TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
111
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG VÀ CN LÂM SÀNG CA BNH NHÂN UNG
THƯ BIU MÔ TUYN VÚ GIAI ĐON III ĐƯỢC ĐIU TR HÓA
CHT TÂN B TR VÀ PHU THUT TI BNH VIN K
Nguyn Trương Thin1*, Lê Hng Quang2, Nguyn Ngc Trung1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng ca bnh nhân (BN)
ung thư biu mô tuyến vú (UTBMTV) giai đon III được điu tr hóa cht tân b tr
(HCTBT) và phu thut. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t, hi cu
kết hp vi tiến cu trên 250 BN ti Khoa Ngoi vú, Bnh vin K t tháng
8/2021 - 6/2024. Kết qu: Tui trung bình ca BN là 50,14 ± 11,60. V trí u thường
gp là 1/4 trên ngoài (54%), mt độ cng chc (90%) và di động kém (62%). Hch
nách ghi nhn 92,8% BN. Siêu âm (SA) cho thy kích thước u t 2 - 5cm
(69,20%), phân độ BIRADS 5 (56,4%). Giai đon u cT (clinic tumor) 4 và
hch cN (clinic node) 2 ln lượt là 62,40% và 69,20%. Giai đon lâm sàng IIIA,
IIIB, IIIC ln lượt là 32%, 46,8% và 21,2%. Mô bnh hc ch yếu là ung thư
xâm nhp không đặc bit (no special type - NST), độhc II chiếm 82,40%
44,80%. Loi phân t Luminal B và HER2+ có t l cao (55,60% và 41,20%).
Kết lun: BN ch yếu giai đon IIIB, mt độ cng chc, di động kém, thâm
nhim da hoc thành ngc. Hch nách ch yếu giai đon cN2. Th NST và độ
II ph biến nht, cùng vi t l cao các phân nhóm Luminal B và HER2+.
T khóa: Ung thư biu mô tuyến vú; Giai đon III; Hóa cht tân b tr; Phu
thut ct vú tit căn ci biên; Đặc đim lâm sàng; Cn lâm sàng.
CLINICAL AND PARACLINICAL FEATURES OF STAGE III
BREAST CANCER TREATED WITH NEOADJUVANT CHEMOTHERAPY
AND SURGERY AT VIETNAM NATIONAL CANCER HOSPITAL
Abstract
Objectives: To evaluate the clinical and paraclinical characteristics of stage
III breast cancer patients undergoing neoadjuvant chemotherapy and surgery.
1Hc vin Quân y
2Bnh vin K (cơ s Tân Triu)
*Tác gi liên h: Nguyn Trương Thin (bsnguyentruongthien@gmail.com)
Ngày nhn bài: 03/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1006
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
112
Methods: A retrospective, prospective, descriptive study was conducted on 250
patients at the Breast Surgery Department, Vietnam National Cancer Hospital,
from August 2021 to June 2024. Results: The mean age was 50.14 ± 11.60 years.
The most common tumor location was the upper outer quadrant (54%), with firm
consistency (90%) and poor mobility (62%). Axillary lymph nodes were detected
in 92.8% of patients. Ultrasound showed tumor sizes ranging from 2 to 5 cm
(69.20%), with a BIRADS score 5 (56.4%). Tumor stage cT (clinic tumor) 4
and nodal stage cN (clinic node) 2 accounted for 62.40% and 69.20%,
respectively. Clinical stages IIIA, IIIB, and IIIC were observed in 32%, 46.8%,
and 21.2% of patients, respectively. Histopathology revealed no special type
(NST) invasive carcinoma, with histological grade II observed in 82.40% and
44.80% of cases. The most common molecular subtypes were Luminal B
(55.60%) and HER2+ (41.20%). Conclusion: Most patients were classified as
stage IIIB, with firm, poorly mobile tumors and skin or chest wall infiltration.
Axillary lymph nodes were predominantly in stage cN2. The NST subtype and
grade II were the most common, along with a high proportion of Luminal B and
HER2+ molecular subtypes.
Keywords: Breast cancer; Stage III; Neoadjuvant chemotherapy; Modified
radical mastectomy; Clinical characteristic; Paraclinical characteristic.
ĐẶT VN ĐỀ
Hin nay, UTBMTV được chn
đoán sm hơn nh các chương trình
sàng lc. Tuy nhiên, vn còn nhiu BN
được phát hin giai đon mun, làm
tăng nguy cơ tái phát, di căn và gim
hiu qu điu tr. UTBMTV giai đon
III là ung thư tiến trin ti ch, nghĩa là
khi u đã xâm ln các mô xung quanh
và có th đã di căn đến các hch bch
huyết hoc cơ quan lân cn, nhưng
chưa di căn đến các cơ quan xa. Giai
đon này được chia thành IIIA, IIIB và
IIIC da trên kích thước khi u và mc
độ lan rng [1]. Trong điu tr có th
chia thành hai nhóm: Nhóm có th
và nhóm không th phu thut ngay.
Đối vi nhóm có th phu thut ngay,
thường áp dng phu thut đon nhũ
tit căn kết hp no hch và hóa cht
b tr sau m. Đối vi nhóm không th
phu thut ngay, HCTBT đưc s
dng để gim kích thước khi u và tình
trng hch vùng, to điu kin thun
li cho phu thut sau đó. Nhiu
nghiên cu gn đây cho thy HCTBT
đáp ng tt, đặc bit là trong trường
hp UTBMTV tiến trin [2]. Hin ti,
các nghiên cu riêng bit v giai đon
III vn còn hn chế. Phn ln kết qu
đến t các nghiên cu giai đon sm
hơn hoc mun hơn, như giai đon II
hoc IV. Điu này có th làm nh
hưởng đến tính chính xác khi đánh giá
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
113
đặc đim và đáp ng điu tr ca nhóm
BN giai đon III. Do đó, nghiên cu
này được thc hin nhm: Đánh giá
các đặc đim lâm sàng và cn lâm
sàng ca BN UTBMTV giai đon III
theo phân loi AJCC (American Joint
Committee on Cancer) ln th 8 năm
2017, vi ch định điu tr HCTBT và
phu thut ti Bnh vin K, to cơ s
tiếp theo cho đánh giá sâu hơn v hiu
qu và kết qu điu tr.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
250 BN điu tr ti Khoa Ngoi vú,
Bnh vin K t tháng 8/2021 - 6/2024.
* Tiêu chun la chn: BN n 18
tui, được chn đoán UTBMTV giai
đon III mt bên vú da trên thăm
khám lâm sàng, cn lâm sàng và mô
bnh hc. Phân loi giai đon lâm sàng
da theo phân loi TNM (Tumor: Khi
u, Node: Hch, Metastase: Di căn) theo
AJCC (2017); BN được ch định điu
tr HCTBT ti các khoa ni, sau đó
phu thut ct toàn b tuyến vú tit căn
(MRM), có hoc không kèm theo tái
to vú, hoc phu thut tit căn t
tháng 8/2021 đến kết thúc theo dõi vào
tháng 6/2024 ti Khoa Ngoi Vú, Bnh
vin K.
* Tiêu chun loi tr: BN không có
đầy đủ thông tin h sơ bnh án, hoc
không tuân th phác đồ HCTBT vi
các lý do t người bnh; BN có bnh
nn nghiêm trng nh hưởng đến
HCTBT và phu thut; BN có tin s
ung thư khác.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
Bt đầu tiến hành t tháng 8/2021 đến
khi kết thúc theo dõi BN vào tháng
6/2024 ti Bnh vin K.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t, hi cu kết hp vi tiến cu.
* C mu: Da trên công thc ước
lượng c mu theo t l phn trăm.
Theo nghiên cu ca Lê Thanh Đức v
t l đạt được đáp ng hoàn toàn trên
mô bnh hc (pCR) sau HCTBT, vi
giá tr p = 16,8% [3], c mu ti thiu
là 215 BN.
* Ch tiêu nghiên cu: Các ch tiêu
nghiên cu được thu thp t h sơ
bnh án và được xác định ti thi đim
t lúc BN nhp vin và hi chn trước
điu tr hóa cht.
Lâm sàng: V trí, kích thước u (cm),
tính cht, đặc đim khi u và hch vùng.
Cn lâm sàng: Các kết qu cn lâm
sàng được ch định để kho sát tuyến
vú bao gm siêu âm tuyến vú, X-quang
tuyến vú, cng hưởng t (MRI), ct
lp vi tính lng ngc (CLVT); kèm
theo các phương pháp chn đoán hình
nh khác để kho sát và loi tr tình
trng di căn xa. Mô bnh hc được
thc hin qua sinh thiết kim lõi để xác
định th mô hc và hóa mô min dch.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
114
Phân loi giai đon bnh theo TNM
(AJCC - 2017). Phân loi týp phân t
theo Hi ngh đồng thun St.Gallen
2015 [4].
* X lý s liu: S liu được nhp
và phân tích bng phn mm SPSS
phiên bn 26. Các thut toán được s
dng bao gm kim định T-test và
phân tích phương sai (ANOVA), vi
mc ý nghĩa thng kê p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được Hi đồng Đạo đức
trong nghiên cu y sinh hc Bnh vin
K thm định và cp giy chng nhn
chp thun s 1951/BVK-HĐĐĐ ngày
01/8/2022. S liu nghiên cu được
Bnh vin K cho phép s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim lâm sàng ca BN
Biu đồ 1. Phân b nhóm tui.
Tui BN thp nht là 29 tui, cao nht là 80 tui, nhóm tui ph biến nht là
t 40 - 50 tui và t 50 - 60 tui, vi độ tui trung bình là 50,14 ± 11,60.
Bng 1. Lý do vào vin và thi gian phát hin bnh (n = 250).
Lý do vào vin do t s thy khi u vi 219 BN (87,60%). Thi gian phát hin
bnh thường < 6 tháng vi 186 BN (74,4%).
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
do vào vin
T s thy khi u
219
87,60
Đau vú/S thy hch
11
4,40
Khác
9
3,06
Th
i gian phát hi
n
b
nh
< 6 tháng
186
74,40
6 - 12 tháng
39
15,60
> 12 tháng
25
10,00
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
115
Bng 2. Đặc đim lâm sàng khi u và hch (n = 250).
Đặc đim lâm sàng
T l (%)
V
trí
1/4 trên ngoài
54,00
1/4 trên trong
22,40
1/4 dưới trong
8,40
1/4 dưới ngoài
5,20
Trung tâm/Toàn b
11
4,40
Không thy u
03
1,20
M
t độ khi u
Chc
225
90,00
Mm
16
6,40
Hn hp
6
2,40
Không rõ u
3
1,20
Di d
ng
Kém
155
62,00
Dính da hoc/và thành ngc
85
34,00
Thay đ
i hình
thái vú
Du hiu v cam
14
5,60
Mt đối xng
38
15,20
Tt núm vú
17,20
Đ
c đim h
ch vùng
S thy hch nách
92,80
Hch thượng đòn
11,60
Không thy hch
7,20
Tính ch
t hch
Di động
23,20
Di động hn chế
30,00
Hch dính
84
33,60
Hch dính nhau to khi
15
6,00
Mt độ
Cng chc
211
84,40
V trí thường gp nht là 1/4 trên ngoài (54%). Mt độ chc (90,0%) và kém di
động (62,0%), dính vào da hoc thành ngc (34,0%). V hch, 92,8% BN s thy
hch nách, hu hết có 1 hch vi mt độ cng chc (84,4%). Di động hn chế,
hch dính và hch dính nhau tương ng là 30,0%, 33,6% và 6,00%.