TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
1
T L, LOI TỔN THƯƠNG, MỨC ĐỘ MN TRNG CÁ
MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN MN TRNG CÁ HC SINH
TRUNG HC PH THÔNG TI THÀNH PH VĨNH LONG,
TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023
Nguyn Th Huyn Trang1*, Bùi Th L Uyên2
1. Bnh viện Đa khoa Vĩnh Long
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: bs.huyetrang01@gmail.com
Ngày nhn bài: 25/01/2024
Ngày phn bin: 22/03/2024
Ngày duyệt đăng: 25/03/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Mn trng là bệnh da thông thường tuy không ảnh hưởng đến tính mng
nhưng tồn ti dai dng ảnh hưởng ti thm m cht ng cuc sống người bnh. Mc tiêu
nghiên cu: Xác định t l, loi tổn thương, mức độ mn trng cá mt s yếu t liên quan đến
mn trng cá hc sinh trung hc ph thông ti thành ph Vĩnh Long, tnh Vĩnh Long năm 2023.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô t ct ngang có phân tích trên 1.024 hc sinh ti các
trường trung hc ph thông trên địa bàn thành ph Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long năm 2023, phân tích
s liu bng phn mm SPSS 18.0. Kết qu: T l hc sinh mc mn trng chiếm 86,1%. Hc
sinh mc mụn nhân đầu đen chiếm t l cao nht 87,4%. Hc sinh mc mn trng mức độ va
chiếm cao nht 51,7%. Có mi liên quan gia tui, gii tính, tin s gia đình mắc mn trng cá, s
dng cht béo, cà phê vi mn trng ca hc sinh, p<0,05. Kết lun: T l mc mn trng
ca hc sinh rt cao (>85%), cần tăng cường công tác truyn thông, giáo dc nâng cao kiến thc,
thực hành và điều tr mn trng cá ca hc sinh.
T khóa: Mn trng cá, ph thông, loi tổn thương.
ABSTRACT
RATE, TYPE OF LESIONS, SEVERITY OF ACNE AND
SOME RELATED FACTORS TO ACNE IN HIGH SCHOOL STUDENTS
IN VINH LONG CITY, VINH LONG PROVINCE IN 2023
Nguyen Thi Huyen Trang1*, Bui Thi Le Uyen2
1. Vinh Long General Hopital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Acne is a common skin disease that does not seriously affect life, but persists
and affects the patient's aesthetics and quality of life. Objectives: To determine the rate, type of lesions,
level of acne and some related factors to acne in high school students in Vinh Long city, Vinh Long
province in 2023. Material and methods: A cross-sectional descriptive study with analysis was
conducted on 1024 students studying at high schools in Vinh Long city, Vinh Long province in 2023,
data analysis using software SPSS 18.0. Results: The proportion of students with acne accounted for
86.1%. Students with blackheads accounted for the highest rate of 87.4%. Students with moderate acne
accounted for the highest 51.7%. There were a relationship between age, gender, family history of
acne, use of fat and coffee with students' acne, p<0.05. Conclusion: The rate of acne among students
was very high (>85%), it was necessary to strengthen communication and education to improve
knowledge, practice and treatment of acne among students.
Keywords: Acne, common, type of lesion.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
2
I. ĐT VN Đ
Mn trng bệnh da thông thường, do tăng tiết cht viêm ca h thng
nang lông tuyến gây nên. T l mc mn trng trong dân s toàn cầu được ước tính
khong 9,4%, khoảng 80% trường hp trng gp tui thanh thiếu niên, đặc bit giai
đoạn dy thì [1].
Các nghiên cứu đã chỉ ra rng mn trng cá tuy không nh hưởng nghiêm trọng đến
tính mạng, nhưng nó tồn ti dai dng, mn, sn hay so li, so lõm vùng mt ảnh hưởng
ti thm m [2] và chất lượng cuc sống người bnh [3], [4].
la tui hc sinh trung học, thể đang phát triển v mi mặt, trong đó sự hot
động mnh ca tuyến bã sở đầu tiên cho phát sinh bnh trứng thông thường
t l mc bnh cao. Mt nghiên cu ct ngang Belgrade, Serbia, báo cáo 57,7% hc
sinh b mn trứng cá, độ tui t 14-18 [5], nghiên cu ca Nguyn Hu Liêm tại trường
trung hc ph thông Hà Huy Tp, thành ph Vinh, Ngh An cho thy t l b bnh trng cá
69,2% [6]. Tuy nhiên, nhiều đối tượng còn chưa thc s quan tâm đến tình trng bnh
ca mình, nghiên cu Rp cho thấy hơn một na (58,9%) s người tham gia coi mn
trng cá là tình trng thoáng qua không cần điều tr. Ch 13,1% biết rng việc điều tr mn
đúng cách có thể mt nhiu thi gian, thậm chí vài năm [7]. Ti Vit Nam hiện nay chưa
nhiu nghiên cu v mn trứng cá trên đối tượng học sinh, đặc biệt chưanghiên cứu nào
được tiến hành tại trường trung hc ph thông trên địa bàn thành ph Vĩnh Long. vậy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu vi mục tiêu: Xác đnh t l, loi tổn thương, mức độ mn
trng mt s yếu t liên quan đến mn trng hc sinh trung hc ph thông ti
thành ph Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đi tưng nghiên cu
Học sinh đang học tại các trường trung hc ph thông trên địa bàn thành ph Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long năm 2023.
- Tiêu chun chn mu: Học sinh đang học tại các trường trung hc ph thông trên
địa bàn thành ph Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long năm 2023 được ph huynh Hiệu trưởng
nhà trường đồng ý cho tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Hc sinh các du hiu ca ri lon v tâm thn (lo âu,
trm cm, stress) nhn thc ảnh hưởng đến vic tr li câu hi; Hc sinh không mt
ti thời điểm nghiên cu; Hc sinh có các bệnh kèm theo như Lupus đỏ, vy nến…
2.2. Phương php nghiên cu
- Thit k nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích
- C mẫu và phương php chn mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước lượng
mt t l:
Trong đó:
n: cỡ mẫu nghiên cứu.
Z: hệ số tin cậy. Với α = 0,05 thì 𝑧1−𝑎
2
2 =1,96.
d: sai số tuyệt đối. Chọn d=0,04.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
3
p: tỷ lệ học sinh bị mụn trứng cá, theo nghiên cứu của Nguyễn Hữu Liêm thực
hiện học sinh tại trường THPT Huy Tập, thành phố Vinh, Nghệ An năm 2016
69,21% [6]. Do đó chọn p=0,6921.
Thay các giá trị trên vào công thức và làm tròn ta được n=512, do chọn mẫu cụm
nên chọn hiệu ứng thiết kế là 2. Vậy cỡ mẫu nghiên cứu là 1024 học sinh.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung ca đối tượng nghiên cu:
Tui: Lấy ngày tháng năm hiện ti tr đi ngày tháng năm sinh của hc sinh, chia
thành 4 nhóm 15 tui, 16 tui, 17 tui và 18 tui.
Gii tính: Chia thành 2 nhóm nam và n.
Lp: Là lp hc hin ti ca học sinh, được chia thành 3 nhóm: Lp 10, lp 11 và
lp 12.
Tin s gia đình mắc mn trứng cá: Được ghi nhn khi học sinh ngưi thân
trong gia đình như bố, m, anh, chị, em đã từng mc mn trứng cá, được chia thành 2 nhóm:
có và không.
+ T l, loi tổn thương và mức độ mn trng cá hc sinh:
Mn trứng cá, được chia thành 2 nhóm: Có: Khi hc sinh có triu chng lâm sàng
ca mn trứng như: mụn đầu trắng, đầu đen, sẩn, mn m, cc, nang vùng mt [1].
Không: Khi hc sinh không có các triu chng lâm sàng ca mn trng cá vùng mt.
Loi tổn thương của mn trứng cá, được chia thành 6 nhóm:
+ Nhân đầu đen: Sự oxy hóa chất keratin làm đu nhân trứng màu đen, lỗ
m trên da.
+ Nhân đầu trắng: Thương tổn kích thước nh hơn nhân đầu đen, màu trắng hoc
hng nht và không có l m trên da.
+ Sẩn đỏ: Có đường kính 5mm, nhô cao, màu đỏ, mềm và hơi đau.
+ Mn m: Là sn cha m.
+ Cục: Viêm khu trú dưới trung bì, đường kính <1cm.
+ Nang: Tp hp nhiu cc >1cm, hóa m cha dch vàng ln máu .
Mức độ mn trng cá ca hc sinh, theo Karen McCoy (2008), bnh trng cá chia
thành 3 mức độ sau:
+ Nhẹ: Dưới 20 tổn thương không viêm hoặc dưới 15 tổn thương viêm hoặc tng s
ng tổn thương dưới 30;
+ Va: 20-100 tổn thương không viêm hoc 15-50 tổn thương viêm, hoặc 20-
125 tng s tổn thương;
+ Nng: Trên 5 nang, cc hoc trên 100 tổn thương không viêm, hoc tng tn
thương viêm trên 50 hoặc trên 125 tng s tổn thương [1], [8].
+ Mt s yếu t liên quan đến mn trng cá hc sinh:
Tui.
Gii tính: Nam và n.
Tin s gia đình mắc mn trng cá: Có và không.
Stress trong vic hc-gia đình: Được ghi nhn khi trong vòng 2 tun qua hc sinh
có bt k stress nào (lo lắng, căng thẳng…), chia thành 2 nhóm: có và không.
Thói quen thức khuya: Được ghi nhn khi trong vòng 2 tun qua học sinh đi ngủ
sau 22 gi đêm, chia thành 2 nhóm: có và không.
Thói quen s dng chất béo: Được ghi nhn khi trong vòng 2 tun qua hc sinh có
s dụng đồ chiên, xào, tht có mỡ, bơ… chia thành 2 nhóm: có và không.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
4
Thói quen ung cà phê: Uống cà phê được ghi nhn khi trong vòng 2 tun qua hc
sinh có ung cà phê, chia thành 2 nhóm: có và không.
Thói quen uống nước, chia thành 2 nhóm và không: có khi hc sinh ung 1-2 lít
nước trong ngày trong vòng 2 tun qua; không khi hc sinh uống dưới1 lít nước trong ngày
trong vòng 2 tun qua.
- Phương php xử lý và phân tích s liệu: S liệu được nhp, x phân tích trên
phn mm SPSS 18.0, s dng phép thng kê mô t tn s, t l loi tổn thương và mức độ
mn trng cá, dùng Chi-square Test và Logistic Regresion để kim định các khác biệt đưc
xem có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đi tưng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu (n=1024)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Tui
15 tui
319
31,2
16 tui
358
35,0
17 tui
341
33,3
18 tui
6
0,5
Tng
1024
100
Gii tính
Nam
463
45,2
N
561
54,8
Tng
1024
100
Lp
Lp 10
332
32,4
Lp 11
345
33,7
Lp 12
347
33,9
Tng
1024
100
Tin s gia đình mắc mn trng cá
241
23,5
Không
783
76,5
Tng
1024
100
Nhn xét: Hc sinh 16 tui chiếm t l cao nht 35,0%, thp nht 18 tui chiếm
0,5%. Hc sinh nam chiếm 45,2%, n 54,8%. Hc sinh lp 12 chiếm t l cao nht 33,9%
và lp 11 chiếm 33,7%. Hc sinh có tin s gia đình mắc mn trng cá chiếm 23,5%.
3.2. T l, loi tổn thương và mc đ mn trng cá hc sinh
Bng 2. T l mc mn trng cá hc sinh (n=1024)
Mắc mụn trứng cá
Tn s (n)
T l (%)
882
86,1
Kng
142
13,9
Tng
1024
100
Nhn xét: T l hc sinh mc mn trng cá chiếm 86,1%.
Bng 3. Loi tổn thương của mn trng cá hc sinh (n=882)
Loi tổn thương
Tn s (n)
T l (%)
Mụn nhân đầu đen
771
87,4
Mụn nhân đầu trng
668
75,7
Sẩn đỏ
574
65,1
Mn m
336
38,1
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 72/2024
5
Loi tổn thương
Tn s (n)
T l (%)
Cc
76
8,6
Nang
43
4,9
Nhn xét: Hc sinh mc mụn nhân đầu đen chiếm t l cao nht 87,4%, tiếp đến
mụn nhân đầu trng chiếm 75,7%, sẩn đỏ là 65,1%, mn m là 38,1%, cc là 8,6% và thp
nht là nang chiếm 4,9%.
Bng 4. Mức độ mn trng cá hc sinh (n=882)
Tn s (n)
T l (%)
190
21,5
456
51,7
236
26,8
882
100
Nhn xét: Hc sinh mc mn trng mức độ nng chiếm 26,8%, mức độ va chiếm
51,7% và mức độ nh chiếm 21,5%.
3.3. Mt s yu t liên quan đn mn trng cá hc sinh
Bng 5. Mt s yếu t liên quan đến mn trng cá hc sinh
Đặc điểm
Mn trng cá
Tng
n(%)
OR
(KTC 95%)
p
Không
n (%)
n (%)
Nhóm tui
15 tui
303 (95,0)
16 (5,0)
319 (100)
-
-
16 tui
296 (82,7)
62 (17,3)
358(100)
0,25
(0,14-0,45)
<0,001*
17 tui
278 (81,5)
63 (18,5)
341(100)
0,23
(0,13-0,41)
<0,001*
18 tui
5 (83,3)
1 (16,7)
6(100)
0,26
(0,03-2,40)
0,237
Gii tính
N
519 (92,5)
42 (7,5)
561(100)
3,40
(2,32-5,00)
<0,001*
*
Nam
363 (78,4)
100 (21,6)
463(100)
Tin s gia đình
mc mn trng
219 (90,9)
22 (9,1)
241(100)
1,80
(1,12-2,91)
0,015**
Không
663 (84,7)
120 (15,3)
783(100)
Stress trong vic
hc/gia đình
500 (87,7)
70 (12,3)
570(100)
1,34
(0,94-1,92)
0,100**
Không
382 (84,1)
72 (15,9)
454(100)
Thói quen thc
khuya
638 (87,2)
94 (12,8)
732(100)
1,34
(0,92-1,95)
0,133**
Không
244 (83,6)
48 (16,4)
292(100)
Thói quen s
dng cht béo
787 (87,0)
118 (13,0)
905(100)
1,69
(1,04-2,74)
0,034**
Không
95 (79,8)
24 (20,2)
119(100)
Thói quen ung
cà phê
443 (88,6)
57 (11,4)
500(100)
1,51
(1,05-2,16)
0,026**
Không
439 (83,8)
85 (16,2)
524(100)
Thói quen ung
nước
Không
190 (88,4)
25 (11,6)
215(100)
1,29
(0,81-2,04)
0,285**
692 (85,5)
117 (14,5)
809(100)
* Logistic Regresion, ** Chi-square test
Nhận xét: 95% bnh nhân 15 tui b mn trứng cao hơn so với các độ tui còn
li. Hc sinh n mc mn trng cá chiếm 92,5% cao hơn so với hc sinh nam. Hc sinh có
tin s gia đình mắc mn trng cá b mn trứng cá cao hơn 1,80 lần so vi hc sinh không
tin s gia đình mắc mn trng cá. Hc sinh s dng cht béo mc mn trng
chiếm 87% cao hơn 1,69 ln so vi hc sinh không s dng, hc sinh s dng phê