60 TRƯỜNG ĐẠI HC TH ĐÔ HÀ NỘI
NG DNG CÔNG NGH IN 3D TRONG
GING DY SINH VIÊN Y KHOA
Phm Ngọc Trưởng
Trưng Đi hc Y dưc Đi hc quc gia Hà Ni
Tóm tt: Công ngh in 3D đang cch mng hóa giáo dc y khoa bng cách cung cp các
công c ging dy tiên tiến và hiu qu. Công ngh này cho phép to ra các mô hình gii
phu chi tiết t d liu CT hoc MRI, mang li cho sinh viên nhng hình nh chính xác
th cm nắm đưc của cc quan hệ thống th ngưi. So với cc phương
pháp truyn thống như sch gio khoa mẫu xác, các hình in 3D giúp sinh viên
khám phá thao tác các cu trúc phc tp, t đó hiu sâu hơn về gii phẫu. Trong đào
to phu thut, in 3D cung cp nhng li ích vưt tri. Các mô hình in 3D th mô
phng cm giác phn ng của ngưi thc, cho phép sinh viên thc hành các th
thuật như cắt b khi u hoc ghép tng với độ chính xác cao. Tri nghim thc hành này
giúp sinh viên phát trin k năng t tin cn thiết cho các ca phu thut thc tế. Ngoài
ra, công ngh in 3D còn to điều kin cho hc tp cá nhân hóa. Các mô hình da trên d
liu ca tng bnh nhân cho phép sinh viên nghiên cu các biến th gii phu c
bnh hiếm gp, nâng cao k năng chẩn đon thực hành. Công ngh này cũng thúc
đẩy môi trưng hc tp hp tác, khi sinh viên y khoa làm vic cùng các k sư và nhà thiết
kế đ phát trin tinh chnh các hình. Tóm li, in 3D đang biến đi giáo dc y khoa
bng cách cung cp các công c hc tp chính xác, th tùy chnh thc tin, chun
b sinh viên tốt hơn cho những thách thc trong lnh vực y hc hiện đi.
T khoá: Công ngh in 3D; giáo dc y khoa; ging dy; sinh viên y khoa.
Nhận bài ngày 12.02.2024; gửi phản biện, chỉnh sửa và duyệt đăng ngày 22.04.2024
Liên h tác gi: Phm Ngọc Trưởng; Email: ngoctruong.ump@vnu.edu.
1. MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, công nghệ in 3D đã cách mạng hóa nhiều lĩnh vực khác
nhau và ng dng ca công ngh này trong giáo dc y tế đang chứng t là nhân t mang li
s phát triển vượt bc trong công ngh giáo dc. Công ngh tiên tiến này mang đến cho
sinh viên y khoa những cơ hội chưa từng có để nâng cao tri nghim hc tp và ci thin k
năng thực tế ca h. T vic to ra các hình gii phu chi tiết đến phng các quy
trình phu thut phc tp, in 3D đang thay đổi cách đào tạo các chuyên gia chăm sóc sức
khỏe trong tương lai.
2. NỘI DUNG
2.1 Công ngh in 3D là gì
Công ngh in 3D mt quá trình s dng c nguyên liệu để chế to nên hình 3D
bằng phương pháp chồng tng lp nguyên liệu lên nhau. quá trình này trái ngược vi
công ngh ct gt truyn thng dùng trong quá trình chế tạo trước đây
TP CHÍ KHOA HC - S 83/THÁNG 4 (2024) 61
Công ngh in 3D áp dụng nguyên đắp chng lớp để to sn phm, cho phép các nhà
thiết kếth to ra các mu thí nghim vt lý chính xác t mô hình 3D CAD ch trong vài
gi đồng h. Bên cạnh đó, công ngh in 3D cho phép các nhà thiết kế t do sáng to các chi
tiết có độ phc tp cao vi chi phí thấp hơn nhiều so với các phương khác
Hin nay, các ng dng ca công ngh in 3D đang ngày càng phát triển rng rãi, thâm
nhp sâu t các nh vực công nghiệp như hàng không, trụ đến các ngành bản
như y tế, giáo dc, xây dng, kiến trúc và thm chí là c m thc, ngh thut và thi trang.
Trong y tế: Công ngh in 3D đã được ng dụng để sn xut các sinh hc, hình
gii phu b phn thể con người (xương, răng, tai giả,…). Công ngh này cũng được s
dụng để h tr các th nghim v phương pháp công nghệ y tế mới, tăng cường nghiên
cu y khoa, ging dạy đào tạo đội ngũ y bác sĩ. Đặc bit, vi Bioprinting (in 3D các mô
sinh học), người ta còn k vng th sn xut ra các b phận thể người phc v cho
vic thay thế và cấy ghép các cơ quan b hỏng (như ghép da, ghép thận, ghép tim,…).
Trong giáo dc: In 3D cũng những ng dng rt thiết thực, đặc biệt liên quan đến
các môn hc khoa hc, công ngh, k thut k năng toán học. Sinh viên th thiết kế
sn xut các sn phm trong lp học cơ hi th nghiệm các ý tưởng, va hc va
làm với máy in 3D. Cách làm này làm tăng hứng khi hc tp, làm việc theo nhóm, tương
tác trong lp học cũng như h tr kh năng sáng tạo, k năng máy tính, khả năng tư duy
ba chiu ca sinh viên.
2.2 ng dng công ngh in 3D trong gii dy sinh viên tại cc trường Y
To nh gii phu chi tit: Mt trong nhng li thế quan trng nht ca in 3D
trong giáo dc y tế là kh năng to ra các mô hình gii phẫu có độ chi tiết cao và chính xác.
Các phương pháp giảng dy gii phu truyn thống thưng da vào xác chết hoc hình nh
hai chiều, điu này có th gây hn chế. Tuy nhiên, in 3D cho phép to ra các mô hình chính
xác, kích thước tht của các cơ quan và h thng của con người. Nhng mô hình này th
được tùy chỉnh để hin th các bnh hoc tình trng c th, cung cp cho sinh viên s hiu
biết rõ ràng thc tế v gii phu mà khó th đạt được nếu ch s dng sách giáo khoa
hoc mô phng k thut s.
Tăng cường đo tạo phu thut: Đào to phu thut một lĩnh vực khác in 3D
đang tạo ra tác động đáng kể. Sinh viên y khoa gi đây có thể thc hành trên các mô hình in
3D phỏng các đc nh vt của người. Nhng hình này th được s dng
để phng c quy trình phu thut khác nhau, t các hoạt động thông thường đến các
bin pháp can thip phc tp. Tri nghim thc tế này giá đối vi sinh viên, cho phép
h phát trin các k năng của mình trong một môi trường được kim soát và an toàn. Ngoài
ra, in 3D có th to ra các mô hình dành riêng cho bnh nhân da trên d liu hình nh y tế,
cho phép sinh viên lp kế hoch và din tp các ca phu thut phù hp vi tng bnh nhân.
Tạo điều kin cho vic hc tp tùy chnh: Mi học sinh đều có nhu cu và tốc độ hc
tp riêng bit, công ngh in 3D th đáp ng nhng khác bit này mt cách hiu qu
hơn các phương pháp truyn thng. Các nhà giáo dc th to ra các hình tùy chnh
nhằm vào các lĩnh vực quan tâm hoặc khó khăn cụ th ca tng hc sinh. d, nếu mt
học sinh đang gặp khó khăn trong vic tìm hiu h thng mch máu, mt hình 3D chi
62 TRƯỜNG ĐẠI HC TH ĐÔ HÀ NỘI
tiết v mch máu th được in ra để tp trung nghiên cu. Cách tiếp cn nhân hóa này
giúp đảm bo rng mi hc sinh th nm vng tài liu xây dng s t tin v k năng
ca mình.
Thu hp khong cách gia thuyt thc hành: Mt trong nhng thách thc lâu
dài trong giáo dc y khoa là thu hp khong cách gia kiến thc lý thuyết và ng dng thc
tế. Công ngh in 3D giúp gii quyết vấn đề này bng cách cung cp cho sinh viên nhng
tri nghim thc tế, hu hình nhm cng c vic hc ca h. d, sinh viên th s
dụng hình in 3D để thc hành các k thuật đã học trong bài ging, chng hạn như khâu
hoặc đặt ng thông. Hoạt động hc tp tri nghim này cng c kiến thc thuyết và giúp
hc sinh ghi nh thông tin hiu qu hơn.
H tr hp tác liên ngành: Giáo dc y tế ngày càng nhn mnh tm quan trng ca
s hp tác liên ngành. Công ngh in 3D có th h tr điều này bng cách cung cp mt nn
tng chung cho sinh viên t các ngành khác nhau làm vic cùng nhau. Ví d, sinh viên y
khoa, k thut thiết kế th cộng c để to th nghim các thiết b y tế hoc dng
c phu thut mi. Cách tiếp cn hp tác này không ch nâng cao vic học còn thúc đẩy
s đổi mi và chun b cho sinh viên v bn cht hp tác của chăm sóc sức khe hiện đại.
t qua gii hn tài nguyên: Vic tiếp cn các ngun tài nguyên giáo dc cht
ng cao có thmt thách thức, đặc bit các trường y tế thiếu kinh phí hoc vùng
sâu vùng xa. In 3D cung cp gii pháp tiết kim chi phí cho vấn đ này. Khi sn máy in
3D, vic tạo hình tương đối r so vi vic mua t thi hoc hình gii phẫu thương
mi. Vic dân ch hóa các nguồn tài nguyên này đảm bo rng nhiều sinh viên hơn, bất k
tình trng tài chính của trường h, có th được hưởng li t các công c giáo dc tiên tiến.
Tương lai ca In 3D trong Giáo dc Y t: Tương lai của in 3D trong giáo dc y tế rt
tươi sáng và đầy tiềm năng. Khi công ngh tiến b, có th mong đợi nhng mô hình thc tế
phc tạp hơn nữa, đưc ci tiến bng các vt liu tái tạo người tốt hơn. Ngoài ra,
vic tích hp thc tế tăng cường (AR) thc tế o (VR) vi in 3D th mang li tri
nghim hc tập tương tác phong phú hơn na. d, sinh viên th s dụng AR để
ph thông tin k thut s lên các hình 3D vt lý, nâng cao hiu biết ca h v các cu
trúc và chức năng phức tp.
2.3. Gii pháp nâng cao hiu qu ging dy sinh viên Y khoa s dng công ngh in 3D
2.3.1. Kt hp hp tác liên ngành
Gii pháp: Thúc đẩy s hp tác giữa các trường y, khoa k thuật và trường thiết kế.
Trin khai: To các d án liên ngành trong đó sinh viên t các lĩnh vực khác nhau làm
việc cùng nhau để thiết kế in các hình hoc công c y tế. d, sinh viên y khoa
th cung cp nhng hiu biết sâu sc v độ chính xác ca gii phu, trong khi sinh viên k
thut thiết kế th đóng góp chuyên môn kỹ thut v in 3D khoa hc vt liu. S
hp tác này th dn ti vic phát trin các công c giáo dục đổi mi nâng cao tri
nghim hc tp cho tt c những người tham gia.
TP CHÍ KHOA HC - S 83/THÁNG 4 (2024) 63
2.3.2. Xây dng chương trnh đào to toàn din cho nhà giáo dc
Gii pháp: Cung cấp đào tạo k ng cho các nhà giáo dc v cách s dng công
ngh in 3D.
Trin khai: T chc các bui hi thảo đào tạo để giúp ging viên hiểu được kh
năng hạn chế ca công ngh in 3D. Các nhà giáo dc nên hc cách thiết kế sửa đổi
hình 3D, vn hành máy in 3D và tích hp các công c này vào chương trình ging dy
ca mình mt cách hiu qu. Bng cách trao quyn cho các nhà giáo dc nhng k năng và
kiến thc cn thiết, hth tn dng công ngh in 3D mt cách hiu qu hơn để nâng cao
kh năng học tp ca hc sinh.
2.3.3 To thư vin k thut s tp trung các mô hình 3D
Gii pháp: Phát triển thư viện k thut s tp trung, dùng chung gm các hình 3D
chất lượng cao.
Trin khai: Các t chc y tế nhà giáo dc th cộng tác để to duy trì một thư
vin k thut s phong phú gm các hình gii phu 3D, phng phu thut các
công c giáo dục khác. Kho lưu tr này phi d dàng truy cập đối vi các nhà giáo dc
sinh viên, cho phép h ti xung in các hình khi cn. Nhng cp nht b sung
thường xuyên cho thư vin s đảm bo rng vn mt ngun tài nguyên giá tr
cp nht.
2.3.4. Tích hp In 3D vi Thc t tăng cường (AR) và Thc t o (VR)
Gii pháp: Kết hp công ngh in 3D vi AR VR để to ra tri nghim hc tp
phong phú.
Trin khai: Phát trin c ng dng AR VR b sung cho các hình in 3D. d:
AR th ph thông tin k thut s lên các mô hình 3D vt lý, cung cp các chú thích
tương tác bi cnh b sung. VR th phng các quy trình phu thut bng bn sao
in 3D, mang đến cho sinh viên tri nghim hc tp toàn din và hp dẫn hơn. Vic tích hp
các công ngh này th giúp thu hp khong cách gia kiến thc thuyết ng dng
thc tế.
2.3.5. Tùy chnh tri nghim hc tp vi các mô hình dành riêng cho bnh nhân
Gii pháp: S dng các hình in 3D dành riêng cho bệnh nhân để điều chnh tri
nghim hc tp.
Trin khai: S dng d liu hình nh y tế (như quét CT hoặc MRI) để to các hình
in 3D tái to gii phu bệnh độc đáo của tng bnh nhân. Những hình được
nhân hóa này th được s dng trong các nghiên cứu trường hp lâm sàng, cho phép
sinh viên thc hành k năng chẩn đoán phẫu thut trên các t chính xác v trường
hp bnh nhân thc s. Cách tiếp cn này th nâng cao s hiu biết chun b cho hc
sinh nhng tình hung thc tế.
2.3.6. Thúc đẩy nghiên cứu và đi mi liên tc
Gii pháp: Khuyến khích nghiên cứu và đổi mi liên tc trong các ng dng in 3D cho
giáo dc y tế.
64 TRƯỜNG ĐẠI HC TH ĐÔ HÀ NỘI
Trin khai: H tr các sáng kiến nghiên cu khám phá vt liu mi, k thut in ng
dng giáo dc ca công ngh in 3D. Hp tác với các đối tác trong ngành và các t chc hc
thut th dẫn đến những đột phá giúp nâng cao hiu qu ca in 3D trong giáo dc y tế.
Thường xuyên cp nhật chương trình ging dy vi nhng tiến b mi nhất đảm bo sinh
viên được hưởng li t nhng công ngh tiên tiến nht.
2.3.7. Trin khai Cơ ch Phn hồi đ Ci tin Liên tc
Gii pháp: Thiết lập chế phn hồi để liên tục đánh giá cải thin vic s dng in
3D trong giáo dc.
Trin khai: Tạo các kênh để sinh viên nhà giáo dc cung cp phn hi v tính hiu
qu ca hình và phng in 3D. Tiến hành khảo sát thường xuyên, nhóm tp trung
nghiên cứu thí điểm đ thu thp thông tin chi tiết xác định các lĩnh vc cn ci thin.
Bng cách s dng phn hi này, t chc th đưa ra quyết định da trên d liệu đ tinh
chỉnh các chương trình in 3D của h và gii quyết mi thách thc hoc hn chế.
2.3.8. Đảm bo kh năng tip cn và hiu qu chi phí
Gii pháp: Làm cho công ngh in 3D th tiếp cận được tiết kim chi phí cho tt
c các cơ sở y tế.
Trin khai: Tìm kiếm ngun tài tr quan h đối tác để đầu vào sở h tng
tài nguyên in 3D. Khám phá các gii pháp thay thế hiu qu v mt chi phí, chng hạn như
thuê ngoài dch v in n hoc s dụng sở vt cht dùng chung. Ngoài ra, phn mm
ngun m và các mô hình 3D có sn min phí có th giảm chi phí và tăng khả năng tiếp cn
cho các t chc có ngân sách hn chế.
3. KT LUN
Công ngh in 3D đang cách mng hóa giáo dc y tế bng cách cung cp các hình
gii phu chi tiết, tăng cường đào tạo phu thut, tạo điều kin hc tp y chnh, thu hp
khong cách gia lý thuyết và thc hành, h tr hp tác liên ngành và khc phc nhng hn
chế v ngun lc. Khi công ngh này tiếp tc phát trin, ha hn s thay đổi hơn nữa
cách đào to sinh viên y khoa, cuối cùng giúp các chuyên gia chăm sóc sc khỏe được
chun b tốt hơn và ci thin kết qu ca bnh nhân. Vic áp dng in 3D trong giáo dc y tế
không ch xu hướng còn một bước quan trọng hướng tới tương lai của ngành đào
tạo chăm sóc sức khe.
TÀI LIU THAM KHO
1. Sunil Sharma1, Shakt A. Goel (2018), Three-Dimensional Printng and its Future in Medical
World, Journal of Medical Research and Innovaton, Volume 3, Issue 1.
2. Mohd Javaid, Abid Haleem, Ravi Pratap Singh et all (2022), 3D printing applications for
healthcare research and development, Global Health Journal, 6, pp.217226
3. Zhen Ye, Aishe Dun, Hanming Jiang et al (2020), The role of 3D printed models in the teaching
of human anatomy: a systematic review and meta-analysis, BMC Medical Education, 20:335.
4. Anna Aimar, Augusto Palermo and Bernardo Innocenti (2019), The Role of 3D Printing in
Medical Applications: A State of the Art, Journal of Healthcare Engineering.