TNU Journal of Science and Technology
229(03): 352 - 358
http://jst.tnu.edu.vn 352 Email: jst@tnu.edu.vn
GIS APPLICATION TO BUILD AIR POLLUTION MAP OF THAI NGUYEN CITY
Tran Hai Dang1*, Pham Thi Thu Hien2, Nguyen Thi Quynh1
Nguyen Hoang Long1, Ha Thanh Tung3, Ha The Duy4
1TNU - University of Agriculture and Forestry
2Ho Chi Minh Communist Youth Union of Thai Nguyen province
3TNU - University of Technology, 4TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
23/02/2024
Thai Nguyen is a key player in the national industrialization and
modernization effort, attracting significant domestic and international
investment. However, the city faces challenges, including pressure to
manage environmental pollution, particularly air pollution. This study
aims to assess the current state of air pollution in Thai Nguyen city and
utilize GIS to create an air pollution map. We collected data from 12
observation points within the city, applying the air quality index
calculation method and GIS technology to develop the air pollution
map. The results indicate that most observation points have values of
air quality index within the permissible range of 50-100, suggesting that
the air quality in Thai Nguyen city generally according to Vietnamese
Standard. However, the GIS-based interpolation map of the city's air
quality for 2022 reveals that most areas are marked orange, values of
air quality index values between 100-200. This suggests moderate air
quality, advising sensitive groups to limit outdoor activities.
Revised:
31/3/2024
Published:
31/3/2024
KEYWORDS
GIS application
Air quality
Pollution map
Air pollution
Thai Nguyen city
NG DNG GIS XÂY DNG BẢN ĐỒ Ô NHIM KHÔNG KHÍ
THÀNH PH THÁI NGUYÊN
Trn Hải Đăng1*, Phm Th Thu Hin2, Nguyn Th Qunh1
Nguyn Hoàng Long1, Hà Thanh Tùng3, Hà Thế Duy4
1Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên, 2Đoàn thanh niên cộng sn H Chí Minh tnh Thái Nguyên
3Trường Đại hc K thut Công nghip - ĐH Thái Nguyên, 4Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TT
Ngày nhn bài:
23/02/2024
Thái Nguyên mt trong những điểm sáng phát trin ng nghip hóa,
hiện đại hóa trên toàn quốc và thu hút được nhiu ngun ngân sách đầu
trong nước nước ngoài. Công nghip phát trin mnh gn lin vi áp
lc ngun thi gây ô nhiễm môi trường càng lớn đặc bitô nhim không
khí. Mc tiêu ca nghiên cứu này đánh giá thực trng ô nhim không
khí trên địa bàn tnh ph Thái Nguyên và ng dụng GIS để xây dng bn
đồ ô nhim không khí. Trong nghiên cu này, chúng tôi s dng s liu
ca 12 điểm quan trc ti thành ph Thái Nguyên, phương pháp tính ch s
chất lượng không khí phương pháp ng dng GIS xây dng bản đồ ô
nhim không khí. Kết qu quan trc không khí thành ph Thái Nguyên
cho thy, hu hết các điểm quan trc ch s chất lượng không khí đều
nằm trong ngưỡng cho phép 50 100. Điều này th kết lun rng
chất lượng không khí ti thành ph Thái Nguyên ngưỡng trung bình
theo Quy chun Vit Nam. Nhưng qua ng dng công ngh GIS, xây
dng bản đồ ni suy din biến chất lượng không khí ca thành ph Thái
Nguyên năm 2022 cho thy, hu hết c khu vc ca thành ph Thái
Nguyên đều màu cam vi khong giá tr 100-200 biu th chất lượng
không khí kém (nhóm nhy cm cn hn chế thi gian bên ngoài).
Ngày hoàn thin:
31/3/2024
Ngày đăng:
31/3/2024
T KHÓA
ng dng GIS
Chất lượng không khí
Bản đồ ô nhim
Ô nhim không khí
Thành ph Thái Nguyên
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.9762
* Corresponding author. Email: tranhaidang@tuaf.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(03): 352 - 358
http://jst.tnu.edu.vn 353 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Hin nay, vấn đ ô nhiễm môi trường không khí, đặc bit tại các đô thị không còn vấn đề
riêng l ca mt quc gia hay mt khu vực đã trở thành vấn đề toàn cu. Thc trng phát
trin kinh tế - hi ca các quc gia trên thế gii trong thi gian qua đã những tác động ln
đến môi trường đã làm cho môi trưng sng của con người b thay đổi ngày càng tr nên
xấu hơn [1] - [3]. Công nghip hóa càng mạnh, đô thị hóa càng phát trin thì ngun thi gây ô
nhiễm môi trường không khí càng nhiu, áp lc làm biến đổi chất lượng không khí theo chiu
hướng xu càng ln. Các khu công nghip, các trục đường giao thông lớn đều b ô nhim vi các
cấp độ khác nhau, nồng độ các cht ô nhiễm đều vượt quá tiêu chun cho phép. S gia tăng dân
số, gia tăng đột biến của các phương tiện giao thông trong khi sở h tng còn thp làm cho
tình hình ô nhim tr nên trm trng [4], [5].
Thái Nguyên là mt trong nhng điểm sáng phát trin công nghip hóa, hin đại hóa trên toàn
quốc và thu hút đưc nhiu nguồn ngân sách đầu trong nước nước ngoài. Hin nay, tnh
nhiu khu, cm công nghip lớn, như khu công nghiệp Yên Bình, Sông Công I, Sông Công II,
Đim Thy, Nam Ph Yên, ... Công nghip phát trin mnh gn lin vi áp lc ngun thi gây ô
nhiễm môi trường càng lớn đặc bit là ô nhim không khí. Bên cạnh đó, khí thải t các hoạt động
sn xut nông nghiệp, phương tiện giao thông các hoạt động sng của con người cũng
nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí, ảnh hưởng rt lớn đến sc khe của người
dân, đặc bit là tr nh [6], [7].
Ti Việt Nam đã nhiều công trình nghiên cu v ng dng công ngh GIS vin thám
nghiên cu phân vùng tính toán mc độ ô nhiễm môi trường không khí. Tác gi Hoàng Văn
ng cng s [8] đã ứng dng ng ngh GIS đánh giá hiện trạng môi trường xây dng bn
đồ ô nhim ti tỉnh Vĩnh Phúc, đây là cơ sở quan trng cho các nhà qun lí, nhà chuyên môn hoch
định các chính sách ci thiện môi trường. Tác gi Nguyn Hi Hoà cng s [9] đã sử dng công
ngh GIS xây dng bản đồ phân b ô nhim không khí do hoạt động khai thác khoáng sn ti
huyn Hoành B, tnh Qung Ninh.
Ti Thái Nguyên, bên cnh vic ng dng các biện pháp ngăn ngừa gim thiu ô nhim
môi trường thì bin pháp ng dng công ngh thông tin đa trong nghiên cu v ô nhim môi
trưng không khí đã được nhiu nhà khoa hc trường Đại hc Nông m Đại hc Thái
Nguyên áp dng hiu qu: Nghiên cu xây dng hình tính toán nồng độ cht ô nhim
trong môi trường không khí da trên công thc tính khuếch tán ca Gauss, ng dng công ngh
GIS mô t mức độ nhim thch tín trong h thống nước ngầm nước cp sinh hoạt trên địa bàn
thành ph Thái Nguyên [10], [11].
Mc tiêu ca nghiên cứu này là đánh giá thực trng ô nhim không khí trên địa bàn thành ph
Thái Nguyên và ng dụng GIS để xây dng bản đồ ô nhiễm không khí, đây là nguồn tài liu tham
kho cho nhà qun lý và các nghiên cu tiếp theo.
2. Đối tượng và phương pháp thực hin
2.1. Đối tượng, phm vi nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: Chất lượng không khí thành ph Thái Nguyên năm 2022
- Phm vi nghiên cu: Nghiên cứu được tiến hành trên đa bàn thành ph Thái Nguyên bao
gồm 9 19 phường. Thành ph Thái Nguyên trung tâm ca vùng trung du, min núi phía
Bc thành ph công nghip, luyn kim ln nht c c. Thành ph Thái Nguyên din
tích 222,12 km², dân s năm 2022 358.986 người, mật độ dân s đạt 1.616 người/km² [12].
Thành ph Thái Nguyên mang nhng nét chung ca khí hu vùng Đông Bc Vit Nam, khí hu
cn nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh giá, ít mưa, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập d liu
TNU Journal of Science and Technology
229(03): 352 - 358
http://jst.tnu.edu.vn 354 Email: jst@tnu.edu.vn
Thu thp, x tài liu liên quan, kế tha các kết qu nghiên cứu đã có:
- Bản đồ thành ph Thái Nguyên t l 1/50.000 vi h tọa độ VN2000.
- D liu v tình nh kinh tế - hội, môi trường công tác quản lý môi trường ca thành
ph Thái Nguyên được thu thp ti S Tài nguyên Môi trường tnh Thái Nguyên, Phòng Tài
nguyên và Môi trường thành ph Thái Nguyên.
- V trí 12 điểm quan trắc môi trường không k thành ph Thái Nguyên (Bng 1).
- D liu quan trắc môi trường v các ch tiêu: bi PM10, bi PM2.5, SO2, NO2, tiếng ồn năm
2022 tại 12 điểm quan trc t động ca thành ph Thái Nguyên.
Bng 1. V trí quan trắc môi trường không khí thành ph Thái Nguyên
STT
hiu
Ta độ
V trí
X
Y
1
KH1
21°37'08.6"N
105°46'27.5"E
Khu dân gia khu vc m than Sơn và mỏ than Khánh Hòa
2
KH2
21°35'32.8"N
105°41'17.4"E
Cng khu du lch H Núi Cc
3
KH3
21°38'20.7"N
105°46'37.7"E
Khu dân (gần n máy x cht thi công nghip ca
Công ty CP Vương Anh)
4
KH4
21°32'13.6"N
105°45'27.3"E
Khu dân cư gần Bãi rác thải Đá Mài
5
KH5
21°38'02.2"N
105°49'39.9"E
Khu dân cư Núi Voi, phường Chùa Hang
6
KH6
21°36'37.7"N
105°48'29.1"E
Khu dân cư tại ngã ba Quan Triu
7
KH7
21°36'04.1"N
105°49'27.1"E
Khu dân tại cng trường Đại hc Sư phạm - Đại hc Thái
Nguyên
8
KH8
21°35'35.6"N
105°50'42.0"E
Khu vc Trm quan trc không khí t đng
9
KH9
21°33'46.5"N
105°51'30.5"E
Khu vực Trường Mm non Cam Giá (cạnh đê Gang Thép)
10
KH10
21°34'44.3"N
105°51'01.9"E
UBND phường Gia Sàng
11
KH11
21°33'27.5"N
105°50'38.5"E
Khu dân cư T 5 phường Phú Xá
12
KH12
21°31'27.8"N
105°52'40.9"E
Khu dân cư gần cm công nghip s 5, phường Tân Thành
2.2.2. Phương pháp tính chỉ s chất lượng không khí
T các s liu thu thập được v ch tiêu ô nhiễm môi trường da trên QCVN
05:2023/BTNMT [13] QCVN 26:2010/BTNMT [14], ch s chất lượng không khí AQI (Air
Quality Index) được tính để đánh giá chất lượng không khí mt cách tng quát nht. Kết qu sau
đó được so sánh vi giá tr Bng 2.
Bng 2. Bng giá tr AQI
Khong giá
tr AQI
Chất lượng
không khí
Ảnh hưởng sc khe
Màu
0 - 50
Tt
Không ảnh hưởng đến sc khe
Xanh
51 - 100
Trung bình
Nhóm nhy cm nên hn chế thi gian bên ngoài
Vàng
101 - 200
Kém
Nhóm nhy cm cn hn chế thi gian bên ngoài
Da cam
201 - 300
Xu
Nhóm nhy cm tránh ra ngoài. Những người khác hn chế bên ngoài
Đỏ
Trên 300
Nguy hi
Mọi người nên trong nhà
Nâu
Trong nghiên cu này, AQI ca 5 ch tiêu: bi PM10, bi PM2.5, SO2, NO2, tiếng n ti các
điểm nghiên cu đưc tính theo công thc:
AQI =
.AQIquy ước
(1)
Trong đó: Ci - Nồng độ cht ô nhim thc tế;
Ci.o - Nồng độ cht ô nhim tối đa cho phép theo quy chuẩn/ tiêu chuẩn môi trường;
AQIquy ước - Ch s chất lượng không khí quy ước
Sau khi đã giá trị AQI ca mi thông s, giá tr AQI ln nht ca các thông s được chn
làm giá tr AQI tng hp tại điểm nghiên cu.
2.2.3. Phương pháp ứng dng GIS trong xây dng bản đồ ô nhiễm môi trường
Bản đồ ô nhiễm không khí đưc xây dng vi t l 1/50.000 trên h tọa độ VN2000. Sau đó,
các d liu phân tích v chất lượng không khí (bi PM10, bi PM2.5, SO2, NO2, tiếng n) được
TNU Journal of Science and Technology
229(03): 352 - 358
http://jst.tnu.edu.vn 355 Email: jst@tnu.edu.vn
tích hp vào bản đồ ng c ni suy Inverse Distance Weight (IDW) trong Arc GIS được
dùng để đánh giá mức độ ô nhim môi trường. IDW là phương pháp nội suy đơn giản và được s
dng ph biến nht trong các chức năng phân tích của GIS. Phương pháp IDW xác định các giá
tr ô bng cách tính trung nh các giá tr của các điểm mu trong vùng lân cn ca mi ô. Điểm
càng gần điểm trung tâm (mà ta đang xác định) thì càng có ảnh hưởng nhiều hơn.
C th các bưc xây dng bản đồ ô nhiễm không khí như sau:
c 1: Dùng Arc Gis để s hóa li các lp bn đồ và đánh dấu 12 điểm thu thp kết qu cht
ng không khí trên bản đồ.
c 2: Chuyn d liu thuc tính vào bản đồ.
c 3: Tính AQI cho tng ch tiêu và AQI tng.
c 4: Dùng hàm nội suy IDW để đánh g chất lượng không khí cho toàn dinch nghiên cu.
c 5: Phân khong giá tr ô nhim xây dng bản đồ ô nhim không khí hoàn chnh.
c 6: Biên tp bản đồ chất lượng không k hoàn chnh.
3. Kết qu
3.1. Kết qu quan trắc môi trường không khí trên địa bàn thành ph Thái Nguyên
Với môi trường không khí, các thông s được đo là: Tiếng n, bi PM10, bi PM2.5, SO2,
NO2 tại 12 điểm (Bng 3).
Bng 3. D liu quan trc không khí trên địa bàn thành ph Thái Nguyên năm 2022
Kí hiu mu
Tiếng n
Bi PM2.5
Bi PM10
NO2
SO2
dBA
µg/m3
µg/m3
µg/m3
µg/m3
KH1
65,1
187,4
250
< 80
< 10
KH2
52,5
30,7
119,28
<80
< 10
KH3
59,0
56,9
119,23
< 80
< 10
KH4
-
35,5
155,84
< 80
< 10
KH5
72,8
37,2
211,95
< 80
< 10
KH6
72,6
65
148,31
< 80
< 10
KH7
67,7
54,9
175,71
< 80
< 10
KH8
68,2
68
82,8
< 80
< 10
KH9
56,3
56,5
132,92
< 80
< 10
KH10
65,5
16,3
66,5
< 80
< 10
KH11
53,0
29,3
86,88
< 80
< 10
KH12
58,4
29,1
98,61
< 80
< 10
QCVN 05:2023/BTNMT
70
50
100
200
350
Tiếng n nhng âm thanh khó chu ảnh hưởng ti quá trình làm vic ngh ngơi. Dao
dng ca tiếng n ph thuc vào áp suất âm cường độ âm. Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó
tác động đến h thần kinh trung ương, rồi đến h tim mch, d dày các quan khác, sau đó
mới đến quan thính giác. Kết qu quan trc v tiếng n tại 12 đim quan trắc nhìn chung đu
dưới ngưỡng tiêu chun theo Quy chun Vit Nam [14] (70 dBA).
Bi PM2.5 th xâm nhp vào dòng máu vào phi, tác động đến h hp tim mch.
Phơi nhiễm bi PM2.5 gây ra các bệnh như hen suyễn, tc nghẽn động mch mãn tính, viêm phi
viêm phế qun, suy tim, dn truyn ri lon nhp tim. Kết qu quan trc Bng 3 ghi nhn
ti tn 6 v trí có ch s bi mn cao vượt qua quy chuẩn đột biến là v trí s 1, 3, 6, 8, 9, 10; trong
đó, v trí 1 là cao nht với ngưỡng vượt lên đến 187 µg/m3.
Các ht bi PM10 theo không khí thở, do kích thước nh nên chúng có th vào đến phế nang,
đọng trên phổi và đưng hô hp gây ra mt s bnh ảnh hưởng trc tiếp đến sc khỏe con người.
Kết qu quan trc ti Bng 3 cho thấy trong đợt kho sát th nht, hàm lượng bi PM10 ti các v
trí quan trc là không giống nhau. Trong đó có bốn điểm là vượt ngưỡng QCVN. Đặc bit là KH1
là điểm mà c hàm lượng bi cao nht.
TNU Journal of Science and Technology
229(03): 352 - 358
http://jst.tnu.edu.vn 356 Email: jst@tnu.edu.vn
NO2 ch yếu mt loại khí do con người to ra, vic tiếp xúc vi làm tổn thương các
vấn đề v hấp. Hàm ng của đang tăng dn trên phm vi toàn cu, hằng năm khoảng t
0,2 - 3%. Kết qu phân tích NO2 cho biết tại các đim quan trắc đều phù hp vi tiêu chun v
chất lượng không khí theo tiêu chun Vit Nam.
Khí SO2 được sinh ra bởi quá trình đốt cháy than và xăng dầu hay quá trình phân hy các cht
hữu cơ. Kết qu quan trc chất lượng không khí ti thành ph Thái Nguyên năm 2022 cho thấy
ch s SO2 đều trong ngưỡng cho phép phù hp vi tiêu chun chất lượng không khí ti Vit
Nam.
3.2. Đánh giá chất lượng không khí theo AQI xây dng bản đồ ô nhim không khí thành
ph Thái Nguyên năm 2022
AQI (Air Quality Index) ch s được nh toán t các thông s quan trc các cht ô nhim
trong không khí nhm cho biết tình trng chất lượng không khí mức độ ảnh hưởng đến sc
khỏe con người, được biu din qua một thang điểm. Thang đim càng cao thì mc nguy him
càng ln (Bng 4).
Bng 4. Kết qu tính toán AQI ca thành ph Thái Nguyên năm 2022
V trí
AQI_TO
AQI_PM2.5
AQI_PM10
AQI_NO2
AQI_SO2
AQI
KH1
93
374,8
166,6
40,00
2,86
374,8
KH2
75
42,8
79,5
40,00
2,86
79,5
KH3
84,2
81,2
79,4
40,00
2,86
84,2
KH4
0,00
50,7
103,9
40,00
2,86
103,9
KH5
104
53,1
141,3
40,00
2,86
141,3
KH6
103
92,8
98,8
40,00
2,86
103
KH7
96,7
78,4
117,1
40,00
2,86
117,1
KH8
97,4
97,14
55,2
40,00
2,86
97,4
KH9
80,4
80,7
88,6
40,00
2,86
88,6
KH10
93,5
23,2
44,3
40,00
2,86
93,5
KH11
75,7
41,8
57,9
40,00
2,86
75,7
KH12
83,4
41,5
65,74
40,00
2,86
83,4
Bng s liu chất lượng không khí thành ph Thái Nguyên theo ch tiêu tng hp cho thy
hu hết các điểm quan trc, ch s AQI đều nằm trong ngưỡng cho phép là 50 100. Điều này có
th kết lun rng chất lượng không khí ti thành ph Thái Nguyên ngưỡng trung bình theo
QCVN. 4 điểm: khu n gần bãi rác thải Đá Mài, khu dân Núi Voi, khu dân ngã ba
Quán Triều khu dân cổng trường Đại hc Sư phạm Đại hc Thái Nguyên ch s AQI
cao hơn ngưỡng cho phép nhưng không đáng kể (khong 100-200). Do đó cần khuyến cáo đối
với nhóm dân nhạy cm (tr em, người cao tuổi, người tin s bnh hấp, người b tn
thương đường hp do dch bnh, tai nạn lao động…) hạn chế ra ngoài. Đặc biệt điểm khu
dân giữa khu vc m than Sơn mỏ than Khánh Hòa ch s AQI rt cao > 300,
ngưỡng rt nguy hi, khuyến cáo mọi người nên trong nhà. Tng kết các ch s mt ln na
khẳng định rng chất lượng không khí đạt tiêu chun mc trung bình. Cn có nhng bin pháp
nhm ci thin chất lượng không khí đảm bảo môi trường sng của dân cư trong thời gian ti.
Da vào kết qu tính toán AQI kết hp vi công c ni suy IDW trong phn mm ArcGis
để tiến hành ni suy chất lượng không khí theo tng ch s theo ch s tng hp ti khu vc
thành ph Thái Nguyên, tác gia có bản đồ ô nhim không khí như Hình 1.
Như vậy, Bản đồ ni suy din biến chất lượng không khí ca thành ph Thái Nguyên năm
2022 cho thy, hu hết các khu vc ca thành ph Thái Nguyên đu màu cam vi khong giá
tr 100-200 biu th chất lượng không khí kém (Nhóm nhy cm cn hn chế thi gian bên
ngoài). Đặc bit có khu vc m than Khánh Hòa và m than Sơn chất lượng không khí rt
kém AQI > 300 biu th chất lưng không khí nguy hi (Mọi người nên trong nhà), xung quanh
các m than chất lượng không khí xu AQI > 200 biu th chất lượng không khí xu (Nhóm