TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
155
ỚC ĐU NG DNG DAY, N NHÓM HUYT AN MIÊN, NI QUAN,
THN MÔN, TAM ÂM GIAOO QUY TRÌNH ĐIU TR
NGƯI BNH MT NG SAU ĐT QU TH LÂM SÀNG
M THN BT GIAO TI BNH VIN CHNHNH
PHC HI CHC NĂNG THÀNH PH H CHI MINH
Võ Trng Tuân1, H Chí Lc1, Phạm Linh Đan1
TÓM TT16
Mc tiêu: Đánh g th nghim hiu qu ca
phương pháp day, n nhóm huyt An miên, Ni
quan, Thn môn, Tam âm giao trên người bnh
mt ng sau đt qu th m ngm Thn bt
giao ti Bnh vin Chnh hình và Phc hi chc
năng Thành ph H Chí Minh (Bnh vin 1A).
Đối tng và phơng pháp: 28 người bnh
triu chng mt ng sau đt qu. Nhóm đi
chứng (14 người bnh): s dng phác đ điu tr
hin ti ca Bnh vin 1A. Nhóm can thip (14
người bnh): s dng phác đ điu tr hin ti
ca Bnh vin 1A (như nm chứng) kết hp vi
quy trình xoa bóp bm huyt b sung. Kết qu:
sau 3 tun điều tr, nhóm can thip có mức đ ci
thin thi gian ng mi đêm, s ln thc gic,
tng thi gian thc gic mi đêm, hiệu qu gic
ng, các ri lon chức năng ban ngày và ch s
cht ng gic ng PSQI tt hơn nhóm đi
chng (p < 0,05). Kết lun: Phương pháp day,
n nhóm huyt An miên, Ni quan, Thn môn,
Tam âm giao phương pháp an toàn và có kh
năng giúp ci thin thi gian ng mi đêm, s ln
thc gic, tng thi gian thc gic mi đêm, hiệu
qu gic ng, các ri lon chc năng ban ngày và
1Khoa Y hc C truyn - Đại hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Linh Đan
Email: phamlinhdan2309@gmail.com
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 8.8.2024
ch s cht lượng gic ng PSQI sau 3 tun điều
tr trên người bnh mt ng sau đt qu.
T ka: Y hc c truyn, mt ng, đt qu,
xoa bóp, bm huyt.
SUMMARY
APPLICATION OF ACUPRESSURE
TECHNIQUES: INTEGRATING
ANMIAN (Ex-HN), NEIGUAN (PC6),
SHENMEN (HE7), AND SANYINJIAO
(SP6) POINTS INTO THE TREATMENT
PROTOCOL FOR POST-STROKE
INSOMNIA PATIENTS AT THE HO
CHI MINH CITY ORTHOPEDIC AND
REHABILITATION HOSPITAL
Objective: Evaluate the effects of
acupressure at An Mien, PC6 (Neiguan),
Shenmen, and Sanyinjiao points in patients with
post-stroke insomnia at Ho Chi Minh City
Orthopedic and Rehabilitation Hospital. Subjects
and methods: A total of 28 patients exhibiting
symptoms of post-stroke insomnia participated in
the study. The control group (14 patients)
received the current treatment regimen provided
by 1A Hospital. The research group (14 patients)
received the same treatment regimen as the
control group, supplemented with additional
acupressure therapy. Results: After 3 weeks of
treatment, research group had improvements in
nightly sleep duration, number of awakenings,
total nightly wake time, sleep efficiency, daytime
dysfunction, and PSQI (Pittsburgh Sleep Quality
Index) scores compared to the control group (p <
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
156
0.05). Conclusion: Acupressure at An Mien,
PC6, Shenmen, and Sanyinjiao points is a safe
and can help improve nightly sleep duration,
number of awakenings, total nightly wake time,
sleep efficiency, daytime dysfunction, and PSQI
scores after three weeks of treatment in patients
with post-stroke insomnia.
Keywords: Traditionnal medicine, insomnia,
stroke, massage, acupressure.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đt qu là nguyên nhân y t vong
đứng th hai trên toàn cu, chiếm 11,13%
tng s ca t vong trên toàn thế gii. Trong
đó, mất ng mt trong nhng ri lon
tng gp nht ngưi bệnh sau đột qu,
chiếm khong 4060%[4]. Tình trng này
kéo dài không ch làm gim chất lượng cuc
sống, tăng nguy té ngã mà còn cn tr s
phc hi thn kinh của ngưi bệnh sau đột
qu.
Ti Bnh vin 1A, trung nh s ng
ngưi bệnh đột qu mỗi năm khoảng 1776
ngưi (ch tính 2 khoa điu tr đột qu
chính), trong đó mất ng chiếm 8090% s
ngưi bệnh đột quỵ. Phác đồ điu tr hin ti
ca bnh vin s dng thuc ng an
thần để ci thin tình trng này, tuy nhiên nó
cha nhiều nguy quá liu, ph thuc
thuc tác dng ph cho ngưi bnh. Vì
vy, ngày nay nhiu bác ngưi bnh
mt ng đang có xu hưng chuyn sang dùng
các phương pháp điều tr không dùng thuc
để b sung và thay thế.
Phương pháp tác đng n nhóm huyt
An miên, Ni quan, Thn môn, Tam âm giao
bng châm cứu đã đưc tác gi Th
Trường Vân Đi học Y Dưc Thành ph
H C Minh chng minh tác dng ci
thin thi gian ng, hiu qu gic ngủ, đồng
thi m gim thi gian vào gic s ln
thc gic mỗi đêm trên ngưi bnh mt ng
không thc tn[2]. Bên cạnh đó, thủ thut
day, ấn phương pháp tác đng n huyt
đưc s dng t rt u đời, an toàn, không
xâm lấn, có chế tác dụng đưc chng
minh bi nhiu bng chng khoa hc. Hin
tại, trong phác đ điu tr ngưi bnh mt
ng sau đột qu, châm cu đưc s dụng để
h tr phc hi vận đng xoa bóp bm
huyt vai trò x c ri lon chc năng
kèm theo. Do vy, chúng tôi b sung nhóm 4
huyt này vào quy tnh xoa bóp bm huyt
vi k vọng phương pháp này sẽ khc phc
đưc tình trng mt ng ci thin chát
ng cuc sng của ngưi bnh sau đột qu.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tng nghiên cu
Tiêu chun chọn đối tưng: Ngưi bnh
tin căn đột qu ≥ 18 tui; tha tiêu chun
chẩn đoán mất ng theo ICSD 2 thuc
th m ng Tâm Thn bất giao; đang điều
tr ni t ti khoa Lão, Ni Thn kinh
Ni Phc hi chc năng không đăng
điu tr ngày th 7.
Tiêu chun chẩn đoán mt ng theo
YHHĐ: Chẩn đoán mất ng theo Hip hi
ri lon gic ng Hoa K (ASDA), Phân loi
quc tế v các ri lon gic ng phiên bn 2
(ICSD-2) đưc đưa ra như sau[6]:
A. Khiếu ni v vic khó bắt đầu gic
ng, khó duy trì gic ng hoc thc dy quá
sm hoc gic ng không đưc phc hi lâu
dài hoc chất lưng kém.
B. Kng nói tn xy ra mặc dù có đủ
hội và hoàn cảnh để ng.
C. Ít nht mt trong các dng suy gim
chc năng ban ngày sau đây liên quan đến
khó ng vào ban đêm đưc ngưi bnh báo
cáo:
1. Mt mi hoc khó chu
2. Suy gim chú ý, tp trung hoc trí nh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
157
3. Ri lon chc năng hội hoc ngh
nghip hoc kết qu hc tp kém
4. Ri lon tâm trng hoc cáu knh
5. Ng ngày
6. Gim động lực, năng lưng hoc ng
kiến
7. D mc li/tai nn tại i làm việc
hoc khi i xe
8. Căng thẳng, đau đầu hoc các triu
chng tu hóa do mt ng
9. Mi quan tâm hoc lo lng v gic
ng.
Tiêu chun chẩn đoán mt ng th Tâm
Thn bt giao theo YHCT: Chẩn đoán mất
ng th m sàng Tâm Thn bt giao theo tác
gi Nguyn N Minh Anh cng s,
năm 2024 như sau[1]:
Vng: chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít hoc
không có rêu.
Văn: tiếng nói nh, rõ.
Vn: bt rt khó ng, triu nhit, m hôi
trm, ù tai, chóng mặt, hay quên, đau mỏi
lưng gối, tiểu đêm nhiu ln.
Thiết: mch tế sác.
Tiêu chun loi tr: Ngưi bnh có mt
trong các yếu t sau: không đồng ý tham gia
vào nghiên cu; ri lon ý thc hoc hôn mê;
mt ng do rưu, các cht gây nghin,
caffeine hoặc đang s dng thuc chng trm
cm, thuc tâm thn, thuc ng (lithium,
benzodiazepam), glucocorticoid, kháng
histamine.
Tiêu chun dng nghiên cu: t ý b
xoa bóp bm huyt trên 1 ln và không tham
gia li trong tuần đó (tham gia không đủ 5
ln/tun); t ý dùng thêm thuc ng, các v
thuc y hc c truyn tác dng an thn
làm ảnh hưởng kết qu điu tr; t chi tiếp
tc tham gia nghiên cu vi bt k lý do nào.
Phương pháp chọn mu: Nghiên cu
này là mt can thiệp đánh giá thử nghim
(pilot study), da theo Quy tc ngón tay cái
ca Julious t c mu là n=12 mi nhóm[7].
D tmt mẫu 15%, như vậy c mu chúng
tôi chn là n=14 mi nhóm. Chn mu thun
tin.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Thiết kế nghiên cu: nghiên cu can
thip đánh giá thử nghim, ngu nhiên,
nhóm chng, mù đơn.
Nhóm đối chng (ĐC: 14 ngưi bnh):
s dụng phác đ điu tr hin ti ca bnh
vin (bao gm thuc Mimosa, giáo dc thói
quen ng, luyện t giãn, châm cu, xoa bóp
bm huyệt các phương pháp phục hi
chc năng khác). Xoa bóp bấm huyt 30
phút/ln/ngày vào bui chiu, t th 2 đến
th 6, đánh giá lại sau 2 tun 3 tuần điu
tr. Công thc huyt: Bách hội, Tng tinh,
Thái dương, Phong trì, Quan nguyên, K
hi, Thn du.
Nhóm can thip (CT: 14 ngưi bnh): s
dụng phác đồ điều tr hin ti ca bnh vin
(như nhóm chng) kết hp vi quy tnh xoa
bóp bm huyt b sung. Xoa bóp bm huyt
30 phút/ln/ngày vào bui chiu, t th 2 đến
th 6, đánh giá lại sau 2 tun 3 tuần điu
tr. Công thc huyệt: như nhóm đi chng và
thêm 4 huyt An miên, Ni quan, Thn môn,
Tam âm giao.
Ni bệnh đưc can thip bằng phương
pháp điu tr tương ng trong 3 tun ln tc.
Hiu qu điu tr của phương pháp đưc
đánh giá thông qua việc so sánh c ch tu
nghiên cu ti các thi điểm: trước nghiên
cu (T0), sau 2 tuần điều tr (T1), sau 3 tun
điu tr (T2).
Tiêu chuẩn đánh giá
Kết qu ca nghiên cu đưc đánh giá
bng các thông s gic ng trong thang đim
PSQI: Thi gian ng mỗi đêm, thời gian đi
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TẠO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
158
vào gic ng, s ln thc gic trong đêm,
tng thi gian thc gic mỗi đêm, các rối
lon chc năng ban ngày, hiệu qu ca gic
ng, s thay đổi thang đim PSQI tác
dng không mong mun của phương pháp
tn lâm sàng.
2.3. Thời gian và địa đim nghiên cu
Thi gian nghiên cu: tháng 12/2023
tháng 6/2024.
Đa điểm nghiên cu: Bnh vin 1A.
2.4. Phơng pháp x lý s liu
S liu sau thu thập đưc x bng
phn mm Stata 17.0. S dng phép kiểm χ2
hoc Fisher vi s liệu định tính; So nh
trước sau bng phép kim so sánh tng cp
Paired-sample T-test, so sánh đối chng bng
phép kim kiểm định giá tr trung nh ca
hai mẫu độc lp Independent-sample T-test.
Đi vi d liu phân phi không chun,
so nh tc sau bng phép kim Wilcoxon
signed-rank, so sánh đi chng bng phép
kim Mann-Whitney.
2.5. Y đức
Nghiên cu của chúng tôi đã đưc s
chp thun ca hội đồng đạo đức trong
nghiên cu y sinh học Đi học Y Dưc
Thành ph H C Minh s 1102/HĐĐĐ-
ĐHYD, ngày 9/11/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. S ci thin các ch s chất lng gic ng
Bng 1. So sánh các ch s chất lưng gic ng ca 2 nhóm (n=28)
Biến s
Thi
đim
Nhóm can thip (n=14)
S trung bình±đ lch chun
Nhóm chng (n=14)
S trung bình±đ lch chun
Giá tr
p
Thi gian ng
mỗi đêm (phút)
T0
207,87±47,75
231,43±51,87
0,222a
T1
340,71±32,45
315,00±36,74
0,067a
T2
420,00±40,76
349,29±47,95
0,000a
Thi gian đi
vào gic ng
(phút)
T0
73,93±23,87
80,36±25,45
0,497a
T1
36,79±7,99
58,57±16,81
0,000a
T2
23,57±6,02
38,21±12,65
0,001a
S ln thc
giấc trong đêm
(ln)
T0
2,86±0,53
2,71±0,47
0,484a
T1
1,36±0,63
1,79±0,43
0,023a
T2
0,43±0,51
1,14±0,66
0,004a
Tng thi gian
thc gic mi
đêm (phút)
T0
235,71±72,40
195,00±50,95
0,097a
T1
120,00±39,03
107,14±19,39
0,461a
T2
43,21±25,09
71,43±27,70
0,009a
Ri lon chc
năng ban ngày
(đim)
T0
2,29±0,47
2,00±0,39
0,092a
T1
0,93±0,27
1,21±0,70
0,140a
T2
0,43±0,51
1,14±0,66
0,004a
Hiu qu ca
gic ng (%)
T0
47,14±12,30
52,14±9,88
0,246a
T1
68,29±5,64
66,57±6,90
0,478a
T2
79,07±7,95
69,43±6,85
0,002a
a: kiểm đnh T độc lp
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
159
Nhn xét:
Sau 2 3 tuần điều tr thi gian ng mi
đêm của c hai nhóm đều tăng dn. Ti T0,
trung bình thi gian ng mỗi đêm giữa hai
nhómtương đương, sau 2 tuần điều tr thi
gian ng mỗi đêm của hai nhóm đều tăng
nhưng không sự khác bit ý nghĩa
thng (p>0,05). Tuy nhiên, sau khi kết
thúc điu tr, nhóm can thip có thi gian ng
trung nh mỗi đêm 420 phút so vi
349,29 phút nhóm chng s khác bit
này có ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
Thi gian đi vào gic ng, s ln tng
thi gian thc gic mỗi đêm, điểm ri lon
chc năng ban ngày, hiệu qu gic ng ca
c hai nhóm đu ci thin dn qua 2 3
tuần điều tr. Ti T0, các thông s gic ng
tn 2 nhóm là tương đương, sau 3 tuần can
thip các thông s trên đều ci thin và có s
khác biệt ý nghĩa thng gia 2 nhóm
(p<0,05).
Bng 2. Mc độ ci thin các ch s chất lưng gic ng ca 2 nhóm (n=28)
Biến s
Nhóm can thip
Nhóm chng
ΔT2-T0
T l (%)
p gia
T2-T0
ΔT2-T0
T l (%)
p gia
T2-T0
Thi gian ng mi
đêm (phút)
↑212,14
±64,95
↑102,06%
0,000a
↑117,86
±66,00
↑50,93%
0,000a
Thi gian đi vào
gic ng (phút)
↓50,36
±23,24
↓68,12%
0,000a
↓ 42,14
±30,93
↓52,44%
0,000a
S ln thc gic
trong đêm (ln)
↓85%
0,001c
↓58%
0,000c
Tng thi gian thc
gic mỗi đêm (phút)
↓192,5
±75,52
↓81,67%
0,000a
↓123,57
±51,68
↓63,37%
0,000a
Ri lon chc năng
ban ngày (điểm)
↓1,85
±0,53
↓80,79%
0,000a
↓0,85
±0,77
↓42,5%
0,001a
Hiu qu ca gic
ng (%)
↑31,93
±12,87
↑67,73%
0,000a
↑17,29
±11,84
↑33,16%
0,000a
a: kiểm đnh T bt cp, b: kiểm đnh T độc lp,
c: kiểm đnh Wilcoxon signed-rank, d: kiểm đnh Mann Whitney
Nhn xét: Sau 3 tuần điu tr:
Nhóm can thip thi gian ng mi
đêm tăng trung nh 212,14 phút (102,06%)
so vi ban đầu, nhóm chứng tăng trung nh
117,86 phút (50,93%) c 2 s khác bit
này đều ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Điều
này cho thy sau khi kết thúc điều tr, thi
gian ng mỗi đêm nhóm can thip tăng
nhiều n so với nhóm chng và s khác bit
này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Thi gian đi vào giấc ng nhóm can
thip gim 50,36 phút (68,12%) nhóm
chng gim 42,14 phút (52,44%) so vi ban
đầu và c 2 s khác bit này có ý nghĩa thng
(p < 0,05). Thi gian đi vào giấc ng
nhóm can thiệp tăng nhiều n so vi nhóm
chng, tuy nhiên s khác bit này không có ý
nghĩa thng kê (p > 0,05).
S ln tng thi gian thc gic trong
đêm, c rối lon chc năng ban ngày
hiu qu gic ng nhóm can thip ci thin
nhiều n so với nhóm chng và s khác bit
này có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.2. S thay đổi tổng điểm PSQI ca
hai nhóm