Tuyển tập báo cáo hội thảo “Phát triển kinh tế Việt Nam trong bối cảnh biến đổi toàn cầu”
125
Vai trò của hoạt động cải tiến đến khả năng tồn tại
của doanh nghiệp nhỏ vừa tại Việt Nam
Vũ Văn ng(1), Trần Quang Tuyến(2)
(1) Trường Đại học Kinh tế, ĐHQGHN; (2) Khoa Quốc tế, ĐHQGHN
Tóm tắt:
Bài nghiên cứu này xem xét lần đầu tiên vai trò của hoạt động cải tiến đến khả năng tn tại
của các doanh nghiệp nh vừa của Việt Nam. Sử dụng bsố liệu mảng trong giai đoạn
2009-2015, nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt động cải tiến đổi mi ảnh hưởng ch cực đến
khả năng tồn tại của doanh nghiệp. Một phát hiện quan trọng từ nghiên cứu của chúng tôi là
bản chất của các khả năng sáng to và sự phi hợp có nguồn gốc trong vic phát triển cả khả
năng đổi mi sản phẩm hiện có đi mi quy trình, đóng mt vai trò quan trọng trong việc
duy t khả năng tồn tại của doanh nghiệp. Tuy thế, chúng i thấy rằng đổi mi sản phẩm
không tác động đến giảm nguy đóng cửa các hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
ở Việt Nam.
Từ khóa: Cải tiến, Khả năng tồn tại, SMEs, Việt Nam
1. Li m đầu
K t khi gii thiệu chính ch đổi mi (Đổi Mi) vào năm 1986, Việt Nam đã chuyển
t nn kinh tế kế hoch tp trung sang nn kinh tế theo đnh ng th trường. Ci cách này
bao gm vic gii thiu mt lot các chính sách và khung pháp lý, d, Lut Doanh nghip
tư nhân được ban hành năm 1990, Luật Doanh nghiệp năm 2000 và đặc bit là vic ban hành
Lut Doanh nghip Thng nhất năm 2005 (Thanh và Anh, 2006) . Nhng thay đổi này đã tạo
ra nn tng và m đường cho s phát trin tăng trưởng ca doanh nghiệp nhân. Tuy
nhiên, các công ty tư nhân trong nưc vn phải đối mt vi nhiu hn chế v s tăng trưởng
s sng còn ca h. d, s bất bình đẳng gia các công ty nhân nhà nưc trong
môi trường kinh doanh có th thách thức đầu tiên (Hakkala và Kokko, 2007). Mt bt li
khác là thiếu kh năng tiếp cận đất đai (Carlier và Trần, 2004). Hơn na, theo Benzing, Chu
Callanan (2005), doanh nghiệp tư nhân phải đối mt vi hn chế tiếp cn vốn đ tăng
trưởng do các th tc phc tp ưu tiên cho các công ty nhà nưc.
Quan trọng hơn, Việt Nam đã tham gia nhiều din đàn kinh tế và kết nhiu hip
định kinh tế như Hiệp đnh song phương Thương mại (BTA) và các tha thun mi nht v
Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP (Trans-Pacific Partnership). Các tha thun
này đã và sẽ tạo điu kin thun li cho phát trin kinh tế, cũng như nhng hi ln cho
các công ty trong nưc. Tuy nhiên, các doanh nghip ca Vit nam ng phi đi mt vi
nhiều khó khăn như gia tăng áp lc cnh tranh vi các công ty nưc ngoài. Trong bi cnh
đó, các doanh nghiệp ca Vit Nam, đặc bit là các doanh nghip va nh va (
Tuyển tập báo cáo hội thảo “Phát triển kinh tế Việt Nam trong bối cảnh biến đổi toàn cầu”
126
DNNVV) phi tiến hành các hoạt động ci tiến1 để nâng cao hiu qu và t đó có th t
qua khó khăn và tn dụng các cơ hội. Có ít nht hai do ti sao hoạt đng ci tiến có th ci
thin xác sut tn tại tăng trưởng ca doanh nghip.
Th nht, mt s nghiên cu (ví d: Narver Slater (1990) lp lun rng bng vic
ci tiến, doanh nghip có th làm tăng sự hài lòng cũng như lòng trung thành ca khách hàng,
qua đó khách hàng liên tc s mua và gii thiu các sn phm ti bn bè, t đó làm gia tăng
doanh thu và ci thin hiu qu kh năng tồn ti ca doanh nghip. Th hai, ci tiến
mt hoạt đng quan trng giúp doanh nghip chuyển đổi hiu qu trên th trường, công
ngh dành được ưu thế t tri trên th trường đạt được li thế cnh tranh (Bisbe &
Otley, 2004; Jermias, 2007). Hơn na, hoạt động ci tiến giúp các công ty th gim chi
phí ca vi vic ng dng công ngh cao và do vy th gii thiu mt sn phẩm tương t
mt mc giá thấp hơn.
Tuy nhiên, hu hết các DNVVN trong nưc tư nhân Vit Nam quy mô nh
phải đối mt vi nhng hn chế tín dng (Rand, 2007). Trong khi đó, hoạt động ci tiến cn
mt lượng chí p đủ ln vy các doanh nghip nh vừa tư nhân th không có kh
năng tài chính tham gia hoc duy t v thế ca mình trên đối vi nhng hoạt động này. Hơn
na, theo Kerssens-van Drongelen Bilderbeek (1999), khi tiến nh đổi mi sn phm,
hiu qu tài chính ca ng ty là rt khó d đoán và tính toán, bởi thông tin phn hi ca
khách hàng ch đưc nhn sau khi h s dng và cm nhn các sn phm mi. Bên cạnh đó,
Vit Nam, cũng như các nn kinh tế chuyn đổi kc, có mt ri ro rt cao khi tham gia
o các hoạt động đổi mi sáng to so vi các nn kinh tế th trường tiên tiến, do vic sao
chép và ăn trộm các sn phm trí tuệ, đổi mi ng to tương đối ph biến. Kết qu là, vic
tham gia vào hoạt đng ci tiến th to thêm ri ro cho s phát trin ca các doanh nghip
tư nn Việt Nam.
Lp lun này đặt ra câu hi vic tham gia o hoạt đng ci tiến ca các DNVVN
có làm cho h d b tn thương hơn hay giúp họ phát trin tốt hơn các đối tác không tiến hành
ci tiến. Theo hiu biết tt nht ca tôi, mc mt s nghiên cu thc nghiệm đã xem t
các yếu t quyết đnh đến s tn tại tăng trưởng ca doanh nghip. Tuy thế, các nghiên
cu này tp trung ch yếu các nưc phát trin và hin chưa mt nghiên cu nào xem xét
vai trò ca hoạt động ci tiến đến kh năng tn ti ca DNNVV ti Vit Nam.
vy, nghiên cứu này đóng p vào tổng quan nghiên cu theo mt s khía cnh.
Trưc tiên, nghiên cu cung cp nhng bng chng thc nghiệm đầu tiên v vai trò ca ci
tiến đến hiu qu tn ti ca doanh nghip nh va tư nhân của Vit Nam. Th hai, nghiên
cu không ch xem xét vai tca ci tiến n loi hình ci tiến đến kh năng tn ti
ca doanh nghip. Cui cùng, nghiên cu s dng mô hình ưc lượng mng tn tại để kim
soát các yếu t không quan sát được trong mô hình. Các kết qu thc nghim t nghiên cu
này thnhng hàm ý chính sách tiềm năng, chng hạn như đó chính là cơ sở để đánh
1 Hoạt động ci tiến theo như Damanpour Evan (1984); Subramanian Nilakanta (1996) là s phát trin
và s dụng các ý tưởng hay hành vi mới liên quan đến sn phm, dch v, quá trình, h thng qun lý.
Tuyển tập báo cáo hội thảoPhát triển kinh tế Việt Nam trong bối cnh biến đổi toàn cầu
127
giá v tính hiu qu ca các chiến lược ca chính ph nhằm thúc đẩy ci tiến ca doanh
nghip nh va tư nhân.
Phn còn li ca i báo bao gm bn phn. Phn 2 trình bày tng quan tài liu
trong khi đó ngun d liệu phương pháp lun trình bày phn 3. Phn 4 tho lun v các
kết qu thc nghiệm và phân tích đ nhy được s dụng để kim tra độ bn ca kết qu. Phn
cuing tóm tt phát hin chính và tho lun v mt s hàm ý chính sách.
2. Tng quan tài liu
Mi quan h gia ci tiến kh năng tn ti ca doanh nghiệp đã thu hút được rt
nhiu s chú ý ca các nhà nghiên cứu ng như các nhà làm chính sách. Tuy thế, kết qu
thc nghim v vai tca hoạt động ci tiến đến kh năng tn ti ca doanh nghip dường
như là không thống nht. Phn ln các nghiên cứu đã chỉ ra rng hoạt đng ci tiến tác
động tích cc ti hiu qu kh năng sống soát ca doanh nghip (Esteve-Perez et al., 2004;
Cefis and Marsili, 2005, 2006; Buddelmeyer et al., 2010). Drucker (1985) gii rng rng
đổi mi là mt công c để các doanh nhân phân b ngun lc hiu qu và do vy to ra nhiu
ca ci hơn. Do đó, hoạt động ci tiến ging như việc ci thin các ngun lc kh năng
nm bắt các hội cho s pt trin ca sn phm mi đáp ng nhu cu hin trên th
trường. Kết qu là, hoạt đng ci tiến là mt nhân t quan trọng để thúc đẩy s tn ti ca
doanh nghip trên th trường (Buddelmeyer cng s, 2010)
Trong khi rt nhiu các nghiên cu phát hin mi quan h tích cc gia đổi mi và
hiu qu doanh nghip và kh năng tồn ti, mt s nghiên cu thc nghim khác li cho thy
hoạt động ci tiến tác động âm hoặc không tác động ti hiu qu doanh nghip
(Rosenbusch, , Brinckmann, , Bausch, 2011). Vic tiến hành hoạt đng ci tiến th phát
huy tác dng tích cc trong dài hn ti các hoạt đng sn xut, tiếp cn hay m rng th phn
hoạt động tài cnh ca công ty. Tuy nhiên, trong ngn hn, nhng đầu tư ban đầu cho
hoạt động ci tiến th gây ra các khon chi phí. Lawless và Anderson (1996) cho rng vic
áp dng các công ngh mi để ci tiến ging như mt s tr giá bưc đầu. Tương t như vy
Damanpour và Evan (1984) nhn mnh rng nói chung cn có mt khon thời gian đủ dài để
đánh giá chính xác tác động tích cc ca hoạt động ci tiến đối vi hiu qu doanh nghip.
Hơn na, Cefis Marsili (2012) lp lun rng nhng li ích ca hoạt động ci tiến khác
nhau ph thuc vào doanh nghiệp theo đuổi chiến lược ci tiến gì. C th nghiên cu ca
h ch ra rng, S dng d liu mng t năm 1996-2003 ca các doanh nghip Hà Lan, nghiên
cu ca h ch ra rằng đi mi sn phm quy trình làm gim xác suất đóng cửa hoạt động
tác đng là mạnh hơn khi một doanh nghiệp theo đui c hai chiến lược đổi mi sn phm
quy trình. Tuy thế, nhng doanh nghip tiến hành chiến lược đổi mi sn phm, khi không
được h tr bởi đổi mi quy trình làm tăng khả năng đóng cửa ca doanh nghip.
Trong trường hp ca Vit Nam, có mt vài nghiên cu v hoạt đng ci tiếnhiu
qung ty. Các nghiên cứu đầu tiên được tiến hành bi Anh và cng s (2008) đã sử dng
d liu t cuc kho t mẫu trong năm 2005, trong đó khong 2.000 doanh nghiệp tư
nhân, các cuc điu tra t mt s tnh. Kết qu nghiên cu ca h cho thy các doanh
nghip hot động ci tiến kh năng tham gia hoạt đng xut khẩu cao hơn so vi các
Tuyển tập báo cáo hội thảoPhát triển kinh tế Việt Nam trong bối cnh biến đổi toàn cầu
128
doanh nghip không hot động ci tiến. Tuy nhiên, kết qu nghiên cu ca h được da
trên d liu chéo và mô hình tĩnh do vậy ch đánh giá được vai trò ca các nhân t quan
sát được tác động ti kết qu ca mônh. Do hn chế ca d liệu chéo ( điu tra ti mt thi
đim) đã làm cho nghiên cu này không th kim soát các yếu t không quan sát được có th
tác đng ti hiu qu và hoạt động ca doanh nghip. Mt nghiên cu tình hung ca Nham
cng s (2016) v tác động ca hoạt động ci tiến ti hiu qu doanh nghip trong ngành
công nghip ph tr Hà Ni, Việt Namng chỉ ra tác đng tích cc ca các hoạt đng ci
tiến (quá trình, tiếp th, và t chc) ti hiu qu công ty. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng sử
dng b d liu chéo và do vy mà ch xem xét được các nhân t quan sát được ảnh hưởng
ti hiu qu doanh nghiệp. Hơn na, nghiên cu này s dng d liệu điều tra hi t và do
vy th gp phi vấn đề v sai s đo lường.
m li, th do s dng các b d liu kc nhau và bi cnh nghiên cu t các
c khác nhau nên các nghiên cu thc nghim v tác động ca ci tiến đến hiu qu
kh ng tn ti doanh nghiệp thu được kết qu không thng nht. Trong khi mt s nghiên
cu cho thy hoạt đng ci tiến nâng cao hiu qu hot động công ty, nhng nghiên cu khác
ch ra tác đng tiêu cc. Bên cạnh đó, khá ít nghiên cứu xem xét c th vai trò ca tng loi
hình ci tiến ti kh ng tồn ti ca doanh nghip. Do vy, s là cn thiết để tiến hành mt
nghiên cu trong bi cnh mi ca Vit Nam vi b d liu kho sát mng qua các năm
các k thut kinh tế ng phù hp nhm kim soát các nhân t không quant nhưng có tác
động đến kh năng tồn ti.
3. D liệu và phương pháp nghiên cu
3.1 Ngun d liu
D liệu được s dng trong nghiên cu này được trích xut t bn cuc điu tra ca
các doanh nghip sn xut va nh trong năm 2009,2011, 2013 và 2015. B d liu này
được Vin Khoa học Lao đng hi (ILSSA) phi hp vi Vin Kinh tế Trung ương
Qun lý (CIEM) và trường đại học Copenhagen, Đan Mạch thc hin ti các thời điểm khác
nhau.
B d liu có mt s ưu điểm, như sau. Đầu tiên, như đã thảo lun trên, đây là một
tp d liu mng ca các SME sn xuất nhân bao gồm tt c các nh vực sn xut chính,
đó chế biến thc phm, sn phm g, sn phm kim loi chế to và các nnh khác. Th
hai, các cuc điều tra này đi diện cho người n doanh nhân Vit Nam. Th ba, tp d liu
cha thông tin chính v tình trng xut khu ca doanh nghip, s ng công nhân, vn sn
xut, ch s kinh tế hàng năm các hoạt đng sáng tạo. Điu này làm cho th kim tra
tình trng xut khu v s tn tại và tăng trưởng ca doanh nghip.
Thêm na, để làm sch d liệu, chúng tôi đã loi tr các giá tr thiếu và các ngoi lai
kim tra tính nht quán ca các biến không đổi theo thi gian trong các vòng kho sát.
Ngoài ra, mục đích của chúng tôi tp trung vào c ngành sn xut và doanh nghip va và
nh, nên các doanh nghiệp không đáp ứng các tiêu chí này đã b loi bỏ. Để tính t l sng
ca doanh nghip, nghiên cu y theo cách tiếp cận thông thường được s dng bi c
nghiên cứu trưc đây (ví dụ: Hansen và cng s, 2009). C th, mã doanh nghip (ID) là yếu
Tuyển tập báo cáo hội thảoPhát triển kinh tế Việt Nam trong bối cnh biến đổi toàn cầu
129
t chính cho phép chúng ta quan sát tình trng tn ti ca doanh nghip trong sut thi gian
nghiên cu. Các doanh nghiệp trong các năm 2011, 2013 và 2015 mà không đưc kho sát
trưc đó vào năm 2009 sẽ b loi khi tp d liu.
Đối vi d liu thay đổi theo thi gian, mt trong vấn đề chính là chúng thường được
th hin theo giá hiện hành. Do đó, d liu ca chúng tôi v các biến kinh tế được gim pt
bng cách s dng ch s gim phát GDP năm 1994 để tránh kết qu th b chch do lm
phát. Thng kê mô t ca các biến trong mô hình được th hin trong bảng 1 dưi đây
Bng 1: Thng mô t ca các biến trong mô hình
Biến s
Định nghĩa
Giá tr trung
bình
Độ lch chun
Kh năng tồn ti ca
doanh nghip
1 nếu doanh nghip còn hoạt động trên th
trường, 0 nếu doanh nghip dng hoạt động
0.805
0.39
Ci tiến
1 nếu doanh nghip gii thiu sn phm mi
trên th trường, ci tiến sn phẩm cũ hoặc gii
thiu tiến trình hoc công ngh sn xut mi, 0
nếu doanh nghip không nhng hoạt động
này
0.36
0.48
Ci tiến 1
1 nếu doanh nghip gii thiu sn phm mi
trên th tng, 0 nếu doanh nghip không
nhng hoạt động này
0.02
0.16
Ci tiến 2
1 nếu doanh nghip có ci tiến sn phẩm ,
0 nếu doanh nghip không có nhng hoạt động
này
0.32
0.46
Ci tiến 3
1 nếu doanh nghip gii thiu tiến trình hoc
ng ngh sn xut mi, 0 nếu doanh nghip
không có nhng hot động này
0.11
0.31
Xut khu
1 nếu doanh nghip tham gia vào th trường
xut khu, 0 nếu doanh nghip không tham gia
vào thi trường y
0.062
0.24
Quy mô doanh nghip
Tng s người lao động
1.97
1.15
Tui doanh nghip
S năm kể t khi doanh nghip thành lp
14.87
10.25
Tham nhũng
1 nếu doanh nghip phi tr chi pphi chính
thc trong quá trình hoạt động, 0 nếu doanh
nghip không có hoạt động này
0.38
0.48
Li nhun
Li nhun thc ca doanh nghip
531.28
4649.1
S hu h gia đình
1 nếu doanh nghip là doanh nghip h gia
đình, 0 nếu doanh nghip các loi hình s
hu khác
0.567
0.49
V trí ca doanh nghip
1 nếu doanh nghip thành ph ln (Hà Ni,
Hi Phòng và H Chí Minh) 0 nếu doanh
nghip nhng tnh còn li
0.64
0.47