HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
354
T L NHIM GIUN MÓC/M VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
NGƯI DÂN XÃ TAM GIANG, HUYỆN KRÔNG NG, TỈNH ĐK LK
Phan Văn Trọng1, Đặng Đình Thành2, Trn Th Kim Phưng3
TÓM TT54
Bnh do nhim giun móc/m kng rm r,
tác hi ng không d phát hin, nhưng ph biến
trong cng đng và có hu qu tim ng k
trm trng như thiếu máu thiếu st gây phù n,
suy tim, chm phát trin th cht. Mc tiêu: c
đnh t l nhim giun móc/m và mt s yếu t
liên quan người dân xã Tam Giang, huyn
Krông ng, tỉnh Đk Lk. Phương pháp
nghiên cu: t ct ngang trên 387 đi tượng
(chn mu ngu nhiên h thng). Đi tượng tham
gia nghiên cứu được phng vn và xét nghim
phân bng k thut Kato. Kết qu: T l nhim
giun móc/m 25,58%; t l nhim cao dân
tc thiu s (42,7%), nhóm ngh nông (34,96%);
liên quan gia t l nhim vi kiến thc png
bnh, thói quen đi chân đt, dùng đ bo h lao
đng, s dng h xí. Kết lun: Cn tích cc
tuyên truyn cho người dân v c hi, đường lây
nhim và bin pháp phòng bnh, nhm làm gim
t l nhim giun móc/m trong cng đng.
T ka: t l nhim, yếu t liên quan, giun
c/m, Đk Lk
1Trường Đi hcy Ngun
2Trường Đi hc Y Dược Buôn Ma Thut
3Bnh vin T
Chu trách nhim chính: Đặng Đình Thành
SĐT: 0915457279
Email: ddthanh@bmtuvietnam.com
Ngày nhn bài: 23/5/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
SUMMARY
THE PREVALENCE RATE HOOKWORM
INFECTION AND RELATED FACTORS
AMONG THE POPULATION OF TAM
GIANG COMMUNE, KONG NANG
DISTRICT, DAK LAK PROVINCE
Hookworm infection is not widespread and its
harmful effects are not easily detectable, but it is
prevalent in the community and harbors quite
serious potential consequences such as iron-
deficiency anemia causing edema, heart failure,
and physical growth retardation. Objective: To
determine the prevalence of hookworm infection
and some related factors among the people of
Tam Giang commune, Krong Nang district, Dak
Lak province. Research method: Cross-sectional
descriptive study on 387 subjects (systematic
random sampling). The participants were
interviewed and their stool samples were
examined using the Kato technique. Results: The
prevalence of hookworm infection was 25.58%;
the infection rate was higher among ethnic
minorities (42.7%), and the agricultural
occupation group (34.96%); there was a
relationship between the infection rate and
knowledge of disease prevention, habits of
walking barefoot, use of protective equipment,
and latrine usage. Conclusion: It is necessary to
actively propagate to the people about the
harmful effects, transmission routes, and
preventive measures in order to reduce the
prevalence of hookworm infection in the
community.
Keywords: infection rate, related factors,
hookworm, Dak Lak
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
355
I. ĐẶT VN ĐỀ
Việt Nam là c có khí hu nhiệt đới,
nóng ẩm, mưa nhiều. Các tp quán sinh hot
cũng như thói quen ăn uống rt tch hp cho
s phát trin lây truyn các mm bnh
sinh trùng, trong đó bnh giun móc/m.
Biu hin ca bnh không rm r tác hi
khó phát hin, nhưng rất ph biến, vi nhng
hu qu tim tàng, nghiêm trọng như: thiếu
máu thiếu st, gim protein albumin huyết
thanh,… t đó gây phù nề, suy tim, chm
phát trin th cht tinh thn..., nhất đối
vi ph n tr em [1]. Đk Lk, mt
trong nhng khu vc khí hậu đặc trưng,
hai mùa rt mùa khô mùa mưa; Có
nhiều đồng bào dân tc thiu s sinh sng,
kinh tế khó khăn, tình trng v sinh môi
trường ca đưc ci thin, tp quán sinh
hot canh tác lc hậu, ăn uống chưa hợp
v sinh, nhn thc của người dân v công tác
phòng bệnh chưa cao. Đã nhiều đề tài
nghiên cu thc trng nhim giun móc/m
Đk Lk cho thy tình trng nhim giun
đây là khá cao (35%) [2]. Vì tính cht ph
biến các biến chng trm trng ca bnh
giun móc/mỏ, cũng như để tiếp ni vi các
công tnh ca c tác gi đi trưc, chúng tôi
tiến hành thc hiện đề tài: Thc trng
nhim giun móc/m mt s yếu t liên
quan ngưi dân Tam Giang, huyn
Krông Năng, tỉnh Đk Lắk năm 2023”, vi
hai mc tiêu sau: (1) Xác định t l nhim
giun móc/m ngưi dân Tam Giang,
huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk năm 2023.
(2) t mt s yếu t liên quan nhim giun
móc/m tại địa đim nghiên cu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Địa đim nghiên cu: xã Tam Giang,
huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lk.
2.2. Thi gian nghiên cu
T tháng 4/2023 đến tháng 10/2023.
2.3. Đối tưng nghiên cu
- Tiêu chí chn mu: Ni dân t 2 tui
tr n, đang sinh sống ti Tam Giang,
huyện Krông Năng, tỉnh Đk Lk.
- Tiêu chí loi tr:
+ Không đồng ý tham gia nghiên cu.
+ Không mt tại đa phương trong thi
gian nghiên cu.
+ Không có kh năng giao tiếp (đối vi các
đối tưng tham gia điều tra KAP: đối tượng ≥
15 tui không tr li đưc phng vn KAP)
+ Bnh phẩm không đt yêu cu do ly
không đúng, mẫu lẫn đất, cát.
+ Ty giun trưc ngày kho sát < 30 ngày.
2.4. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang.
- C mu: tính theo công thc:
Trong đó:
n: C mu ti thiu cần điều tra đ ước
ng t l nhim giun móc/m
α: Xác sut sai lm loi 1, chn α = 0,05
t = 1,96.
p: Tr s mong mun ca t l nhim giun
móc/m chn p = 35% (theo nghiên cu ca
Chu Th Kim Hương, 2022 [2])
d: Đ chính xác là khong sai lch mong
mun. Chn d = 0,05
Thay các giá tr vào công thc tn, ta có n
= 350 đối tưng. Cng thêm 10% s d kiến
mt mu, tng s mu thc tế cn ly 385
đối tượng.
Phương pháp chọn mu: Chn mu ngu
nhiên h thng
K thut chn mu: Theo k thut mu
ngu nhiên h thng
Khung mu: Danh sách h gia đình của xã
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
356
Đơn vị ly mu: H gia đình
Đơn vị quan sát: Cá th trong h gia đình
được chn
Qua kho t tại địa đim nghiên cu: mi
h gia đình có 4 - 5 thành viên.
Đ c mẫu 385 ngưi, ly trung bình 1
h có 4 người vi tng s đưc quan sát là 96
hộ, khi đó khong ch mu K là:
H s K
=
1360 h gia đình
=
14
96 h gia đình
Chn ngu nhiên mt h gia đình theo hệ
thng vi (i) có s th t trong khong 1 - 14
h gia đình đầu tiên (chọn đưc s 6)
Nhng h gia đình đưc chn vào mu
nghiên cu tiếp theo s th t trong danh
ch là [6 + 14], [6 + 214], [6 + 314],...[6
+ 9514].
- Ti mi h gia đình, chọn 4 ngưi trong
h để xét nghim.
2.5. Phương pháp thu thp s liu: Đánh
giá t l nhim giun móc/m bằng phương
pháp xét nghim phân Kato. Điu tra yếu t
liên quan bng cách phng vn trc tiếp vi b
câu hi KAP (phng vấn đối tượng ≥ 15 tuổi).
2.6. X s liu: S liệu được làm tròn
đến 1 ch s sau du phy. X s liu
bng phn mm STATA 13.0. Phân tích các
yếu t liên quan đến nhim giun móc/m
trong nghiên cu (tính giá tr PR, CI 95%
giá tr p).
2.7. Y đc nghiên cu
Các đối tưng tham gia nghiên cu s
đưc gii thích c th mục đích, ni dung
nghiên cu. Các d liu nghiên cu ch phc
v cho mc tiêu nghiên cu. Đối tưng
nghiên cu không phi tr chi phí cho xét
nghim chẩn đoán, tư vấn phòng bnh
đưc h tr thuc ty giun.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l nhim giun móc/m tại đa
đim nghiên cu
Hình 1. T l nhim giun móc/m ti địa điểm
nghiên cu
Xét nghim 387 mu phân bng k thut
Kato thy t l nhim giun móc/m đim
nghiên cu là 25,58% (99/387).
3.2. Mt s yếu t ln quan đến t l nhim giun móc/m
Bng 1. T l nhim giun c/m theo dân tc, ngh nghip
Đặc đim
n
Nhim giun móc/m
p
Dương tính
SL
%
SL
%
n tc
Kinh
298
61
20,47
237
79,53
< 0,001
Thiu s
89
38
42,70
51
57,30
Ngh nghip
Làm nông (1)
226
79
34,96
147
65,04
p(1,2) = 0,23
Vn chc (2)
43
11
25,58
32
74,42
p(2,3) < 0,001
Ngh khác (3)
118
9
7,63
109
92,37
P (1,3 ) < 0,001
Kết qu bng 1 cho thy s khác biệt ý nghĩa thng kê v t l nhim giun móc/m
gia dân tc Kinh và dân tc thiu s, (p<0,001), t l nhim giun móc/m nhóm ngh nông
cao hơn nhóm viên chức (34,96% so vi 25,58%), (p<0,001). Tuy nhiên, không có s khác bit
có ý ngĩa thống kê gia t l nhim nhóm viên chc và nhóm ngh nông, (p>0,05).
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
357
Bng 2. Liên quan gia nhim giun móc/m kiến thc v đưng y nhim, c hi và bin
pháp png bnh
Kiến thc
Giun móc/m (n = 294)
n
PR
(KTC 95%)
p
Dương tính
Âm tính
SL
%
SL
%
Đưngy
nhim
Không
42
41,18
60
58,82
102
1,55
(1,11 - 2,15)
0,01
51
26,56
141
73,44
192
c hi
Không
38
37.62
63
62.38
101
1,32
(0,94 - 1,85)
0,11
55
28.5
138
71.5
193
Bin pháp
phòng bnh
Không
44
40,37
65
59,63
109
1,52
(1,09 - 2,12)
0,01
49
26,49
136
73,51
185
Kết qu bng 2 cho thy s khác biệt ý nghĩa thng kê gia nhim giun móc/m
không biết đưng lây nhim, gia nhim giun móc/m không biết bin pháp phòng bnh,
(p < 0,05). Tuy nhiên, không có s khác bit có ý nghĩa thống kê gia nhim giun móc/m
không có kiến thc v tác hi khi nhim giun móc/m.
Bng 3. Liên quan gia nhim giun móc/m vi thói quen đi cn đất s dng đồ bo h lao đng
Thói quen
Giun móc/m (n = 294)
n
PR
(KTC 95%)
p
Dương tính
Âm tính
SL
%
SL
%
Đi chân đất
51
42.15
70
57,85
121
1,74
(1,24 - 2,43)
< 0,001
Không
42
24.28
131
75,72
173
S dng bo h
lao động
Không
59
36.65
102
63,35
161
1,43
(1,01 - 2,04)
0,04
34
25.56
99
74,44
133
Nhóm thói quen đi chân đất, không s
dụng đồ bo h khi tiếp xúc vi đất nguy
nhim giun móc/m cao hơn so với nhóm còn
li, s khác biệt ý nghĩa thống (p < 0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. T l nhim giun móc/m tại địa
đim nghiên cu
Kết qu xét nghim 387 mu phân bng
phương pháp Kato cho thy t l nhim giun
móc/m ngưi dân tại địa điểm nghiên cu
là 25,58%. Kết qu ca chúng tôi thấp n
nghiên cu của Đoàn Thị Kiu Nga (2020)
ti Long An là 13,1% [3]; Nguyn Thu
Hương (2021) ti Bc Giang là 2,9% [4];
Nng lại thấp n kết qu nghiên cu ca
Đ Th Phưng Linh (2022) ti huyn Di
Linh, tnh Lâm Đng 37,29% [5]; hay
nghiên cu ca Chu Th Kim Hương (2022)
ti huyn Lk, tỉnh Đk Lk là 35% [2]. T
l nhim giun móc/m trong nghiên cu ca
chúng tôi cao n, thấp n so với mt s
các nghiên cu th do khác nhau v thi
đim nghiên cu, khác nhau v địa lý, khác
nhau v đặc đim kinh tế, văn hóa hội, v
phong tc tp quán, thói quen sinh hot, lao
động. Mặc dù, hàng năm tỉnh Đk Lắk đều
các đợt tẩy giun đnh k cho các đi
ng nguy , tc khi thc hin nghiên
cu này, ph n tui 15 - 45 tn toàn tnh
tẩy giun đã đưc 11 tng và các đối tưng 2
- 5 tui, 6 - 11 tui tẩy giun đưc 6 tng.
Nng tại điểm nghiên cu ca chúng tôi vi
t l nhim giun móc/m trong cộng đồng
còn khá cao 25,87%. Nên cần đưc chú trng
công tác phòng chng bnh giun truyn qua
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
358
đất nói chung giun móc/m nói riêng
trong cộng đồng dân cư.
4.2. Mt s yếu t liên quan đến t l
nhim giun móc/m
T l nhim giun móc/m theo dân tc
T l nhim giun móc/m dân tc khác
là 42,70% cao n dân tc Kinh (20,47%),
s khác biệt ý nghĩa thống vi (p <
0,001). Kết qu nghiên cu ca chúng tôi
phù hp vi nghiên cu ca Chu Th Kim
Hương (2022) [2]; hay nghiên cu của Đoàn
Th Kiều Nga (2021) [3] cũng cho kết qu
tương t. Có th lý gii vấn đề này là do rào
cn v ngôn ng nên vic tiếp nhn thông tin
v phòng bnh sinh trùng nói chung
bnh giun móc/m nói riêng, nhóm ngưi
dân tc thiu s gp nhiều khó khăn. Và đây
cũng là vấn đề chúng ta cn phi quan
tâm trong công tác phòng chng giun
móc/m cho các nhóm đng bào dân tc
thiu s tại điểm nghiên cu nói riêng ti
cộng đồng dân tc thiu s nói chung.
T l nhim giun móc/m theo ngh nghip
T l nhim giun móc/m nhóm ngh
nông cao nht 34,96%, thp nht nhóm
ngh khác (7,63%), s khác biệt ý nghĩa
thông (p < 0,001); nhóm viên chc t
l nhim giun là 18,75% thấp n nhóm
ngưi làm ngh nông, không ý nghĩa
thng (p > 0,05), t l nhim giun nhóm
này cao n nhóm ngh khác, ý nghĩa
thông (25,58% so vi 7,63% vi p <
0,001). Kết qu nghiên cu ca chúng tôi
phù hp vi nghiên cu ca Chu Th Kim
Hương (2022) [2]; hay nghiên cu của Đoàn
Th Kiều Nga (2021) [3] cũng cho kết qu
tương t. Trong nghiên cu ca chúng tôi
cho thy không s khác bit v t l
nhim giun móc/m nhóm ngh nông so
vi nhóm viên chc. Qua thc tế kho sát ti
địa điểm nghiên cu, thy nhóm viên chc
ngoài công vic cnh còn nhng hot
động sinh hot gn vi vi ruộng n,
trng rau, nhng thói quen sinh hot
giống ngưim ngh nông.
Liên quan gia nhim giun móc/m
kiến thc v đường lây nhim, tác hi
bin pháp phòng bnh
Qua phân tích kết qu bng 2 cho thy
t l nhim giun móc/m nhóm không biết
đưng y nhim (41,18%), không biết bin
pháp phòng chng giun móc/m (40,37%)
cao hơn so vi nhóm nhóm có biết đưng lây
nhim (26,56%), biết v bin pháp phong
chng giun móc/m (26,49%), ý nghĩa
thng (vi p = 0,01). Kết qu nghiên cu
ca chúng tôi phù hp vi nghiên cu ca
Chu Th Kim Hương (2022) [2]. Tuy nhiên t
l nhim giun móc/m nhóm không biết tác
hi khi nhim giun móc/m cao n nhóm
biết tác hi khi nhim giun móc/m gp
1,32 ln, s khác biệt không có ý nghĩa thống
(vi p = 0,11). N vậy trong quá tnh
phân tích v mi ln quan gia t l nhim
giun móc/m vi kiến thc bn của đối
ng nghiên cu v giun móc/m đó biết
v đường lây, biết v tác hi, biết v bin
pháp phòng chng giun móc/m, chúng tôi
nhn thy: biết v đường lây, biết v bin
pháp phòng chng làm gim t l nhim giun.
Liên quan gia nhim giun móc/m vi
thói quen đi chấn đt s dng bo h
lao động
Nhóm thói quen đi chân đất, không s
dụng đồ bo h lao động khi tiếp xúc vi đất
nguy nhiễm giun móc/m cao hơn lần
t 1,74 1,43 ln so vi nhóm không đi
chân đất, s dụng đồ bo h lao đng khi
tiếp xúc vi đất, vi p < 0,01. Kết qu
nghiên cu của chúng tôi tương đng vi
nghiên cu ca Chu Th Kim Hương (2022)
nhóm không đi dày dép nguy nhiễm