S 16 (03/2025): 51 59
51
Ngày nhn bài: 26/08/2024
Ngày nhn bài sa sau phn biện: 25/09/2024
Ngày chp nhn đăng: 03/10/2024
TÓM TT
Hin nay, tnh Kon Tum, công tác giảm nghèo cho đồng o dân tc thiu s ch yếu
được thc hin thông qua vic trin khai Chương trình mục tiêu quc gia gim nghèo bn vng
giai đon 2021 2025. Trong quá trình thc hiện chương trình, tỉnh Kon Tum đã đạt được nhng
thành tu quan trng như: gim nhanh t l ngưi nghèo trong toàn tỉnh, đời sng kinh tế xã hi
ca người dân được nâng cao. Tuy nhiên, kết qu thc hin công c gim nghèo khi trin khai
chương trình vn còn nhiu hn chế như: tỉ l h nghèo là người dân tc thiu s n rt cao; tình
trng thiếu ht các dch v xã hi cơ bản ca người nghèo vẫn chưa đưc ci thin; ngun lực để
thc hin công tác gim nghèo còn hn chế; người dân tc thiu s n trông ch, li vào Nhà
ớc… Bài viết này phân tích, đánh giá việc thc hin công tác giảm nghèo cho đồng bào dân tc
thiu s tnh Kon Tum da vào kết qu thc hiện Chương trình mc tu quc gia gim nghèo
bn vững giai đon 2021 2025 trong thời gian qua và đ xut mt s gii pháp nhm thc hin
hiu qu công tác gim ngo trong thi gian ti.
T khóa: an sinh xã hi, dân tc thiu s, gim nghèo, Kon Tum.
POVERTY REDUCTION FOR ETHNIC MINORITIES IN KON TUM PROVINCE
CURRENT SITUATION AND SOLUTIONS
ABSTRACT
Currently, in Kon Tum province, poverty reduction efforts for ethnic minority communities
are primarily implemented through the National Target Program for Sustainable Poverty
Reduction for the period 2021 2025 (the Program). During the implementation of the Program,
Kon Tum has achieved significant milestones, such as a rapid decrease in the poverty rate across
the province and improved socio-economic conditions for the people. However, the results of
poverty reduction efforts through the Program still face many limitations, such as a high poverty
rate among ethnic minorities, a lack of access to basic social services for the poor, limited
resources for poverty reduction initiatives, and a tendency among ethnic minority communities to
rely on government support. This article analyzes and evaluates the implementation of poverty
reduction efforts for ethnic minority communities in Kon Tum province based on the results of
the Program so far and proposes several solutions to enhance the effectiveness of poverty
reduction in the future.
Keywords: ethnic minorities, Kon Tum, poverty reduction, social welfare.
52
S 16 (03/2025): 51 59
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong quá trình thc hin nhim v phát
trin kinh tế xã hi, công tác gim nghèo
tỉnh Kon Tum được c định công tác trng
tâm, xuyên suốt, được chú trng trin khai
bng nhiu bin pháp thiết thc. Kết qu t
l h nghèo ca tnh gim nhanh, t 34,98%
năm 2010 xung còn 6,84% năm 2023. Tuy
nhiên, đến m 2023, t l h nghèo là người
dân tc thiu s (DTTS) chiếm đến 95,07%,
h cn nghèo người DTTS chiếm đến
89,33% tng s h nghèo, cn nghèo ca toàn
tnh (UBND tnh Kon Tum, 2023b). Kết qu
trên cho thy, công tác giảm nghèo đi vi
người DTTS tnh Kon Tum chưa thực s
hiu qu. Bài viết này phân tích, đánh giá việc
thc hin công tác gim nghèo cho người
DTTS ca tnh Kon Tum thông qua kết qu
thc thi Chương trình mục tiêu quc gia gim
nghèo bn vững giai đoạn 2021 2025; xác
định các khó khăn, vướng mc trong quá trình
trin khai chương trình; t đó đề xut mt s
gii pháp.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp thu thập s liu
Phương pháp này được thc hin dao
s liu cấp s liu th cp. S liệu
cấp được thu thp thông qua vic thc hin
điều tra ngu nhiên đi vi 20 cán b làm
công tác xã hi ti mt s xã trên địa bàn tnh
Kon Tum bng phiếu kho sát. S liu th cp
được thc hin thông qua vic thu thp thông
tin, s liu v tình hình thc hin công c
gim nghèo trong các báo cáo, kế hoch,
quyết đnh của các quan chức năng tỉnh
Kon Tum.
2.2. Phương pháp phân tích, tổng hp
Da vào các s liu thu thập được, tác gi
x bng phn mềm Excel đ phân tích, so
sánh, đánh giá tng mc c th; đồng thi da
vào các i viết chuyên kho và kết qu
nghiên cu, đề xut các gii pháp phù hp vi
tình hình đặc thù ca tnh Kon Tum.
3. NI DUNG NGHIÊN CU
3.1. Khái quát v tnh Kon Tum
Là mt tnh min núi, nm gia vùng tam
giác phát trin Vit Nam Lào Campuchia
và vùng kinh tế trọng điểm min Trung, tnh
Kon Tum có vai trò quan trng trong kết ni
v kinh tếquc phòng, an ninh. Vi din
tích t nhiên gn 9.677 km2, tỉnh có 10 đơn
v hành chính cp huyện, 102 xã, phường, th
trấn. Tính đến năm 2024, dân s toàn tỉnh đạt
khoảng 569.000 người vi 43 dân tc; trong
đó đồng bào DTTS chiếm 54% vi 07 DTTS
ti ch là Măm, Brâu, Đăng, Ba Na,
Gié Triêng, Hrê, Gia Rai. Đc bit, hai dân
tộc Măm và Bu thuộc dân tc rt ít
người Kon Tum chính đa n sng duy
nht ca hai dân tc này trên lãnh th Vit
Nam (Ban n tc tnh Kon Tum, 2020). Các
DTTS trú tnh Kon Tum phân b hu
hết c huyn trong tỉnh và đi sng rt
khó khăn. đã nhiều n lc t chính
quyền địa phương trong việc trin khai công
tác gim nghèo nhưng tỉ l h nghèo, cn
nghèo người DTTS trên địa bàn tnh Kon
Tum vn còn rt cao, chiếm hơn 90% trong
tng s 10.220 h nghèo, cn nghèo ca tnh
(UBND tnh Kon Tum, 2023a). Vic thc
hiện Chương trình mc tiêu quc gia gim
nghèo bn vng giai đoạn 2021 2025 là s
tiếp tc công tác gim nghèo vi cách tiếp
cận nghèo đa chiều nhm giúp cho người
nghèo, cn nghèo được tiếp cận được các
dch v hội bản, ci thin nâng cao
mc sng, thoát nghèo bn vng.
3.2. Thc trng trin khai công tác gim
nghèo cho nời đồng bào DTTS ti tnh
Kon Tum
3.2.1. Tình hình h nghèo và hoạt động trin
khai công tác gim nghèo
Tình hình h nghèo
Trong gần 40 năm thc hin công cuc
đổi mi, công tác gim nghèo Vit Nam
luôn được Đảng, Nhà nước chú trng trin
khai và đạt được nhiu thành tu ni bt. Ti
tnh Kon Tum, công tác gim nghèo được
trin khai quyết lit khá hiu qu, giúp
gim nhanh t l h nghèo trên toàn tnh
(Bảng 1). Năm 2010, tỉ l h nghèo toàn tnh
chiếm đến 34,98% vi 35.975 hộ, đến năm
2015 theo chuẩn nghèo đa chiu thì gim
xung còn 26,11% vi 31.496 h đến năm
2023 ch còn 6,84% vi 10.220 h. Mc
s h nghèo đã gimrệt trong c năm qua
S 16 (03/2025): 51 59
53
KHOA HC XÃ HI
nhưng điều đáng lưu ý là tỉ l h nghèo, cn
nghèo DTTS vn chiếm đa s. Nếu năm
2010, h nghèo DTTS chiếm 87,50% s
h nghèo toàn tỉnh thì đến năm 2023, con s
này lên đến 95,07%. Tương tự, nếu năm
2010, s h cn nghèo DTTS chiếm
74,25% vi 6.837 h tđến năm 2023, s h
cn nghèo DTTS chiếm đến 89,33% tng
s h cn nghèo toàn tnh (5.867 h) (UBND
tnh Kon Tum, 2023a). Kết qu trin khai
Chương trình mục tiêu quc gia gim nghèo
bn vững giai đoạn 2021 2023 vn chưa
được ci thin khi t l h nghèo, cn nghèo
hin nay ca tnh Kon Tum vẫn đang tp
trung đồng bào DTTS, qua đó th thy
công c gim nghèo chưa cải thiện đáng
k đi với ngưi nghèo là DTTS.
Đi sâu vào phân tích các h nghèo, chúng
tôi nhn thy, t v tiêu ch nghèo theo
nhóm dân tc ti ch thì dân tộc Đăng
chiếm t l cao nht, tiếp đến dân tc Gié
Triêng. Đây là những n tc sinh sng các
huyện điều kin kinh tế khó khăn như Kon
Plong, Tu Mơ Rông, Đak Glei (UBND tnh
Kon Tum, 2023a). H ch yếu sng bng
nghm ry, chưa áp dụng khoa học kĩ thuật
vào canh c nên năng sut thp, thu nhp
không ổn định, cuc sng nhiều khó khăn.
Theo báo cáo ca UBND tnh Kon Tum,
nhiu nguyên nhân dẫn đến tình trng nghèo
của người DTTS, trong đó ni bt nht
không có kĩ năng lao đng, sn xut, tiếp đến
không có kiến thc v sn xut. Không có
vn sn xut kinh doanh, không đất sn
xut không công cụ, phương tiện sn
xuất cũng là nhng nguyên nhân dn đến tình
trng nghèo của người DTTS. Như vậy, tình
trng nghèo của người DTTS trên đa n tnh
đang thể hin mt thc tế là h không kiến
thc năng, không vốn, không có đt
để phát trin sn xut. Thông tin chi tiết th
hin Bng 2.
t v mức độ thiếu ht dch v xã hội
bn ca ngưi nghèo DTTS, chúng tôi
nhn thy trong 12 ch s đo lường thì tình
trng thiếu ht v h xí/nhà tiêu hp v sinh
cao nht. Mc dù có s ci thin v ch s
này trong các năm qua (năm 2015 đến
71,97% s h nghèo, cn nghèo thiếu ht ch
s y; đến năm 2023 còn 58,58% số h b
thiếu hụt) nhưng tình trng thiếu ht vn còn
trm trọng. Điều này ảnh hưởng đến tình
trng sc khe v sinh môi trường trong
cộng đng. Tiếp đến là thiếu ht v s dng
dch v vin thông. C th, năm 2015
41,62% h nghèo, cn nghèo b thiếu ht ch
s này (UBND tnh Kon Tum, 2015); đến
năm 2023, tình hình vẫn chưa được ci thin
khi đến 43,97% s h nghèo, cn nghèo
thiếu ht. Thiếu ht v bo him y tế (BHYT)
cũng là mt vấn đề trăn trở khi con s này gia
tăng trong 03 m gần đây. Ch s thiếu ht
v BHYT ca h nghèo, cn nghèo m 2021
là 26,49%, năm 2022 là 55,91% và năm 2023
là 65,34%. S dĩ con số này tăng mnh trong
02 năm gần đây bởi cách thng có s khác
bit so với trước đây. Nếu t năm 2021 tr v
trước, đo lường ch s thiếu ht v BHYT da
vào thng theo nhân thì t năm 2022 tr
lại đây, đo lường ch s này da vào thng
theo h gia đình. H gia đình có nhiu thành
viên nhưng chỉ mt thành viên chưa
BHYT đã được xem là thiếu ht. Cách tiếp
cn này cho thy s đánh giá thực cht v
mc độ thiếu ht các dch v hội bản
của người nghèo là DTTS.
Bng 1. S ng h nghèo, cn nghèo ca tnh Kon Tum giai đon 2021 2023
Năm
Tng s h
nghèo (h)
H nghèo là
DTTS (h)
T l (%)
Tng s h
cn nghèo
(h)
H cn
nghèo
DTTS (h)
T l (%)
2021
21.989
20.817
94,7
9.091
7.077
77,8
2022
15.943
15.215
95,4
8.857
7.936
89,6
2023
10.220
9.716
95,1
6.568
5.867
89,3
(Ngun: UBND tnh Kon Tum, 2021, 2022, 2023a)
54
S 16 (03/2025): 51 59
Bng 2. S ng h nghèo, cn nghèo là DTTS theo các nhóm nguyên nhân
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
S h
T l (%)
S h
T l (%)
S h
T l (%)
Không có đất sn xut
3.448
15,7
3.554
22,3
2.668
26,1
Không có vn sn xut kinh doanh
4.681
21,3
4.029
25,3
2.994
29,3
Không có lao động
2.720
12,4
2.896
18,2
2.572
25,2
Khôngng cụ/phương tiện sn xut
4.214
19,2
3.938
24,7
3.291
32,2
Không có kiến thc v sn xut
7.574
34,4
6.579
41,3
5.282
51,7
Không có kĩ năng lao động, sn xut
8.324
37,9
9.126
57,2
6.452
63,1
Có người ốm đau, bệnh nng, tai nn
2.111
9,6
2.386
15,0
2.095
20,5
Nguyên nhân khác (đông nhân khu,
già yếu, khuyết tt, không sc lao
động, tách hộ, chây lười lao động)
2.558
11,6
3.234
20,3
2.573
25,2
(Ngun: UBND tnh Kon Tum, 2021, 2022, 2023a)
Bng 3. S h nghèo, cn nghèo, thoát nghèo tnh Kon Tum giai đon 2021 2023
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Tng
s (h)
H
DTTS
T l
(%)
Tng
s (h)
H
DTTS
T l
(%)
Tng
s (h)
H
DTTS
T l
(%)
H nghèo
21.989
20.817
94,67
15.943
15.215
95,43
10.220
9716
95,07
H cn nghèo
9.091
7.077
77,85
8.857
7.936
89,60
6.568
5867
89,33
H thoát nghèo
5.838
1.515
25,95
6.781
630
9,29
6.258
389
6,22
(Ngun: UBND tnh Kon Tum, 2021, 2022, 2023a)
Nhng phân tích trên th cho thy hin
trng nghèo của người DTTS tnh Kon Tum,
đó là: người nghèo tp trung c dân tc ti
ch, phân b các địa bàn có điu kin kinh
tế, hội khó khăn. Nguyên nhân chính dẫn
đến nh trạng nghèo người DTTS kng
kiến thức ng, không có vốn, không
đất để phát trin sn xut. Cuc sng ca
h thiếu ht các các dch v hội bản
như nhà tiêu/hố xí hp v sinh, t l s dng
dch v vin thông kém, t l bao ph BHYT
còn thấp… Đây là nhng yếu t để các
quan chức năng những bin pháp thiết
thc h tr ngưi DTTS thoát nghèo.
Hoạt động trin khai công tác gim nghèo
Công tác gim nghèo cho người DTTS đã
được tnh Kon Tum chú trng trin khai
trong nhiều năm qua và hiện nay đang thực
hiện Chương trình mc tiêu quc gia gim
nghèo bn vững giai đoạn 2021 2025. Mc
tiêu ca tnh trong giai đoạn này gim bình
quân t 3% 4% h nghèo đa chiều (trong
đó, các huyện nghèo Tu ng, Ia
H’Drai Kon Plong giảm t 6% 8%);
phấn đấu thc hiện đạt vượt các mc tiêu
đã đặt ra trong chương trình.
V cách thc t chc thc hin, tnh Kon
Tum đã thành lập Ban ch đạo, các t công
tác để thc hiện các chương trình mc tiêu
quc gia tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021
2025 các cp tnh, huyn, xã. Các quy chế
hoạt động, chương trình công c năm b
trí nhân s thc hin các ni dung ca
Chương trình mục tiêu quc gia gim nghèo
bn vng giai đoạn 2021 2025 cũng đã
hoàn thin. Công tác thông tin, tuyên truyn
S 16 (03/2025): 51 59
55
KHOA HC XÃ HI
vic trin khai thc hin nhm nâng cao nhn
thc v gim nghèo bn vững vùng đồng bào
DTTS tiếp tục được đẩy mnh. Các cuc vn
động “Làm thay đi nếp nghĩ, cách m của
đồng o DTTS”, “Xây dựng nông thôn
mới”, “Vì người nghèo Không đ ai b b
lại phía sau”… được thc hiện thường xuyên
hằng năm vi s vào cuc ca c h thng
chính tr tnh.
3.2.2. Kết qu đạt được những khó khăn,
ng mc
Kết qu đạt được
Công tác gim nghèo tnh Kon Tum
trong những m qua đã đạt được nhng
thành tu nhất định thông qua s ng h
thoát nghèo bn ổn định. Giai đoạn 2012
2015, t l h nghèo gim bình quân
4,62%/năm; giai đoạn 2016 2021, mc
giảm đạt 3,88%/năm. Khi thực hiện Chương
trình mc tiêu quc gia gim nghèo bn vng
giai đoạn 2021 2025 trong hai m 2022,
2023, tnh liên tiếp s ng h thoát
nghèo trên 6.000 h. Kết qu thoát nghèo
03 huyện nghèo Kon Plong, Tu Mơ Rông
Ia H’Drai thành tích n tượng. Năm
2021, huyện Ia H’Drai đạt t l thoát nghèo
25,16%, đạt 228,7% kế hoch; huyn Tu
Rông 8,92%, đạt 111,5% kế hoạch đ
ra; riêng huyn Kon Plong ch đạt 4,98%,
không đạt ch tiêu kế hoch đề ra. Đến năm
2022, đã có sự ci thin mnh v t l thoát
nghèo c 03 huyện Ia H’Drai,Tu Rông,
Kon Plong lần lượt 20,09%, 11,05
8,4%; tt c đều đạt trên 100% kế hoạch đ
ra (UBND tnh Kon Tum, 2023a).
Bng 3 cho thy s ci thiện vưt bc v
gim s h nghèo, cn nghèo ca toàn tnh t
năm 2021 2023. Tuy nhiên, s h thoát
nghèo DTTS vn còn chiếm t l thp so
vi tng s h thoát nghèo. Năm 2021, chỉ
1.515 h DTTS thoát nghèo, chiếm 25,96%;
năm 2022 2023, t l này ln lượt là 9,29%
6,21%. do ca t l thoát nghèo m
2022 và 2023 gim chm do áp dng quy
định mi v chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021 2025 theo Ngh định s 07/2021/-
CP (Chính ph, 2015). Nhng thay đổi theo
văn bản mi y khó thc hiện nhưng s
giúp gim nghèo bn vững, đặc bit là cho
người DTTS.
Vi nhng kết qu trên, th thy, vic
thc hiện Chương trình mc tiêu quc gia
gim nghèo bn vững giai đon 2021 2025
trong c năm qua đã giúp giảm nhanh s
ng h nghèo trong toàn tỉnh. Người nghèo
được h tr để tiếp cn các dch v xã hội cơ
bản như y tế, giáo dc, nhà , vic m, sinh
kế, thông tin…; do vậy, cht lượng cuc sng
được ci thin đáng kể. c huyn nghèo
được đầu tư cơ sở h tầng như các công trình
giao thông, tng lớp, ng trình nước sinh
hoạt đã giúp thúc đẩy phát trin kinh tế. Đời
sng của người nghèo thế cũng gim bt
khó khăn.
Những khó khăn, vướng mc
Bên cnh nhng kết qu đạt được như
trên, công tác gim nghèo cho người DTTS
tnh Kon Tum vn còn nhng hn chế,
ng mc như sau:
Mt là, những ng mc v trin khai
chính sách
Chính ch gim nghèo đang trin khai
chưa tht s phù hp. Hin nay, chính sách
này được chia làm 02 nhóm là h tr cho sn
xut h tr cho tiêu thụ. Trong đó, nhóm
h tr cho sn xut được đầu tư hơn, thể hin
i dng h tr vốn, đất, vật nông nghiệp
(H Văn Mng, 2024). Vic này kh năng
dẫn đến nh trng sn xuất nhưng không tiêu
th đưc do thiếu s h tr cho tiêu th như
vic tiếp cn th trường, liên kết bán hàng,
gia tăng giá tr sn phm. Hu qu là người
dân làm ra thành phm nhưng không th
trường hoc không kết nối được vi th
trường; tình trạng được mùa mất giá, được
giá mt mùa vn tiếp diễn mà chưa có sự ci
thiện đáng kể nào.
V đa dạng hóa sinh kế, phát trin
hình gim nghèo, tỉnh đã trin khai thc hin
19 mô hình gim nghèo, d án phát trin sn
xut gn vi quy hoch phát trin sn
xut thích ng vi biến đi khí hu ca
từng địa phương (hỗ tr sinh sn, h tr
cây mc ca, su riêng). Nhng d án này đã