ng dng chế phm sinh hc phc v cho cây trng - hướng
đi đúng đn ca phát trin nông nghip sinh ti bn vng
Hin nay, s phát trin ca nn nông nghip nước ta đang đi
vào mức độ thâm canh cao vi vic s dng ngàyng nhiu phân bón hóa hc,
thuc bo v thc vt hóa hc và hàng lat các biện pháp như trồng lúa 3 v, p
rng canh tác phê, hồ tiêu, điu… vi mục đích khai thác, chy theo năng suất
và sn lượng. Chính vì vy, vi sự canh tác trên đã làm cho đất đai ngày càng thóai
hóa, dinh dưỡng b mất cân đối, mt cân bng hệ sinh thái trong đất, h vi sinh vt
trong đất b phá hy, tn dư các chất độc hại trong đất ngàyng cao, ngun bnh
ch lũy trong đất càng nhiu dn đến phát sinh mt s dch hi không dự báo trước.
Chính vì vậy, xu hướng quay tr li nn nông nghip hữu cơ vi việc tăng cường
s dng chế phm sinh hc, phân bón hu cơ trong canh tác cây trồng đang là xu
hướng chung ca Vit Nam nói riêng và thế gii nói chung.
Vai trò ca chế phm sinh hc, trong đóvi sinh vt trong sn xut nông
nghip được tha nhn có các ưu điểm sau đây:
- Không gây nh hưởng tiêu cực đến sc khỏe con ngưi, vt nuôi, cây trng.
Không gây ô nhim môi trường sinh thái
- Có tác dng cân bng h sinh thái ( vi sinh vật, dinh dưỡng …) trong môi trường
đất nói riêng và môi trường nói chung.
- ng dng các chế phm sinh hc không làm hi kết cấu đất, không làm chai đất,
thóai hóa đất mà còn góp phn tăng độ phì nhiêu của đất.
- Có tác dng đồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phn tăng năng suất và cht
lượng nông sn phm.
- Có tác dng tiêu dit côn trùng gây hi, gim thiu bnh hi, tăng khả năng đề
kháng bnh ca cây trng mà không làm nh hưởng đến môi trường nc lọai
thuc BVTV có ngun gc hóa hc khác.
- Có khả năng phân hủy, chuyn hóa các cht hữu bền vng, các phế thi sinh
hc, phế thing nghip, công nghip,p phn làm sch môi trường.
Các chế phm sinh hc ng dng cho cây trng hin nay cơ bn đưc chia làm
3 nhóm sn phm vi các tính năng khác nhau:
- Nhóm chế phm sinh hc ng dng cho vic phòng tr sâu bnh hiy trng.
- Nhóm chế phm sinh hc dùng cho sn xut phânn hữu cơ sinh học, phân hu
vi sinh, chất kích thích tăng trưởng bón cho cây trng.
- Nhóm chế phm sinh hc dùng cho ci tạo đất, x phế thing nghip.
I- Nhóm chế phm sinh hc ng dng cho phòng tr u bnh:
Đây là nhóm sản phẩm được ng dng khá rng rãi được ng dng sm nht
trong lĩnh vực cây trng. Theo B Nông nghip và PTNT, trong danh mc các lai
thuc BVTV có ngun gc sinh hc, tnăm 2000 chỉ có 2 sn phm tr sâu sinh
học được công nhận cho đăng ký. Đến năm 2005 đã57 sn phm các lọai, đến 6
tháng đầu năm 2007 có 193 sn phẩm được cp giy phép đăng ký. Nâng tổng s
có 479 sn phm sinh học được phép lưu hành, trong đó có 300 lọai thuc tru
và 98 sn phm thuc tr bnh. Các sn phm y đã góp phn không nh vào
công tác phòng tr dch hi , góp phn thay thế và hn chế dn nguy độc hi do
s dng thuc BVTV ngun gc hóa hc ảnh hưởng đến sc khỏe con người và
gây ô nhiễm môi trường.
* Mt s sn phm tiêu biu:
- Ngun gc tho mc: c sn phm chế biến t cây Neem hin nay đã được đưa
vào ng dng rngi trong công tác bo v thc vt. VINEEM 1500 EC – đây là
sn phm ca Công ty thuc sát trùng Min Nam, được chiết xut t nhân ht
Neem ( Azadirachta indica A. Juss ) có cha hat cht Azadirachtin, có hiu lc
phòng tr nhiu laiu hi trên cây trồng như lúa, rau màu, cây công nghip, cây
ăn trái, hoa kiểng. Lai thuc có ngun gc tho mc này không to nên tính
kháng ca dch hi, không ảnh hưởng đến thiên địch và không để lại dư lượng trên
cây trng. Thuốc tác động đếnn trùng gây hi bng cách gây sngán ăn, xua
đuổi, ngăn sự lt xác ca côn trùng cũng như ngăn cản sự đẻ trng là gim kh
năng sinh sản. Các sn phẩm tơng mi tương t ty Neemn có Neemaza,
Neemcide 3000 SP, Neem Cake.
- Hat cht Rotenone được chiết xut t hai ging cây họ đậu là Derris elliptica
Benth và Derris trifoliatath s dụng như một lai thuc tr sâu tho mc có
tác dng dit tr sâu ry trên lúa, ốc bươu vàng cũng như các lọai cá d, cá tp
trong rung nuôi tôm.
- Chế phm Đầu trâu Bihopper ( hat chất Rotenone ) đóng vai trò dit tuyến
trùng và chế phm Olicide ( Oligo – Sacarit ) đóng vai trò tăng sức đề kháng bnh
ca cây trng.
- Ngun gc vi sinh: Thuc tru vi sinh BT ( Bacciluss Thuringiensis var. )
thuc nhóm tr sâu sinh hc, có ngun gc vi khun, ph dit sâu rng và hu hiu
đối vi các lọai sâu nhưu cuốn lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn tạp…
Sâu khi ăn phải thuc s ngừng ăn sau vài giờ và chết sau 1 – 3 ngày. Vit Nam,
chế phm Bt (Bacillus thuringiensis) đã đưc nghiên cu từ năm 1971.n 20 chế
phm Bt nhp khu và ni địa đã cho kết qu tt trong phòng thí nghim và ngoài
đồng đối vi mt s sâu hại chính tn đồng rung như sâu xanh bướm trng, sâu
xám, sâu tơ, sâu hạing, sâu đo. Các lọai sn phẩm tơng mi có trên th trường
khá nhiu như Vi-BT 32000WP, 16000WP; BT Xentary 35WDG, Firibiotox P
dng bt; Firibiotox C dng dịch cô đặc ...
Khoa Nông nghip và sinh hc ng dụng ( Đại hc Cn Thơ ) cũng đã nghiên cu
và đưa ra 2 chế phm sinh hc Biobac và Biosar có khnăng phòng tr 2 bnh
thường gặp trên lúa là đốm vn và cháy lá. Chế phm Biobac được sn xut t mt
chng vi khun sn ở địa phương, có khả năng tiêu diệt và c chế s phát trin
ca si nm gây bnh đốm vn. Còn chế phm Biosar là sn phẩm được chiết xut
t mt s loài thc vt, có khnăng kích thích tính kháng bệnh cháy lá lúa (đạo
ôn) do nm Pyricularia gây ra.
- Ngun gc nm: Điu chế t nmsn phm thuc tr sâu sinh hc
VIBAMEC vi hat chất Abamectin được phân lp t quá trình lên men nm
Steptomyces avermitilis. Dit trừ được các lọai sâu như sâu v bùa, nhn, sâu tơ,
sâu xanh, b trĩ, bọ phn; Ngòai ra cũng trong nhóm này Vivadamy, Vanicide,
Vali… có hat chất là Validamycin A, được chiết xut t nm men Streptomyces
hygroscopius var. jingangiesis. Đây là nhóm thuc tr bnhngun gc kháng
sinh đặc tr các bệnh đốm vn trên lúa, bnh nm hng trên cao su, bnh chết rp
cây con trên cà chua, khoaiy, thuc lá, bông vi….
Các chế phm t nhóm nm n có nm đi kháng Trichoderma va có tác dng
đề kháng mt s nm bnh gây hi trên b r cây trồng như: bệnh vàng lá chết
nhanh, còn gi là bnh thi r do nm Phytophthora palmirova gây ra. Hay bnh