NG D NG C A GIS TRONG QUY HO CH VÀ QU N LÝ ĐÔ TH Ả

NỘI DUNG THỰC HIỆN

 THU THẬP DỮ LIỆU  NHẬP DỮ LIỆU  PHÂN TÍCH VÀ QUẢN LÝ DỮ LIỆU  XUẤT DỮ LIỆU

Thu thập dữ liệu

 Thông tin không gian:(bản đồ)  Vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch  Địa mạo dáng đất  Hệ thủy văn  Phạm vi thiên tai  Hệ thống giao thông  Phân bố dân cư đô thị

Thu thập dữ liệu

 Cây xanh tập trung  BĐ hiện trạng SDĐ  Phạm vi ảnh hưởng ô nhiễm môi trường  Công trình bảo tồn bảo tàng

Thu thập dữ liệu

 Thông tin phi không gian  Thông tin thuộc tính vị trí giới hạn khu

đất

 Thuộc tính địa hình  Thuộc tính hệ thủy văn  Chỉ tiêu về địa chất công trình, địa chất

thủy văn, địa chất khoáng sản

 Thuộc tính thiên tai

Thu thập dữ liệu

 Thuộc tính giao thông  Hiện trạng cây xanh  Dân cư đô thị  Sự ô nhiễm môi trường  Hiện trạng kinh tế  Thông tin về văn hóa xã hội

Thu thập dữ liệu

 Dự báo về chỉ tiêu phát triển  Dự báo về dân cư  Dự báo về quy mô đất đai  Dự báo về phất triển không gian  Dự báo phát triển hạ tầng kỹ thuật  Dự báo phát triển quản lý đô thị.

 NH P D LI U KHÔNG GIAN - Nh p th công đ i v i h th ng

NH P D LI U Ậ Ữ Ệ

ố ớ ệ ố

Ngu n dl xem nh các đi m, đ ườ ư ể

Ậ Ữ Ệ ủ ậ vector: ng ồ ho c vùng. Chúng đ n gi n là 1 t p ệ ặ c nh p ho c m t ch ậ ặ vào.

ơ ng trình đã đ ượ ươ ộ

NH P D LI U Ậ Ữ Ệ

ậ ủ

ở ạ ạ

- Nh p th công đ i v i h th ng raster: Đây là d ng dl Đ u tiên ch n kích th ọ ầ đ ả ỉ ẫ ượ

i, kích th c ậ ướ ướ i ô vuông. ướ

ố ớ ệ ố d ng ma tr n l c ô l ướ c ch d n trên b n đ . ồ

 Số hóa: Viết tọa độ và ghi chúng vào một tệp máy  tính bằng bàn số hóa digitizer để số hóa  tọa độ X và Y của điểm, đường, vùng  hoặc ô lưới.

NH P D LI U Ậ Ữ Ệ

 NHẬP DL PHI KHÔNG GIAN: Được nhập trực tiếp bằng bàn phím, kết  hợp khi nhập dữ liệu không gian trong  Mapinfo, qua các file dữ liệu access,  excel….

NH P D LI U Ậ Ữ Ệ

QU N LÝ VÀ PHÂN TÍCH CSDL

 Kiểm tra DL: ­ Đối với DLPKG: kiểm tra băng cách in  ra và so sánh với các cột bằng mắt  thường.

Cách khác quét tệp dó vào máy tính và  dúng hương trình kiểm tra có độ chính  xác của các liên kết đó.

QU N LÝ VÀ PHÂN TÍCH CSDL

­

­ Đối với DLKG:kiểm tra các số liệu đã số  hóa là đọc vào máy tính và vẽ chúng lại  trên giấy bóng can cùng tỉ lệ như bản  gốc. Đánh dấu lại những DL mất.  với các hệ vector in ra mã nhận dạng  cho từng thực thể đồ thị.

QU N LÝ VÀ PHÂN TÍCH CSDL

 Sửa chữa DL: đây là quá trình tốn nhiều thời  gian. Sửa chữa bàng cách thay đổi giá trị của  nhưng ô sai. Nếu nhiều ô sai thì số hóa lại.     Sai sót trong DL vector sửa bằng cách sử  dụng khóa tong DL mới, chỉ ra vị trí của nó  trong bảng số hoặc dùng lệnh để quay, xóa,  thêm, di chuyển…ghép hoặc tách các phần  của đồ thị theo yêu cầu.

QU N LÝ VÀ PHÂN TÍCH CSDL

  cập nhật DL: là việc khảo sát lại và cập  nhật thông tin mới. Đây là công đoạn  thay đổi dữ liệu phi không gian nhưng  cũng phải kèm theo những DL thuộc  tính có liên quan.

XU T D LI U Ấ Ữ Ệ

Bản đồ quy hoạch đô thị, bản đồ hiện trạng

sử dụng đất khu quy hoạch.

Bản biểu