TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
224 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
NG DNG GIS VÀ MÔ HÌNH THY VĂN THY LC MIKE TRONG
CÔNG TÁC XÂY DNG BN ĐỒ NGP LT VÙNG H DU H CHA
PLEIPAI KT HP ĐẬP DÂNG IALP TNH GIA LAI
APPLICATION OF GIS AND HYDRLOGICAL/HYDRAULIC MODELLING MIKE
IN ESTABLISHING FLOOD MAPS FOR THE DOWNSTREAM OF PLEIPAI
RESERVOIR AND IALOP SPILLWAY IN GIA LAI PROVINCE
PGS. TS. Nguyn Phú Qunh
TÓM TT
Cnh báo ngp lt vùng h du h cha các thit hi ri ro t x lũ s c v
đập đang vn đề được các cp chính quyn, các ngành quan tâm. Để ch động
ng phó gim nh thiên tai cho vùng h du thì công tác cnh báo không th
thiếu. Bài báo này xin trân trng gi đến quí bn đọc phương pháp ng dng GIS và
hình thy văn thy lc MIKE trong công tác xây dng bn đồ ngp lt cho vùng
h du h cha Pleipai kết hp đập dâng Ia Lp.
T khóa: GIS, Bn đồ ngp lt, mô hình thy lc, h cha Pleipai, đập dâng Ia Lp.
ABSTRACT
Flood risk warning at the downstream of reservoirs is now concerned by the
authorities and sectors. To actively respond to and mitigate natural disasters in
downstream areas, flood warning is indispensable. This paper presents to the readers
the method of combining GIS and hydraulic/hydrological modelling MIKE in
establishing flood maps for the downstream of PleiPai reservoir and IaLop spillway.
Keywords: GIS, Flood map, hydraulic modeling, Pleipai Reservoir, IaLop spillway.
1. GII THIU
Lũ lt mt trong nhng hin tượng nh hưởng nghiêm trng đến đời sng con
ngưi. Đối vi các công trình h cha ln, vai trò quan trng thì kh năng gây lũ lt
cho h du càng nghm trng. V nguyên tc, h, đập thiết kế đều phi đáp ng yêu cu
đảm bo an toàn phù hp vi tiêu chun an toàn ca tng quc gia. Tuy nhiên trên
thc tế thế gii Vit Nam đã tng xy ra x lũ, v đp gây thit hi ln. vy cn
phi tính toán để các nhà qun vn hành đưa ra các phương án phòng chng lũ lt, cnh
o, đề phòng và có gii pháp x gim thiu thit hi khi x lũ hoc s c xy ra.
nhiu phương pháp để xây dng bn đồ ngp lt đưa ra cnh báo lũ
phương pháp hình thy lc kết hp vi GIS mt trong nhng phương pháp được
s dng ph biến nht hin nay. Có rt nhiu phn mm phng thy lc như: HEC-
RAS, ISIS, MIKE...[1]. hình ISIS được ng dng đ y dng "H thng cnh báo
lũ y hi sông Mekong" năm 2005 ca y ban sông Mekong [2]; hình HEC-RAS
được s dng để xây dng "H h tr trc tuyến cnh báo lũ cho lưu vc sông Vu Gia –
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 225
Hình
1
.
Bn đồ v trí khu vc nghiên cu
Thu Bn, tnh Qung Nam" do Đại hc
Nông Lâm thành ph H Chí Minh thc
hin [3]; Mô hình MIKE được ng dng
d báo lũ h thng sông Bến Hi và Thch
Hãn [4]. B phn mm MIKE do Vin
thy lc Đan Mch phát trin nhiu ưu
đim tính năng vượt tri. Trong phn
mm, module MIKE FLOOD cho phép
mô phng dòng chy mt chiu trong sông
(MIKE 11) kết hp vi dòng chy tràn bãi
hai chiu (MIKE 21) s được s dng
trong nghiên cu này. Tuy nhiên, ch phn
mm phng thy lc chưa đủ
còn cn đến vai trò ca GIS trong công tác
x lý to s liu đầu vào, xây dng bn đồ
ngp và phân tích mc độ thit hi do lũ...
Khu vc nghiên cu vùng h du
h cha Pleipai và đập dâng Ia Lp.
To độ địa lý ca toàn b hp phn h cha Plei Pai + đập dâng Ia Lp k c lòng
h và khu tưới có ta độ địa lý:
φ =13 025’20’’- 13031’40’’ Vĩ độ Bc
λ =107049’20’’-107056’20’’Kinh độ Đông.
Toàn b khu hưởng li nm trong địa gii hành chính ca xã Ia lâu, xã Ia Piơr,
huyn Chư Prông, tnh Gia Lai.
Các kch bn tính toán bao gm:
Tên kch bn P (lưu lượng) P (Mưa)
% %
Trường hp 1: X lũ qua tràn
Kch bn 1 - KB1 (Lũ thiết kế) 1,5 1,5
Kch bn 2 - KB2 (Lũ kim tra) 0,5 0,5
Kch bn 3 - KB3: X lũ vn hành tn sut 2% 2 2
Kch bn 4 - KB4: X lũ cc hn PMF hoc 0,01% 0,01 0,01
Trường hp 2: H xy ra s c (v đập)
Kch bn 5 - KB5 (V do xói ngm) 0,5 0,5
Kch bn 6 - KB6 (V do tràn đỉnh) 0,01 0,01
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thu thp tài liu
Thu thp các tài liu t các nghiên cu v tính toán ngp lt trên thế gii cũng như
226 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Vit Nam. Các i liu liên quan được tng hp phân tích phc v vic hiu chnh
hình thy văn, thy lc tính ngp lũ khi mô phng li các trn lũ trong quá kh:
- Tài liu v điu kin t nhiên, kinh tế hi, tình hình lũ lt các năm qua ca
vùng nghiên cu;
- Tài liu liên quan v thông s thiết kế h, đập, tràn... các công trình trên sông Ia
Lô và Ia Lp;
- Tài liu địa hình, mô hình s độ cao vùng h du h PleiPai + đập dâng Ia Lp;
- Tài liu khí tượng thy văn ti các trm đo Chư Prông, Ea Hleo, Ea Súp...
2.2. Phương pháp mô hình thy lc
Để phng thy lc dòng chy lũ th dùng mô hình mt chiu, hai chiu
hoc kết hp c hai. hình mt chiu đạt độ chính xác tt khi phng con lũ trong
mùa kit khi nước chy trong sông không tràn bãi. Nhưng trong mùa lũ hình mt
chiu gp rt nhiu hn chế do có dòng chy trên bãi tràn, mô hình mt chiu không th
hin được đúng bn cht ca con lũ. Nếu s dng mô hình hai chiu đểnh toán thì gp
khó khăn không nh đồ lòng sông. Để gii quyết vn đề mt cách tt nht nhóm
tác gi s dng hình MIKE Flood để tính toán vi s kết hp ca c hình mt
chiu MIKE11 và hình 2 chiu MIKE21. nh 1 chiu áp dng cho dòng chy
trong sông, mô hình 2 chiu mô phng dòng chy tràn trên bãi.
Phm vi nghiên cu ca mô nh là h thng sông kênh vùng h du t sau chân
đập Pleipai đập dâng Ia Lp đến ngã ba sông Ia Lp Ia Mơr chiu dài khong
52,16 km. Dòng chy ni vùng nhp lưu ca các chi lưu trên tuyến sông chính được tính
toán t mưa. Các tiu vùng này đóng vai trò trong vic tr nước và hng nước mưa.
a. Xây dng sơ đồ mưa dòng chy theo mô hình MIKE NAM
Ngp lt h du h cha ngoài tác động ca lũ x tràn thì lượng mưa ti vùng h du
cũng là mt nguyên nhân. Lưu lượng dòng chy t mưa phía h du là dòng nhp lưu cho
mô hình thy lc. Trong nghiên cu tính toán này trong các kch bn và trường hp tính
có xét ti x tràn ca h kết hp vi mưa dưới h du.
Để tính lưu lượng dòng chy do mưa nhóm tác gi s dng module MIKE NAM
trong b phn mm MIKE 11. S liu đưa vào tính toán ti các trm đo Chư Prông,
Ea Hleo, Ea Súp.... Da vào đầu vào khí tượng, NAM to ra được dòng chy cũng như
thông tin v các thành phn ca tng đt trong chu trình thy văn, ging như s biến đổi
theo thi gian ca lượng bc thoát hơi nước, lượng m ca đất, lượng np nước ngm,
mc nước ngm… Kết qu dòng chy lưu vc theo khái nim được tách ra thành dòng
chy mt, dòng chy sát mt và dòng chy cơ bn (dòng ngm).
b. Xây dng sơ đồ thy lc mt chiu theo mô hình MIKE 11
Mô-đun MIKE 11 gii các phương trình tng hp h phương trình Saint-Vernant
gm hai phương trình: phương trình liên tc phương trình động lượng. Hình 2 th
hin Sơ đồ tính toán thy lc 1 chiu trên MIKE11 ca khu vc nghiên cu.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 227
Hình
3
.
Sơ đồ tính toán cho vùng h lưu
Hình
4
.
Sơ đồ tính toán trong MIKE FLOOD
Hình 2. Sơ đồ tính toán thy lc 1 chiu trên MIKE11
c. Xây dng sơ đồ thy lc hai chiu và tràn bãi theo mô hình MIKE 21
Để nghiên cu mc độ ngp lt cho
vùng h du h cha, min lưới tính toán
(hình 3) được chn sao cho kh năng bao
ph được toàn b phm vi kh năng b
ngp tương ng vi các kch bn tính toán.
Các bước chính xây dng hình MIKE21
trong hình MIKE FLOOD tp trung vào
vic y dng min lưới nh toán cũng
như xác định các thông s hình thy lc
ca phn bãi tràn.
d. Xây dng sơ đồ thy lc cho h thng sông rch theo mô hình MIKE FLOOD
MIKE FLOOD nh được tích
hp t hình mt chiu MIKE 11
hình 2 chiu MIKE 21. Các nhánh sông
kênh ca hình MIKE 11 được liên kết
vi các ô lưới tính toán ca hình MIKE
21 hai bên b trong trng thái chy t do
hoc ni kết vi nhau theo các công trình.
T sơ đồ MIKE 11 và MIKE 21 đã y
dng trên tiến hành xây dng hình
MIKE Flood (hình 4).
2.3. Phương pháp phân tích GIS
GIS được s dng trong nhng ni dung sau:
- Các công c GIS được s dng đ x lý s liu địa hình làm cơ s cho vic y
dng lưới tính toán cho mô hình MIKE FLOOD.
228 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Ngun: ESRI
- GIS là công c để phân chia lưu vc, xác định mc độ nh hưởng ca tng trm
mưa ti các lưu vc. Đó là s liu đầu vào ca mô hình dòng chy do mưa.
- T nhng d liu bn đồ thu thp thông qua phn mm ArcGIS phân tích
tng quát hóa các lp thông tin y dng lên bn đồ nn. Kết hp vi d liu ngp xut
ra t MIKE FLOOD y dng bn đồ ngp lt vùng h du h cha Pleipai + đập dâng
Ia Lp.
a. Phân chia các lưu vc tính toán phía h du bng ArcGIS
T d liu hình s độ cao (DEM) da trên b công c Hydrology trong phn
mm ArcGIS để phân chia lưu vc. Các bước thc hin như sau:
- Bước 1: Hiu chnh DEM.
Nếu chưa hiu chnh DEM th mt s li v nhng đim li hoc lõm
không mong mun. Vì vy, cn hiu chnh d liu này, bng vic s dng hàm “Fill”.
Ngun: ESRI
- Bước 2: Xác định hướng dòng chy
(Flow Direction).
Hưng dòng chy cho mt pixel bt k
đưc xác định trên cơ s so nh độ chênh
cao gia đim đó vi các đim xung quanh.
- Bước 3: Xác định s tích lũy ca
dòng chy bng công c Flow
Accumulation.
S ch lũy dòng chy cho mt ô nào đó trong khu vc (1 pixel) được xác định
bng cách tính tng s ô lưới tp trung nước v ô đó theo hướng dòng chy (bao gm c
trc tiếp ln gián tiếp).
- Bước 4: La chn ca ra lưu vc (Snap Pour Point).
La chn các đim da trên mng lưới tích lũy dòng chy, nơi các nhánh nh gia
nhp vào dòng chính hoc v trí đặc bit có công trình như cu, đập...
- Bước 5: Xác định ranh gii lưu vc (Watershed).
Da trên hai yếu t là hướng dòng chy v trí ca x (v tđầu ra ca mt lưu
vc).
Các lưu vc tính toán phía h du h cha, đập dâng được phân chia da vào các
sông sui chính kết qu thu được như Hình 5: