hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (b) Cu không tan trong dung dịch HCl. (c) Ag không tan trong dung dịch HCl. (d) Fe2(SO4)3 (1 mol) và Cu (1 mol) hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (e) Ag không tan trong dung dịch HCl. (g) FeCl3 (1 mol) và Cu (1 mol) Cu còn dư nên hỗn hợp không hoà tan hoàn toàn trong HCl. Câu 5. Chọn C. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm không thu được ancol là vinyl axetat, phenyl benzoat. Câu 7. Chọn C. - Dựa vào các dữ kiện của đề bài ta xác định được các chất X, Y, Z, T tương ứng là:
A. Sai, Chất Z không có khả năng làm mất màu nước brom. B. Sai, Chất Y có công thức phân tử là C4H2O4Na2. D. Sai, Chất X phản ứng tối đa với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 1. Câu 7. Chọn C. Chất làm mất màu nước brom là etilen, axit metacrylat, stiren, anilin, phenol, SO2. Câu 10. Chọn C. - Khi đốt cháy X có
- Xét quá trình X tác dụng với NaOH : + Nhận thấy rằng, , trong trong X chứa 1 este và 1 axit. Khi dehirat hóa ancol thì :
→ - Gọi CA và CB lần lượt là số nguyên tử C của este A và axit B (với C A ≥ 3, CB ≥ 1)
Vậy A. Sai, Tổng khối lượng phân tử khối của A và B là 162. B. Sai, Este A có 7 đồng phân tương ứng là: CH3COO-C3H7 (2 đồng phân) ; HCOO-C4H9 (4 đồng phân) ; C2H5COOC2H5 (1 đồng phân) và axit B chỉ có 1 đồng phân là CH3COOH.
Trang. 222 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
C. Đúng,
D. Sai, Khối lượng của A là 1,53 gam. Câu 12. Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
mà có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
và tại
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01 Câu 15. Chọn A. Tại Câu 16. Chọn A. Chất tác dụng được với Alanin là Ca(OH)2, HCl, H2SO4, CH3OH, NaOH. Câu 18. Chọn C. Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (0,912 mol), CH2 (x mol), H2O (y mol)
Ta có:
mà X, Y là heptapeptit
Y là (Ala)5(Val)2 có 45H.
–
Câu 24. Chọn C. (c) Sai, Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Sai, Dung dịch axit glutamic có pH < 7. (e) Sai, Gly-Ala là một đipeptit không có phản ứng màu biure. (f) Sai, Tơ nitron được tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp. Câu 25. Chọn C. Na, Fe, Zn tác dụng được với Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3. Cu tác dụng với Fe(NO3)3, AgNO3. Câu 26. Chọn C. (e) Sai, Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. (f) Sai, Nhôm, sắt, crom tan trong dung dịch HNO3 loãng, nguội. Câu 27. Chọn B. Chất tác dụng với NaOH là Al(OH)3, Cr2O3, SO2, CrO3, Al2O3, NH4Cl, P2O5, Cr(OH)3, SiO2, ZnO. Câu 28. Chọn A. Tại anot có khí Cl2 và O2 thoát ra với
Tại catot lúc này có: Dung dịch còn lại sau khi lấy catot ra khỏi bình điện phân chứa Fe2+ dư (0,2 mol); H+ (0,8 mol); NO3
dư = 0,8 –
– (1,2 mol). Vậy
(1,2 mol), lúc này tiếp tục xảy ra phản ứng oxi hóa khử nên 8/15 mol
Dung dịch Y chứa Fe3+ (0,2 mol); H+ dư (8/15 mol) và NO3 Câu 29. Chọn B.
Quy đổi X thành Na, Ba và O
Ta có:
Trang. 223 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khi cho dung dịch Y gồm NaOH: 0,14 mol và Ba(OH)2: 0,12 mol tác dụng với 0,3 mol CO2 thì:
2- (x mol).
Câu 34. Chọn D. Hỗn hợp Mg, Al và Al(NO)3 tác dụng với dung dịch chứa NaHSO4 (x mol) và 0,06 mol NaNO3. , Dung dịch X gồm , và SO4
(với ). Xét dung dịch X:
Xét hỗn hợp khí T ta có : mà
Xét dung dịch thu được sau khi cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,92 mol NaOH, ta có:
. Khi đó
Giải hệ (1), (2), (3) và (4) ta được Câu 37. Chọn A. Cho Fe tác dụng với các dung dịch: HCl, CuSO4 thì tạo ra muối sắt (III). Câu 38. Chọn A.
Hỗn hợp khí gồm
nFe pư =
Câu 40. Chọn A.
Rắn Z chứa Al dư (x mol), Al2O3 (y mol) và Fe với x =
Khi cho Z tác dụng với HNO3 thì:
Trang. 224 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 002
PHẦN ĐÁP ÁN
41B 51D 61C 71C 42D 52A 62D 72B 43C 53C 63D 73D 44C 54C 64C 74C 45D 55B 65A 75D 46B 56B 66B 76D 47B 57A 67A 77D 48A 58A 68D 78C 49B 59D 69A 79A 50C 60B 70A 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 57. Chọn A. Chất tan được trong dung dịch NaOH là Cr(OH)3, Al, ZnO. Câu 60. Chọn B. (a) 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (b) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O (c) 2Na + CuSO4 + 2H2O Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2
CaCO3 + CO2 + H2O
(d) Ca(HCO3)2 Câu 62. Chọn D. Chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh là HOCH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Câu 63. Chọn D. Polime tổng hợp là poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, nilon-6,6. Câu 64. Chọn C. Ta có: MX = 100: C5H8O2 Các công thức cấu tạo của X là HCOOCH=CH-CH2-CH3 ; HCOOCH=C(CH3)2 ; CH3COOCH=CH-CH3 ; C2H5COOCH=CH2.
Trang. 225 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 65. Chọn A. Dung dịch X chứa H2SO4: 0,1 mol và HCl 0,05 mol; Y chứa KHCO3: 0,15 mol và BaCl2: 0,05 mol Khối lượng dung dịch giảm chính bằng khối lượng chất rắn được hình thành và khí thoát ra BaSO4 (0,05 mol) và CO2 (0,15 mol) m = 18,25 (g) Câu 66. Chọn B. T là HCHO hoặc R(CHO)2 Z là CH3OH hoặc R(CH2OH)2 mà X có k = 3 nên Z là ancol hai chức. X là CH2(COO)2C2H4 (mạch vòng) A. Sai, Z: HO-C2H4-OH hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh. B. Đúng, Anđehit T: (CHO)2 là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng. C. Sai, Axit Y: CH2(COOH)2 không có tham gia phản ứng tráng bạc. D. Sai, Ancol Z no, hai chức, mạch hở. Câu 67. Chọn A. (a) Sai, Anđehit axetic không phản ứng với dung dịch NaOH. (c) Sai, Phenol (C6H5OH) không phản ứng với dung dịch NaHCO3. Câu 68. Chọn D. Khi cho HCl vào dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 thì phản ứng giứa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên nhưng vì lượng HCl quá nhỏ nên không quan sát thấy hiện tượng. Tiếp tục cho HCl vào thì lúc đó NaOH đã bị trung hoà hết, đến lượt phản ứng tạo kết tủa của NaAlO2 với HCl cho đến khi cực đại thì kết tủa Al(OH)3 bị hoà tan và sau đó dung dịch trở nên trong suốt khi thêm HCl đến dư. Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục do AlCl3 phản ứng với NaOH, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư do Al(OH)3 bị hoà tan bới NaOH.
Câu 69. Chọn A. X có CTPT là C55H100O6 và Câu 70. Chọn A. Tại nHCl = 1 mol b = 1 mol
Tại
Câu 71. Chọn C.
- Fe3+ + NO + 2H2O
Khi cho 2,08 gam X tác dụng với NaOH thì: neste = 0,01 mol naxit = 0,015 mol
Câu 72. Chọn B. (a) Hg + S HgS (b) 2H2S + SO2 2S + 2H2O (c) H2S + CuCl2 CuS + 2HCl (d) K2Cr2O7 + 2KOH 2K2CrO4 + H2O (e) NaH2PO4 + Na3PO4 2Na2HPO4 (g) 3AgNO3 + FeCl3 3AgCl + Fe(NO3)3 (h) 3Fe2+ + 4H+ + NO3 Câu 73. Chọn D.
Theo đề ta có:
Khi hòa tan hỗn hợp X bằng nước. Xét dung dịch Y ta có: +
Khi cho dung dịch Y tác dụng với 0,24 mol HCl, vì:
Câu 74. Chọn C. Ta có: nO pư = 0,03 mol nO (Y) = nO (X) – 0,03
Xét dung dịch T, ta có: với
mà m = mKL + mO (X) và mO (X) = 0,25m 3,08m = m – 0,25m + 62.
Câu 75. Chọn D. D. Sai, Kết tủa nâu xám là Ag2O (Bạc I oxit). Câu 76. Chọn D.
Quá trình:
- Ta có:
Trang. 226 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
. Để lượng kết tủa thu được là tối đa thì este đó có dạng HCOOCH2=CH-R’ khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được HCOONa và R’CH2CHO. Khi đó:
Câu 77. Chọn D. Nhận thấy: CM = 1,75 Y và Z lần lượt là HCHO và CH3HO
Ta có: mà
X là HCOOCH=CH2 (0,025 mol); HCHO (0,05 mol) và CH3HO (0,025 mol) Khi cho X tác dụng với KOH thu được Câu 78. Chọn C. Vì Y là amino axit no, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
với
nkhí còn lại = 0,08 mol
Trong 0,45 mol X có Ala 0,18 mol mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 (g) Câu 80. Chọn A. Khi cho 0,1 mol X gồm vào dung dịch Ba(OH)2 thì: Hỗn hợp khí X gồm CO2 (x mol); CO (y mol) và CO2 (z mol)
Ta có:
Trang. 227 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 001
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51B 61C 71D 42B 52A 62C 72B 43B 53D 63A 73C 44A 54C 64C 74B 45C 55A 65D 75A 46B 56B 66C 76A 47A 57C 67D 77A 48A 58D 68D 78A 49B 59D 69C 79A 50A 60B 70D 80B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2- (0,2 mol) và
Câu 54. Chọn C. Chất tan được trong dung dịch NaOH là CrO3, Al(OH)3, Zn. Câu 55. Chọn A. Chất ham gia phản ứng tráng bạc, vừa hòa tan Cu(OH)2 là glucozơ, fructozơ, axit fomic. Câu 58. Chọn D. Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là (b), (c), (d). Câu 62. Chọn C. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là phenol, phenylamoni clorua. Câu 64. Chọn C. Dựa vào tỉ lệ khối lượng ta thấy 1 mol X tác dụng tối đa 2 mol NaOH Các công thức cấu tạo của X thoả mãn là HCOOC6H4CH3 (o, m, p) và CH3COOC6H5. Câu 65. Chọn D. Ta có:
Dung dịch E có chứa SO4
Kết tủa gồm BaSO4 (0,2 mol) và BaCO3 (0,3 mol) m = 105,7 (g) Câu 66. Chọn C.
(CH3)2CH-CH2-CH2-OH + CH3COOH CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O
(CH3)2CH-CH2-CH2-OH
Trang. 228 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(CH3)2CH-CH2-CHO + H2 Tên thay thế là 3-metylbutanal Câu 67. Chọn D. (a) Sai, Anilin là chất lỏng, độc, ít tan trong nước lạnh. (b) Sai, Chất béo ở trạng thái rắn hoặc chất lỏng ở điều kiện thường. (d) Sai, Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit. (e) Sai, Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. (g) Sai, Axit 2-aminoetanoic không làm đổi màu quỳ tím. Câu 68. Chọn D. (b) Sai, Nhỏ từ từ dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng keo sau đó tan tạo dung dịch trong suốt. Câu 69. Chọn C. X có CTPT là C55H100O6 và Câu 70. Chọn D. Ta có: x = 0,06 + 0,08 = 0,14 và y = 1,25x – 0,08 – 0,06 = 0,035 Câu 71. Chọn D. Ta có:
. Vậy Y là CH3COOH.
và
Câu 72. Chọn B. (a) 12NaOH + 3Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)2 + 4Na3PO4 + 12H2O (b) NaI + AgNO3 AgI + NaNO3 (c) H2S + Ba(OH)2 BaS + 2H2O (d) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl (e) 4NaOH + CrCl3 Na[Cr(OH)4] + 3NaCl (g) NH4HCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NH3 + 2H2O Câu 73. Chọn C. Ta có: mà ZnO + 2OH- OH- dư: 0,128 – 0,06 = 0,068 mol Khi cho Y tác dụng với HCl:
Câu 74. Chọn B.
X nO pư = 0,15 mol nO (Y) = nO (X) – 0,15 = 0,3 mol
Z
Xét dung dịch T, ta có:
Câu 75. Chọn A. A. Sai, Mục đích của ống sinh hàn là để tạo môi trường nhiệt độ thấp cho hơi chất sản phẩm ngưng tụ.
Câu 76. Chọn A.
Ta có:
Nhận thấy: Các chất trong E đều no, hai chức có công thức lần lượt là C3H4O4,
C4H6O4, C5H8O4. + Nếu Z là (COO)2C2H4 thì T là CH3OOC-COOC2H5.
Theo đề, ta có:
Lập hệ sau:
Câu 77. Chọn A. Khi tách nước chất X ta có: MF = 1,61MX (2R + 16) = 1,61.(R + 17) R = 29: X là C2H5OH Hỗn hợp Y có số mol bằng số mol NaOH phản ứng là 0,6 mol Hỗn hợp muối gồm NaCl (0,15 mol), C2H5COONa (x), CH3COONa (y), RCOONa (z)
Ta có: Thay từ các đáp án suy ra: R’ = 41: C3H5
Câu 78. Chọn A. Y là amin no, hai chức, mạch hở còn Z là aminoaxit no (có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH), mạch hở
Trang. 229 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Xét quá trình đốt cháy a gam hỗn hợp X có:
Khi cho a gam X tác dụng với HCl thì: Câu 80. Chọn B. Thời điểm Tại catot Tại anot
t (s) ne trao đổi = 0,14 mol 2t (s) ne trao đổi = 0,28 mol
Tại thời điểm 2s (s), xét hỗn hợp khí ta có:
M: Cu.
Tại thời điểm t (s) thì
Trang. 230 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 001
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51C 61D 71C 42B 52B 62A 72A 43C 53B 63C 73B 44A 54B 64D 74B 45D 55A 65A 75A 46B 56A 66D 76C 47D 57D 67A 77A 48A 58D 68B 78C 49A 59C 69D 79B 50B 60B 70A 80D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 59. Chọn C. Chất tác dụng với dung dịch NaOH là NaHCO3, FeCl3, CO2, Al. Câu 62. Chọn A. Chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Câu 63. Chọn C. Đặt CTTQ của X là CxH4 12x + 4 = 28 x = 2 Khi đốt cháy X thu được Câu 65. Chọn A. Ta có:
mgạo =
Câu 67. Chọn A. (1) Sai, Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (2) Sai, Các protein hình cầu đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. (4) Sai, Glucozơ bị oxi hoá bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (5) Sai, H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH không phải là peptit (vì không được tạo thành từ các α-amino axit). Câu 68. Chọn B.
và Các đồng phân của X là H2NCH2CH2CH2COOH, CH3CH2CH(NH2)COOH, CH3CH(NH2)CH2COOH, (CH3)2C(NH2)COOH, H2N-C(CH3)2COOH. Câu 70. Chọn A. Khi cho X tác dụng với Ba(OH)2 thì:
Khi cho Y tác dụng với HCl thì:
Trang. 231 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 71. Chọn C. (a) 2NaOH + Ca(HCO3)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O (b) 2NaHSO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl + Na2SO4 (c) Na2O + 2Al + 3H2O 2NaAlO2 + 3H2 (d) CO2 + NaAlO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O
(e) CaCl2 + 2NaHCO3 Câu 74. Chọn B. (b) Sai, NaHCO3 là chất được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit. (e) Sai, Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3. (f) Sai, Các kim loại kiềm thổ trừ Be đều tác dụng mạnh với nước. Câu 75. Chọn A. Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (0,2 mol), CH2 (x mol) và H2O (y mol)
Ta có:
Khi đó: và
Vậy X, Y lần lượt là (Gly)4(Ala)3 và (Gly)2(Ala)2 Khi cho X tác dụng với NaOH thì thu được GlyNa (0,11 mol) m = 10,67 (g)
Câu 76. Chọn C. Đặt Cu và Fe3O4 lần lượt là a, b mol 64a + 232b = 19 (1)
và (2) Khi cho X tác dụng với AgNO3 thì:
(3) và (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra: x = 0,7 Câu 77. Chọn A.
Ta có: có 0,08 mol.
Hai este trong X lần lượt là RCOOC6H4R’ (x mol); R1COOR2 (y mol)
ban đầu:
Hai chất đó là HCOOCH2C6H5 và CH3COOC6H5 Z là C6H5ONa: 0,05 mol có m = 5,8 (g) Câu 78. Chọn C. Dung dịch Y chứa H+ với Khối lượng dung dịch giảm: (1)
(2) và (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: Vậy V = 3,136 lít. Câu 79. Chọn B.
Ta có:
2- (1,14)
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: Câu 80. Chọn D. Hai khí trong Z là N2O và CO2. Áp dụng BTKL ta tính được:
+ (0,04), Na+ (1,14), NO3
- (z) và SO4
Dung dịch Y chứa Mg2+ (x) Al3+ (y), NH4
Trang. 232 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Theo đề ta có:
Ta có:
Trang. 233 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 132
PHẦN ĐÁP ÁN
41D 51D 61C 71C 42A 52A 62A 72D 43A 53A 63B 73D 44A 54D 64B 74A 45B 55A 65B 75B 46B 56C 66C 76B 47C 57B 67D 77A 48A 58D 68C 78B 49C 59C 69B 79A 50B 60D 70C 80C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 56. Chọn C. Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là polietilen, tơ nitron, poli(vinyl clorua). Câu 59. Chọn C. (a) Sai, Các oxit của kim loại kiềm không có phản ứng với CO thành kim loại. (b) Sai, Cu có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch, thuỷ luyện hoặc nhiệt luyện. Câu 60. Chọn D. X có công thức là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 hay C55H102O6. Câu 62. Chọn A. Dung dịch làm đổi màu quỳ tím là metylamin, lysin. Câu 64. Chọn B. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là Al, Si, NaHCO3, Al(OH)3. Câu 65. Chọn B.
NaCl + NH3 + H2O
Al(OH)3 + 3NH4Cl
(a) NaOH + NH4Cl (b) Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội. (c) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O (d) Mg + HCl MgCl2 + H2 (e) FeS + HCl FeCl2 + H2S
Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2
(f) 2Fe(NO3)3 Câu 66. Chọn C. (a) Sai, Ăn mòn điện hóa học có phát sinh dòng điện. (c) Sai, Không thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (e) Sai, Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng hợp chất. (f) Sai, Hàm lượng cacbon trong thép thấp hơn trong gang. Câu 67. Chọn D. Giả sử X có 2 gốc oleat và 1 gốc stearat X là C57H106O6 Áp dụng độ bất bão hoà: (πgốc + πchức – 1).nX πgốc = 2 (thoả mãn)
2nX = 0,12 mol V = 120 ml.
Khi cho X tác dụng Br2 thì: Câu 68. Chọn C.
Tại V thì kết tủa chỉ chứa BaSO4 với
Trang. 234 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 69. Chọn B.
pư
pư = 0,3 mol mà
pư = 0,45 V = 10,08 (l)
Câu 70. Chọn C. - Các phản ứng xảy ra:
và Ba(HCO3)2: b mol.
A. Sai, Phân tử khối của X là 162 trong khi phân tử khối của X3 là 167,5. B. Sai, X2 làm quỳ tím hóa xanh. C. Đúng, X và X4 đều có tính lưỡng tính. D. Sai, Nhiệt độ nóng chảy của X1 lớn hơn X4. Câu 71. Chọn C. Đặt Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: a + 2b = 0,16 (1) Khi cho HCl vào bình thì: 4a + a + 2b = 0,32 (2) Từ (1), (2) suy ra: a = 0,04; b = 0,06
Câu 72. Chọn D. (b) Sai, Các este nhẹ hơn H2O và ít tan trong nước. (d) Sai, Đipeptit không có phản ứng với Cu(OH)2. (f) Sai, Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. Câu 73. Chọn D. Theo đề ta có: và
– + H2O nên suy ra
dư = 0,4 mol
mà Al2O3 + 2OH– 2AlO2
Cho Y
Câu 74. Chọn A.
Ta có:
Nhận thấy: Các chất trong E đều no, hai chức có công thức lần lượt là C3H4O4,
C4H6O4, C5H8O4. + Nếu Z là (COO)2C2H4 thì T là CH3OOC-COOC2H5.
Theo đề, ta có:
Lập hệ sau:
Trang. 235 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 75. Chọn B. Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol) Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
(tức là có 6 liên kết π) Y là CH2(COO)2(C2H5COO)C3H5 và
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 8 nguyên tử H. Câu 76. Chọn B.
Khi cho Y tác dụng với HCl thì:
Trong 75,36 (g) chất rắn gồm và Ag (0,06 mol)
Xét
Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09).
- + 3e NO + 2H2O
Ta có: và
Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67% Câu 77. Chọn A. Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit (1) là dung dịch chứa muối nitrat. Phương trình ion: 4H+ + NO3 Dựa vào đáp án ta suy ra các chất X, Y, Z lần lượt là NaNO3, HNO3, H2SO4. Câu 78. Chọn B. Hai chất tan là Na2SO4 (0,05 mol) và Al2(SO4)3 (0,05 mol) Dung dịch X chứa CuSO4: 0,2 mol và NaCl: 0,1 mol Tại catot có Cu (0,2 mol) và H2 (a mol) và tại anot có Cl2 (0,05 mol) và O2 (b mol)
và mdd giảm = 0,2.64 + 2a + 0,05.71 + 32b = 20,55
a = 0,1 và b = 0,125. Vậy t = 6h. Câu 79. Chọn A. (a) Sai, Khí metan rất ít tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (d) Sai, Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. (e) Sai, Mục đích của việc dùng vôi (CaO) trộn với xút (NaOH) là là để ngăn không cho NaOH làm thủng ống nghiệm dẫn đến nguy hiểm. Câu 80. Chọn C.
E
Muối thu được là GlyNa (0,42 mol); AlaNa (0,15 mol) ; NaCl (0,7 mol) m = 98,34 (g)
Trang. 236 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 5 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 126
PHẦN ĐÁP ÁN
41A 51C 61B 71A 42C 52D 62A 72B 43B 53A 63C 73C 44D 54D 64A 74D 45A 55B 65D 75D 46C 56D 66B 76D 47C 57A 67D 77A 48D 58B 68A 78C 49A 59B 69B 79B 50B 60C 70D 80C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 45. Chọn A. Chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là tristearin, etyl axetat, Gly-Ala-Val. Câu 57. Chọn A. (a) Sai, Ở điều kiện thường, trimetylamin là chất khí. (c) Sai, Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-aminoaxit. (d) Sai, Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím. Câu 58. Chọn B. (a) Sai, Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở catot. (b) Sai, Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 3a mol Ag. (d) Sai, Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được kết tủa AgCl. Câu 59. Chọn B. Xác định số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất. Nếu có sự thay đổi số oxi hoá qua từng phản ứng thì xảy ra phản ứng oxi hoá khử. Trừ phản ứng HNO3 ra Cu(NO3)2 còn lại đều là phản ứng oxi hóa – khử. Câu 65. Chọn D. Dung dịch X gồm FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư. Chất phản ứng được với dung dịch X là Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Câu 66. Chọn B. Khi đốt Y, có: Hỗn hợp X gồm este của ancol (0,225 mol) và este của phenol (= (0,525 – 0,225) : 2 = 0,15 mol) Khi cho X tác dụng với NaOH thì: Câu 67. Chọn D.
Vì
Với
Câu 68. Chọn A. (a) Cho a mol CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 trong đó CaCO3 kết tủa chính vì vậy dung dịch thu được chứa một muối. (b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch thu được 2 muối (2nFe < 3nNO < 3nFe) với
Trang. 237 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
(c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được BaCO3, Na2CO3 và NaHCO3 dư dung dịch chứa 2 muối. (d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được CuCl2, FeCl2 và FeCl3 (3 muối). Câu 69. Chọn B.
m = 36,51 (g) Kết tủa gồm BaSO4 (0,15 mol) và Al(OH)3:
Khối lượng dung dịch giảm: Câu 71. Chọn A. Trong 0,08 gam X có m = 2,02 (g) và
Trong 2,525 gam X có 0,1 mol Câu 72. Chọn B. Ta có: và (với x, y là số mol của N, O trong X)
Theo đề:
Câu 73. Chọn C. Đặt số mol NaCl là 4x CuSO4: x mol Tại thời điểm t (s) tại anot có khí Cl2; catot có Cu (x mol) và khí H2
với
Tại thời điểm 2t (s) tại anot có khí Cl2 (2x mol) và O2 (y mol) catot có Cu (x mol) và khí H2
với
A. Sai, Tại thời điểm 0,85t (h) ne = 7,65a < 8a tại catot chưa có khí thoát ra. B. Sai, Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 13,5a mol. C. Đúng, Tại thời điểm 1,8t (h) ne = 16,2a mol khí O2 thoát ra ở anot là 0,05a mol. D. Sai, Tại thời điểm t (h), mol khí Cl2 thoát ra ở anot là 4,5a mol. Câu 74. Chọn D.
Khi đốt cháy T thì:
Vì mol CO2 và H2O bằng nhau nên các muối đều no, đơn chức
và nNaOH = 0,185 mol Có 1 muối là HCOONa
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: Ba ancol trong G lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
Vì X chiếm 50% về số mol hỗn hợp CH3OH: 0,05 mol
E gồm là R1COOCH3 (0,05 mol); R2(COO)2C2H4 (0,015 mol); R3(COO)3C3H5 (0,035 mol)
(Xét cho các muối) Y là CH3COO-C2H4-OOCH %mY = 17,77%
Câu 75. Chọn D.
Đặt x = 3 và y = 1 Muối gồm (COOK)2: 4 mol và GlyK: 3 mol %mGlyK = 33,8%. Câu 76. Chọn D. Cả 6 ý đều đúng. Câu 77. Chọn A. Khi đốt cháy X, có số nguyên tử CX = 29 X là (Glu)4(Ala)3.
Trang. 238 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Quy đổi E thành (Ala)2(Glu)x : a mol
Khi cho 0,15 mol E tác dụng với NaOH, muối thu được
Câu 78. Chọn C.
Xét phần 1: (tỉ lệ mol phản ứng)
Xét phần 2:
(gấp đôi mỗi phần)
Câu 79. Chọn B. HCOOC6H4OH (X) + 3NaOH HCOONa (Y) + NaO-C6H4-ONa (Z) + 2H2O NaO-C6H4-ONa (Z) + H2SO4 HO-C6H4-OH (T)+ Na2SO4 B. Sai, Khi nung HCOONa với vôi tôi xút thu được khí H2. Câu 80. Chọn C. Chất rắn Y duy nhất là Cu Z chứa FeCl2 (a mol) và CuCl2 (b mol). Khi cho Z tác dụng với AgNO3 thì tuhu được Ag (a) và AgCl (2a + 2b) 395a + 287b = 53,14 (1) Khi cho Cu tác dụng với HNO3 đặc thì:
Quy đổi X thành (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,12; b = 0,02; c = 0,12 mCuO = 3,2 (g).
Trang. 239 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Mã đề: 008
PHẦN ĐÁP ÁN
41C 51C 61D 71B 42A 52A 62A 72A 43D 53C 63B 73A 44D 54A 64C 74C 45D 55C 65D 75D 46C 56D 66A 76D 47A 57D 67B 77D 48B 58B 68C 78D 49C 59C 69A 79B 50C 60D 70B 80A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 56. Chọn D. Polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là polietilen, poli(vinyl clorua), nilon–6,6, xenlulozơ. Câu 57. Chọn D. Chất phản ứng được với dung dịch KOH là phenylamoni clorua, glyxin, metyl axetat. Câu 58. Chọn B. Các CTCT của X là CH2=CH-CH2-COO-CH3; CH3-CH=CH-COO-CH3 (2 đp); CH2=C(CH3)COO-CH3; CH2=CHCOOC2H5. Câu 60. Chọn D. Công thức cấu tạo của X là HCOO-CH(CH3)CH2-OOCH.
2HCOONa (Z) + HOCH(CH3)-CH2OH (Y)
HCOO-CH(CH3)CH2-OOCH + 2NaOH D. Sai, X có 1 công thức cấu tạo phù hợp. Câu 65. Chọn D. Thuỷ phân peptit trên thu được NH2-CH(CH3)-COOH; NH2-CH(C6H5)-COOH; NH2-CH2-COOH. Câu 67. Chọn B. Ta có:
Khi đốt cháy X thì: (1)
và (2). Từ (1), (2) suy ra:
Câu 68. Chọn C.
Khi đốt cháy X thì:
Khi cho tác dụng với NaOH thì: Câu 69. Chọn A. Các phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá là (a), (c), (d), (e). Câu 70. Chọn B. Tại nHCl = 2a
Trang. 240 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khi nHCl = x = 4a thì chất tan gồm KCl (2a + 1,25a = 3,25a) và HCl dư (4a – 3,25a = 0,75a) m = 269,5a = 97,02 a = 0,36. Câu 71. Chọn B. (c) Sai, Hiđro hóa triolein thu được tristearin. Câu 73. Chọn A.
Z nO pư = 0,25 mol nO (Y) = nO (X) – 0,25
Xét dung dịch T, ta có: với
và X là CH3OH, Y là HCOOCH3, Z là CH2(CHO)2
mà m = mKL + mO (X) và mO (X) = 0,2539m m = 38,427 gam. Câu 74. Chọn C. Hỗn hợp Ẻ gồm X (0,3 mol), Y (0,1 mol), Z (0,2 mol) Khi đốt cháy E ta có: Kết tủa thu được gồm Ag (0,1.2 + 0,2.4 = 1 mol) mkết tủa = 108 gam. Câu 75. Chọn D. X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5 Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3
Ta có:
Ba muối có trong G lần lượt là GluK2 (0,11 mol); GlyK (0,11 mol) m = 58,52 (g). Câu 76. Chọn D.
(đặt b = x/22,4) Tại t = a (s) : có khí Cl2 thoát ra tại anot
Tại t = 3a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà
Tại t = 4a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot.
(1)
(2)
Thay (2) thay vào (1): x = 2,24. Tại t = 2,5a (s) : có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại có Cu
Có
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì:
Câu 77. Chọn D. Khi đốt cháy T, có:
Nhận thấy: muối thu được có số C = số nhóm chức
mà 2 muối đó là HCOONa (0,4) và (COONa)2 (0,15)
Trang. 241 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khi thuỷ phân A thì: Ta có: 31,7 < Mancol < 63,4 Hai ancol thu được gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2 (0,1) Các este thu được gồm HCOOCH3 (0,2); (HCOO)2C2H4 (0,1); (COOCH3)2 (0,15) Vậy %mZ = 42,65% (tính theo (COOCH3)2 là lớn nhất). Câu 78. Chọn D. Xét phản ứng đốt cháy muối ta có:
Xét phản ứng thuỷ phân E:
2– (2x mol).
Ta có:
Câu 79. Chọn B. Khi cho KOH vào X chỉ thu được một chất tan (K2SO4) nên các chất trong X đều thành tạo kết tủa Z. Dung dịch X chứa Al3+, Zn2+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, K+ (x mol), SO4 Mà
Theo đề
Nung Z thu được mrắn = mKL + mO = 12,6 nO = 0,25 mol
(1) (với Mn+ là Al3+, Zn2+, Mg2+, Fe3+).
(2). Từ (1), (2) suy ra:
Khi nung thì lượng Fe2+ chuyển thành Fe3+. Giả sử trong rắn chỉ toàn các ion, áp dụng bảo toàn điện tích:
Câu 80. Chọn A. A. Đúng, Sau khi đun nóng, có 2 ống nghiệm chuyển sang màu hồng. B. Sai, Chỉ có ống nghiệm thứ nhất dung dịch có màu hồng sau khi đun nóng. C. Sai, Trước khi đun nóng, ống nghiệm 1 có màu hồng còn ống nghiệm 2 có màu hồng rất nhạt. D. Sai, Ống nghiệm thứ 3 không màu.
Trang. 242 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 485
PHẦN ĐÁP ÁN
1D 11D 21A 31D 2D 12D 22A 32B 3B 13B 23B 33C 4C 14D 24B 34A 5A 15D 25A 35C 6D 16B 26D 36B 7B 17B 27A 37C 8D 18B 28C 38C 9A 19C 29A 39A 10C 20A 30B 40C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 13. Chọn B. Tơ hoá học gồm tơ capron, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, tơ nitron, tơ nilon-7. Câu 15. Chọn D. X có công thức cấu tạo là C2H5COOC2H5 Y là C2H5OH và Z là CH3CHO. A. Sai, Z là anđehit no, đơn chức mạch hở. B. Sai, Công thức cấu tạo của X là C2H5COOC2H5. C. Sai, Công thức phân tử của Y là C2H6O. Câu 18. Chọn B. Phản ứng (a), (b) là phản ứng trao đổi (không phải là phản ứng oxi hoá khử). Phản ứng (c), (d) là phản ứng oxi hoá khử. Câu 19. Chọn B. Các đồng phân của X là R1R1RR2; R1R2R1; R2R2R1; R2R1R2. Câu 20. Chọn A. Chất tác dụng với Cu là AgNO3, HNO3, FeCl3, hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Câu 21. Chọn A. Chất phản ứng được với dung dịch HCl CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Câu 25. Chọn A. Để tạo kết tủa với AgNO3/NH3 thì các hidrocacbon phải có nối ba đầu mạch. Vậy X, Y, Z lần lượt là
Số mol mỗi chất là 0,08mol a = 0,08.(4 + 3 + 2) = 0,72 mol. Câu 26. Chọn D. Tại vị trí kết tủa cực đại:
Xét đoạn số mol CO2 từ a đến 2a ta có:
Tại vị trí số mol CO2 là x mol thì:
Câu 27. Chọn A. Vì CaCO3 và KHCO3 đều M = 100
Khi hấp thụ CO2 vào X có:
mà
Trang. 243 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 28. Chọn C.
Câu 29. Chọn A. (a) Sai, Thủy phân HCOOCH3 bằng dung dịch NaOH thu được natri fomat và metanol. (b) Sai, ví dụ H2N-CH2-NH2 là amin có 6 nguyên tử H. (c) Đúng. (d) Đúng. (e) Sai, Trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH thu được tơ nilon-7. (g) Sai, Dầu, mỡ không tan trong nước nên không thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật . Câu 30. Chọn B. (a) Sai, Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở catot. (b) Sai, Để bảo quản kim loại kiềm, cần ngâm chìm trong dầu hoả. (c) Đúng. (d) Sai, Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thì không thu được kết tủa. (e) Đúng. (g) Sai, BaSO4 không tan trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Câu 31. Chọn D. Các phản ứng xảy ra:
(4) CH3COOH + CH3OH (X3) CH3COOCH3 + H2O
(3) n(p-HOOCC6H4COOH) (X4) + nC2H4(OH)2 (X5) + 2nH2O
(2) NaOOCC6H4COONa (X2) + 2HCl HOOCC6H4COOH + 2NaCl
(1) CH3OOCC6H4COOCH3 (X1) + 2NaOH NaHOOCC6H4COONa (X2) + 2CH3OH
D. Sai, X2 có nhiệt độ sôi cao hơn X4. Câu 32. Chọn B.
(a) Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O. (b) 1 < T < 2 suy ra tạo hai muối. (c) Cho Mg dư tác dụng với Fe2(SO4)3 thu được một muối là MgSO4. (d) Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O ; Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 (FeCl3 dư nên tạo 3 muối). (e) 3KH2PO4 + 6NaOH K3PO4 + 2Na3PO4 + 6H2O. (g) NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O.
Câu 33. Chọn C. Ta có: ne = 0,12 mol Tại anot có khí Cl2 (x mol) và O2 (y mol) và tại catot có Cu (0,06 mol). mà mdd giảm = 71x + 32y + 0,06.64 = 6,45 và 2x + 4y = 0,12 x = 0,03 ; y = 0,015. Dung dịch Y có chứa H2SO4 (0,015.2 = 0,03 mol) ; Na2SO4 (0,03 mol).
- (0,1 – 0,015 = 0,085) m = 15,21 (g)
2- (0,06), NO3
Khi cho 0,05 mol Fe(NO3)2 vào Y thì:
Dung dịch Z chứa Fen+ (0,05), Na+ (0,06), SO4 Câu 34. Chọn A.
Chất rắn gồm C2H4(COOK)2: 0,15 mol ; K2CO3: 0,3 mol ; KOH dư : 0,1 mol m = 76,1 (g) Câu 35. Chọn C. Ta có:
Trang. 244 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 36. Chọn B.
Khi đốt cháy Y thì:
(thoả) Xét phản ứng thuỷ phân hỗn hợp X thì: Hỗn hợp X gồm HCOOH: 0,02 mol ; HCOOR’: (0,14 – 0,02 = 0,12 mol) ; R’OH: x mol Nếu ancol đó là CH3OH
2- (0,576).
(loại)
+ (y), SO4
Nếu ancol đó có M > 32 thì: Vậy %meste = 79,3% Câu 37. Chọn C. Kết tủa thu được là Mg(OH)2 có 0,276 mol. Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,276), Al3+ (x), NH4
Ta có:
Đặt
Ta có: và
Khi đốt cháy X thu được a = 0,03.5 + 0,02.6 = 0,27 mol Câu 39. Chọn A. Thí nghiệm 1 và 2 thu được cùng 1 số mol nên loại D. Thí nghiệm 2 có sinh ra khí NO nên loại B. Vì n1 = 6n2 Chọn A. Câu 40. Chọn C. Giả sử X là este đơn chức. Ta có: và mancol =
Chất rắn gồm RCOOK: 0,24 mol và KOH dư: 0,24 mol Các đồng phân thoả mãn của X là: CH2=CH-CH2COOC3H7 (2đp); CH2=C(CH3)COOC3H7 (2đp) CH3-CH=CHCOOC3H7 (2đp) (Lưu ý: -C3H7 có 2 đồng phân).
Trang. 245 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NGHỆ AN TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG 1
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1 Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 40 câu / 4 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 132
PHẦN ĐÁP ÁN
41 51 61 71 42 52 62 72 43 53 63 73 45 55 65 75 46 56 66 76 47 57 67 77 44 54 64 74 48 58 68 78 49 59 69 79 50 60 70 80
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 59. Chọn D. Chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là Al2O3, Cr(OH)3, Na2O. Câu 60. Chọn A. Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là phenyl amoniclorua, metyl axetat. Câu 63. Chọn C. Thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là (b), (d). Câu 64. Chọn A. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc Y là ancol bậc I. Các CTCT của X thoả mãn là HCOOCH2CH2CH3; CH3COOCH2CH3; C2H5COOCH3. Câu 65. Chọn B.
(a) 2AgNO3
2Ag + 2NO2 + O2 2Fe + 3CO2
(b) 3CO + Fe2O3 (c) Không có phản ứng xảy ra. (d) Mg + 2FeCl3 MgCl2 + 2FeCl2 (e) Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag (g) Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Câu 66. Chọn D. Công thức cấu tạo của X là HCOO-CH(CH3)CH2-OOCH.
2HCOONa (Z) + HOCH(CH3)-CH2OH (Y)
HCOO-CH(CH3)CH2-OOCH + 2NaOH D. Sai, X có 1 công thức cấu tạo phù hợp. đun nóng dung dịch chuyển màu hồng. Câu 67. Chọn A. A. Đúng, Sau khi đun nóng, có 2 ống nghiệm chuyển sang màu hồng. B. Sai, Chỉ có ống nghiệm thứ nhất dung dịch có màu hồng sau khi đun nóng. C. Sai, Trước khi đun nóng, ống nghiệm 1 có màu hồng còn ống nghiệm 2 có màu hồng rất nhạt. D. Sai, Ống nghiệm thứ 3 không màu. Câu 68. Chọn C.
Khi cho CO2, H2O tác dụng với Ca(OH)2 thì:
Trang. 246 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Câu 69. Chọn C. (c) Sai, Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ làm mềm được nước cứng tạm thời.
(d) Sai, Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. Câu 70. Chọn C.
HCOOH CO (X) + H2O (Y) CO (X) + CH3OH (Z) CH3COOH (T)
CH3COOCH2CH2OH (G) + H2O
CH3COOH (T) + C2H4(OH)2 Chất tác dụng với Na và NaOH là T, G. Câu 71. Chọn B.
Ta có:
Câu 72. Chọn B. Các phản ứng xảy ra: 2- BaSO4 Ba2+ + SO4 - + H+ + H2O 2Al(OH)3 AlO2 Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O Tại n = 0,05
Tại n = 0,15 – 0,05 = 0,1 và
Câu 73. Chọn A. (a) Đúng, Vỏ bị bị cháy hơn bởi nhiệt nên một lượng tinh bột chuyển hoá thành glucozơ (với xúc tác ezim của nước bọt) nên ăn vỏ bánh mì sẽ ngọt hơn. (b) Đúng, len (lông cừu) đốt có mùi khét còn “len” (tơ nitron) đốt không có mùi. (c) Đúng, Các loại có vị chua như me, sấu, khế… có chứa hàm lượng axit nên trung hoà được amin có trong vị tanh của cá. (d) Đúng, Thành phần chủ yếu của khí biogas là metan (CH4). (e) Đúng, Tơ tằm là một loại protein đơn giản. (f) Đúng, Dầu mỡ (chứa các chất béo không no) để lâu trong không khí bị ôi thiu do liên kết đôi C=C bị oxi hoá bởi oxi không khí. Câu 74. Chọn D.
Tại t = a (s) : có khí Cl2 thoát ra tại anot
Tại t = 3a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà
Tại t = 4a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot.
(1)
(2)
Thay (2) thay vào (1): x = 2,24. Tại t = 2,5a (s) : có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại có Cu
Có
Trang. 247 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì:
Câu 75. Chọn D. X: CH3COONH3CH2COONH3C2H5 Y: CH3NH3-OOC-(CH2)2-CH(H3NOOCCH3)-COO-NH3CH3
2- (0,2 - z mol)
Ta có:
Ba muối có trong G lần lượt là GluK2 (0,11 mol); GlyK (0,11 mol) m = 58,52 (g). Câu 76. Chọn C. Hỗn hợp kết tủa gồm BaSO4 (z mol); Al(OH)3 Chất tan trong Y gồm Na+ (x mol), K+ (y mol), Al3+, Cl- (0,5 mol), SO4
Quy hỗn hợp
Vậy số mol của Na là lớn nhất. Câu 77. Chọn B.
Khi thực hiện phản ứng cracking thì trong Y có CH4 (M nhỏ nhất).
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên C7H16 CH4 + 3C2H4
Khi đó:
Câu 78. Chọn D. Xét phản ứng đốt cháy muối ta có:
Xét phản ứng thuỷ phân E:
Ta có:
Câu 79. Chọn B. Ta có:
+
Đặt CTTQ của ancol là CnH2n+2Ox 14n + 2 + 16x = 62 (với n = 2) x = 2 3 ancol lần lượt là CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3.
-, NH4
X: C2H3COOCH3; Y: (C2H3COO)2C2H4 ; Z: (C2H3COO)3C3H5 Tổng H là 30. Câu 80. Chọn C. Dung dịch Y chứa Mn+, NO3
mà
Trang. 248 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học
----------HẾT----------
Cộng đồng Tôi yêu Hóa Học Fanpage: https://www.facebook.com/hoctothoahoc/ Group: https://www.facebook.com/groups/tyhhVIP/
Biên soạn bởi: Thầy Nguyễn Thành – sáng lập cộng đồng TYHH
Một sản phẩm của Tôi yêu Hóa Học - #1 Hóa Học Việt Nam
Trang. 249 / 248
➵ Tuyển tập 99 đề thi thử THPT Quốc gia 2019 – môn Hóa Học