Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Thương mại và phân phối” lần 1 năm 2018
VAI TRÒ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
THE ROLE OF E-COMMERCE IN BUSINESS ACTIVITIES OF ENTERPRISES
ThS. Đặng Thị Nga Phân hiệu Đại học Giao thông Vận tại TP HCM Email: dtnga@utc2.edu.vn
Tóm tắt
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, Thương mại điện tử (TMDT) đã trở thành một công cụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở nghiên cứu những cơ sở lý luận của TMDT. Nghiên cứu những tác động của việc ứng dụng TMDD đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghệp. Nghiên cứu điều kiện cần thiết để doanh nghiệp có thể ứng dụng và sử dựng hiệu quả TMDD. Nghiên cứu những mặt đạt được, những điểm còn hạn chế của ứng dụng TMDD của các doanh nghiệp ở Việt Nam và những nguyên nhân của những hạn chế đó. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm ứng dụng TMDT trong hoạt động kinh doanh, giúp tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Một số giải pháp dự kiến: Giải pháp xây dựng hệ thống TMDT trong doanh nghiệp; Giải pháp triển khai dự án TMDT trong doanh nghiệp. Giải pháp xây dựng và quản lý webside TMDT và bán hàng trực tuyến; Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào trong các hoạt động quản trị của doanh nghiệp.
Từ khóa: Thương mại điện tử, Vai trò của thương mại điện tử, Giải pháp ứng dụng thương mại điện tử. Abstract
With the Information technology (IT) development, E-commerce has played an important role in business activities of enterprises. Based on researches and theoretical basis of E-commerce. Researches into impacts of E-commerce applications on business activities of enterprises. Researches into necessary conditions for enterprises to effectively apply and use E-commerce. Researches into benefits and drawbacks of E- commerce application of Vietnamese enterprises and causes of such drawbacks. Thereby, solutions are suggested to apply E-commerce in business activities, hence to enhance the competitiveness of enterprises in the market. Some proposed solutions: E-commerce construction in enterprises; E-commerce project implementation in enterprises; E-commerce and online sales Website development and management; IT application in business administration.
Key words: E-commerce, role of E-commerce, E-commerce application solutions
1. Giới thiệu
Thương mại điện tử đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao đời sống người dân, đặc biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Những tiến bộ nhanh chóng về công nghệ và sự gia tăng về số lượng người sử dụng Internet đang thay đổi truyền thống kinh doanh và phương thức tiến hành thương mại của doanh nghiệp. Bằng cách giảm chi phí thương mại kết hợp với khoảng cách vật lý, thương mại điện tử cho phép các doanh nghiệp khả năng tiếp cận thị trường toàn cầu, đạt được một mạng lưới rộng lớn khách hàng và tham gia vào thương mại quốc tế.
Đã có rất nhiều bài báo nghiên cứu về tầm quan trọng của thương mại điện tử trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như việc tăng doanh thu, giảm chi phí, mở rộng quy mô. Tuy nhiên, trước sự phát triển của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay thì vai trò của thương mại điện tử càng đóng một vị trí quan trọng sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiêp. Để thực hiện đề tài tác giả đã thực hiện thu thập số liệu và tiến hành khảo sát tại một số doanh nghiệp tỉnh thành khu vực HCM, Hà nội và lân cận. Đề tài sẽ tập chung nghiên cứu những lợi ích mà doanh nghiệp đạt được khi ứng dụng thương mại điện tử vào các lĩnh vực kinh doanh trong thời kỳ công nghiệp 4.0.
113
Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Thương mại và phân phối” lần 1 năm 2018
2. Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động kinh của doanh nghiệp
2.1. Thương mại điểm tử
Thương mại điện tử (TMĐT) được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau, như “thương mại điện tử” (Electronic commerce), “thương mại trực tuyến” (online trade) hoặc “kinh doanh điện tử” (e- business). Tuy nhiên, “thương mại điện tử” vẫn là tên gọi phổ biến và được dùng thống nhất trong Các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu. Thương mại điện tử bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi hoạt động của mình, từ bán hàng, marketing, thanh toán, đến mua sắm, sản xuất, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách hàng…[3 ].
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), “Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet” [3].
2.2. Thực trạng sử dụng thương mại điện tử ở Việt Nam và Thế giới
Các nghiên cứu mới đây cho thấy người tiêu dùng trên toàn cầu đang thay đổi thói quen mua sắm với việc dành nhiều thời gian và tiền bạc cho hoạt động mua hàng trực tuyến. Theo thống kê, năm 2016, có 1,61 tỷ người trên toàn cầu mua hàng trực tuyến. Dự kiến, doanh thu bán lẻ trực tuyến trên toàn thế giới sẽ tăng từ 1.900 tỷ USD năm 2016, lên 4.060 tỷ USD năm 2020 [5].
Trong bảng số liệu thống kê cho thấy thị phần thương mại điện tử của các nước trên thế giới đang có xu hướng tăng so với năm 2016. Trong đó tốc độ tăng lớn là Trung Quốc đai lục, Hàn quốc và Việt nam.
Bảng 1: Bảng thị phần của ngành hàng tiêu dùng nhanh thông qua thương mại điện tử ở một số quốc gia trên thế giới (không bao gồm ngành hàng tươi sống)
Thị phần thương mại điện tử (%)
12 tháng tính đến tháng 03 năm 2016
12 tháng tính đến tháng 03 năm 2017
Hàn Quốc
14,1
19,7
Anh
7,0
7,5
Trung Hoa Đại Lục
4,1
6,2
Đài Loan
4,8
5,8
Pháp
5,2
5,6
Tây Ba Nha
1,4
1,8
Bồ Đào Nha
0,9
0,9
Malaysia
0,4
0,8
Argentina
0,9
0,8
Thái Lan
0,4
0,7
Việt Nam
0,3
0,5
Brazil
0,1
0,1
Nguồn: Kantar Worldpanel Vietnam
114
Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Thương mại và phân phối” lần 1 năm 2018
Chart Title
25
20
15
10
5
0
12 tháng tính đến tháng 03 năm 2016
12 tháng tính đến tháng 03 năm 2017
Hình 1: Thị phần của ngành hàng tiêu dùng nhanh thông qua thương mại điện tử ở một số quốc gia trên thế giới (không bao gồm ngành hàng tươi sống)
Bảng 2: Bảng sử dụng thương mại điện tử ngành hàng tiêu dùng nhanh không bao gồm thực phẩm tươi sống tại Thành phố: Hồ Chí Minh, Hà Nộ, Đà Nẵng, Cần Thơ
1 năm kết thúc vào quý 1 năm 2016 0,3 5,4
1 năm kết thúc vào quý 1 năm 2017 0,5 8,8
Ngành hàng tiêu dùng nhanh không bao gồm thực phẩm tươi sống Thị phần thương mại điện tử (%) Tỷ lệ người mua thông qua thương mại điện tử (%) Số lần mua hàng thông qua thương mại điện tử/người/năm Chi tiêu cho thương mại điện tử/người/lần (USD)
2,4 15,5
2,5 14,9
Nguồn: Kantar Worldpanel Vietnam
Năm 2017 thị phần thương mại điện tử và tỷ lệ người mua thông qua thương mại điện tử ở Việt Nam tăng mạnh nhờ vào sự phát triển của Internet và sự gia tăng lượng người sở hữu điện thoại thông minh cùng với đó là sự đầu tư mạnh tay của các nhà bán lẻ. Tuy nhiên số lần mua hàng thông qua thương mại điện tử và chi tiêu cho thương mại điện tử lại không tăng, điều này chứng tở người tiêu dùng Việt Nam vẫn chưa thực sự tin tưởng và hài lòng khi mua hàng thông qua thương mại điện tử.
Bảng 3: Tình hình mua sắm trực tuyến tại Việt Nam năm 2014 – 2016
Ước tính người dùng internet tham gia mua sắm trực tuyến Ước tính giá trị mua sắm trực tuyến của một người (USD)
2014 58% 145
2015 62% 160
2016 65% 170
Nguồn: Báo cáo tình hình phát triển thương mại của bộ công thương 2016
2.3. Một số mô hình thương mại điện tử phổ biến nhất hiện nay
(cid:153) Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C)
Doanh nghiệp sử dụng các phương tiện điện tử để bán hàng hóa và dịch vụ tới tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng thông qua các phương tiện điện tử để lựa chọn, mặc cả, đặt hàng, thanh toán và nhận hàng. Mô hình B2C chủ yếu là mô hình bán lẻ qua mạng như: www.Amazon.com, www.lazada.vn,...Số lượng giao dịch theo mô hình thương mại điện tử B2C khá lớn, tuy nhiên giá trị giao dịch lai chưa cao.
Hiện nay, thế giới đang phát triển mạnh mô hình thương mại điện tử, nhất là mô hình thương mại điện tử doanh nghiệp đến người tiêu dùng (B2C) sẽ phát triển mạnh với mức tăng trưởng
115
Kỷ y
yếu Hội thảo
quốc tế “Thư
ương mại và p
hân phối” lần
8 n 1 năm 2018
%/năm, đạt 20 hoảng 1.000 kh
.400 tỷ USD D, trong đó ó thương m mại điện tử x xuyên biên giới chiếm m 30% (đạt t khoảng 3. tỷ USD).
ở Việt Nam , với chỉ số khoảng 5.5 t hoảng 14% v là một tron CAGR (tốc tỉ EUR vào vào giai đoạ ng những th c độ tăng trư năm 2017. ạn 2017 đến hị trường c ưởng hàng n Thị trường n 2020, chiế có tốc độ tă năm kép) từ Việt Nam d ếm khoảng ăng trưởng ừ năm 2013 dự báo tiếp 5.2% tổng Thươn hanh nhất ở k nh n 2017 là 32 đến c tăng trưởn tục anh số bán do ng mại điện khu vực Đô 2.3%, với k ng mạnh vớ lẻ (Dammio n tử B2C ở ông Nam Á, khối lượng k ới CARG kh o,2018).
(cid:153) Thương m (cid:153) mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghi iệp (B2B)
Business to ệt là Interne các sàn giao ồng, thanh to , đặc biệt g iếp thị, đàm o Business) et giữa các o dịch B2B, oán qua hệ t giúp các doa m phán và là loại hình doanh nghi các doanh thống này. T anh nghiệp tăng cườn h giao dịch iệp với doa nghiệp có t Thương mạ giảm chi ph g cơ hội k qua các ph anh nghiệp, thể chào hàn i điện tử B2 hí về thu th kinh doanh. hương tiện hơn là với ng, tìm kiếm 2B đem lại l hập thông ti . Ví dụ nh điện tử và i khách hàn m bạn hàng lợi ích thực in tìm hiểu hư: www.ali mạng viễn ng. Sau khi , đặt hàng, tế cho các thị trường, ibaba.com, B2B ( thô ông đặc biệ ng kí trên c đăn ý kết hợp đồ ký do anh nghiệp uảng cáo, ti qu tgia.com,... vat
g thông qua hương mại năm 2017 l a các công c điện tử là 3 là: đặt hàng cụ trực tuyế 32%. Còn t g quan ema ến như sau: ỷ lệ doanh ail là 79%; Trong hận đơn hàn nh ghiệp nhận đ ng ebsite là 41% we năm 2017 ng quan ema đặt hàng th %; sàn thươ tỷ lệ doanh ail là 79%; hông qua cá ơng mại điện h nghiệp nhậ website là ác công cụ n tử là 29% ận đơn hàng 39%; sàn th trực tuyến .
bán hàng th giao dịch T hông qua th TMĐT là 1 hương mại đ 8%; qua ứn điện tử cao ng dụng di Tỷ lệ c ua các công qu ng là 22%; độ các doanh n cụ trực tuy website 35% nghiệp đánh yến năm 20 %; quan mạ h giá hiệu qu 017 như sau ạng xã hội là uả của việc u: Qua sàn à 39%.
(cid:153) Giao dịch (cid:153) h giữa chính h phủ với do oanh nghiệp p (G2B)
doanh nghiệ ường xuyên ệp thường x n tra cứu thô xuyên tra cứ ông tin của ứu thông tin các doanh n n trên các w nghiệp lớn c website nhà n cao hơn so nươc năm 2 với các doa 017 chiếm anh nghiệp Tỷ lệ d 30 %, tỷ lệ thư ừa và nhỏ. vừ
h vụ công t ăm 2017 là trực tuyến l 73%. Tron iên quan đế ng đó khai b ến các thủ t báo thuế điệ tục thông bá ện tử vẫn đ áo, đăng ký được doanh ý, cấp phép nghiệp sử Việc s củ a các doanh ụng nhiều nh dụ sử dụng dịch h nghiệp nă hất.
công trực tuy yến được cá ác doanh ng ghiệp điều tr tra đánh giá cao chiếm Đối vớ tới 52% ới lợi ịch củ % năm 2017 ủa dịch vụ c 7.
Hình 2: Đá
ánh giá lợi í
ích của dịch
vụ công trự
ực tuyến
Nguồn: B
Báo cáo TMĐ
ĐT 2017 - Bộ
công thương
11 6
Kỷ y
yếu Hội thảo
quốc tế “Thư
ương mại và p
hân phối” lần
8 n 1 năm 2018
2.4 4. Ảnh hưở ởng của thươ ương mại điệ ện tử đối vớ ới doanh ng ghiệp
g thương mạ mại điện tử cá biệt hóa ng lớn ở cùn về thị hiếu ười tiêu dùn
eting: Trong ng hoạt độn g mại điện t ới một lượng như những cao nhất nh . Ngoài ra t i, chi phí bá g hoạt động ng thương m tử có tính c g khách hàn g thay đổi v hu cầu ngư thương mại án hàng do điện tử còn loại bớt các ại truyền thố ử chủ yếu là cao do thôn ng một thời người tiêu ng. Điều này n giúp các c thành phầ ống chủ yếu à triển khai ng qua web điểm, như dung để từ y đồng nghĩ doanh nghi ần trung gia u triển khai hoạt động bsite doanh vậy doanh ừ đó tạo ra ĩa với việc iệp thương n tham gia - Tác độn ch hiến lược m marketing “k m ng ghiệp có thể ng ghiệp sẽ biê hững sản ph nh òng đời sản vò m mại điện tử g ào hoạt động và ng đến hoạt marketing “đ kéo”. Hàng ể giao tiếp t êt được thị hẩm tốt nhấ n phẩm sẽ rú giảm chi ph g marketing động marke đẩy” thì tron hóa thương trực tiếp vớ hiếu cũng ất, đáp ứng rút ngắn lại. hí phân phối g.
hình kinh d mô hình kinh ắt đầu bán m doanh truyê h doanh thư máy tính qua ên thống bị ương mại đi a mạng; Am áp lực của ện tử hoàn mazon.com - Làm tha th hương mại đ to oàn mới đượ à doanh nghi là ay đổi mô h điện tử phải ợc hình thàn iệp thương hình kinh do thay đổi, m nh. Ví dụ và mại điện tử oanh: Một m mặt khác cũn ào năm 199 ử đầu tiên trê mặt các mô ng có các m 6 DELL bắ ên thế giới.
- Tác độn xu uất đúng lú hống tài chín th ng đến hoạt úc và theo n nh, hoạt độn động sản x nhu cầu. Tr ng marketin xuất: Thay v rong thương ng và các hệ vì sản xuất g mại điện thống chức hàng loạt n tử hệ thống c năng khác như trước ki g sản xuất c trong và ng n sang sản ia thì chuyể được tích h hợp với hệ c. goài tổ chức
nh, kế toán án điện tử. t nhiều chi - Tác độn tro ong lĩnh vự G Giải pháp tha hí và thời gi ph ng đến hoạt ực thương m anh toán trự ián đồng thờ t động tài ch mại điện tử ực tuyến đã ời đẩy nhan hính kế toán so với truy giúp cho kh nh tốc độ gia n: Khác biệ yền thống c hách hàng v ao dịch tron ệt lớn nhất g chủ yếu nằm và doanh ng ng hoạt động giữa hoạt độ m ở hệ thốn ghiệp tiết ki g tài chính, k ộng tài chín ng thanh toá ệm được rấ kế toán.
mà việc tiến ại điện tử g chi phí cho t g với tất cả n hành các giúp doanh trung gian. thị trường - Tác độn ho oạt động ng ghiệp giảm ng riển khai th Tr ên toàn cầu trê ng đến hoạt goại thương được rất nh hương mại đ với chi phí động ngoại g ngày càng hiều thời gia điện tử giúp thấp nhất m i thương: N g trở lên dễ an bao gồm p doanh ng mà không ph Nhờ ứng dụn ễ dàng hơn chi phí đi l hiệp có thể hải qua bất ng thương m n. Ngoài ra lại, chi phí g ể tiếp cận nh kỳ trung gia mại điện tử thương mạ giao dịch, c hanh chóng an nào.
ương mại đi
Hình 3: Đánh H
h giá của các
c doanh ngh
hính thức ứ
ứng dụng thư
ện tử năm
quả của các hiệp về hiệu 20 015 - 2016
Nguồn: Báo
o cáo thương m
mại điện tử Vi
iệt Nam 2017
Qua kế kin nh doanh củ ghiệp đang đ ng ết quả nghiê ủa doanh n đánh giá cao ên cứu sự đ nghiệp năm o nhất việc ứ ánh giá về t m 2016 có x ứng dụng w tính hiệu qu xu hướng tă website của d uả của việc ứ ăng rất nhiề doanh nghiệ ứng dụng T ều so với n ệp và qua m g hoạt động MĐT trong năm 2015. C Các doanh mạng xã hội.
3. Vai trò củ ủa thương m mại điện tử ử đối với do p oanh nghiệp
nghiệp tiếp oài ra thươn t cách nhanh cận tối đa ng mại điện h chóng và - Tăng hách hàng tiề kh còn giúp ch tử ện lợi, từ đó tiệ g doanh thu ềm năng trê ho doanh ng đẩy nhanh u cho doanh ên phạm vi t ghiệp chủ độ việc bán hà h nghiệp: T thị trường r ộng tìm kiế àng và tăng Thương mại rộng lớn tron m và tiếp cậ doanh thu c i điện tử gi ng và ngoài ận với khác cho doanh n iúp doanh n i nước. Ngo ch hàng một nghiệp.
117
Kỷ y
yếu Hội thảo
quốc tế “Thư
ương mại và p
hân phối” lần
8 n 1 năm 2018
Hình 4: D
Doanh số từ t
thương mại
điện tử B2C
C tại Việt Nam
Nguồn:
Báo cáo của B
Bộ công thươn
ng năm 2016
4 - 2016 m năm 2014
Hình 5: Số lượ Hì
ợng sản phẩ
ẩm hàng hóa
a dịch vụ mu
a sắm trung
g bình của m
mỗi cá nhân
Nguồn:
Báo cáo của B
Bộ công thươn
ng năm 2016
- Giúp ch iếm diện tíc in ấn hầu như địa a lý để tiếp côn ng. Mặt khá kể thời gian v hìn nh thành thó heo những n Th hí khi giao d ph p doanh ngh ch nhỏ hơn ư được bỏ hẳ cận trực tiế ác, kinh doa và chi phí g ói quen mu nghiên cứu g dịch bằng Fa hiệp giảm c rất nhiều, c ẳn). Kinh d ếp khách hà anh trực tuy giao dịch. V ua sắm trực gần đây cho ax và bằng t chi phí sản chi phí tìm k doanh trực tu àng nên doa yến còn giúp Vấn đề của c tuyến cho o thấy việc từ 10% đến xuất: Các v kiếm chuyển uyến không anh nghiệp c p người tiêu các doanh n khách hàng giao dịch th 20% chi ph văn phòng n giao tài liệ g phải chịu á có thể cắt g u dùng và cá nghiệp Việt g và tăng cư hông qua int hí thanh toán không giấy ệu giảm nhi áp lực mở r giảm chi ph ác doanh ng lúc này là ường khâu q ternet có ch n theo hình y tờ (paperi iều lần (tron rộng thị trườ hí thuê mặt b ghiệp giảm xây dựng n quản lý hàn hi phí chỉ bằ thức thông ess office) ng đó khâu ờng về mặt bằng, nhân thiểu đáng niềm tin và ng tồn kho. ằng 7% chi thường.
àng và chi ược với rất nhật so với qua thương - Giúp hí tiếp thị. B ph hiều khách h nh talogue in ấ cat ại điện tử cò mạ p doanh ngh Bằng phươn hàng, catalo ấn chỉ có kh òn giúp doan hiệp giảm c ng tiện Itern ogue điện tử huôn khổ gi nh nghiệp c chi phí mark rnet/Web, m ử trên Web iới hạn và l cắt giảm đượ keting: TMĐ một nhân vi phong phú uôn luôn lỗ ợc chi phí c ĐT giúp gi ên bán hàn hơn nhiều v ỗi thời. Ngo ho các trung ảm thấp ch ng có thể gi và thường x oài ra bán hà g gian phân hi phí bán h iao dịch đư xuyên cập n àng thông q n phối.
của TMĐT giá, hợp đồ tạo điều kiệ ần thiết phải ung cấp hàn anh chóng v h trực tuyến T doanh ngh ồng một các ện cho khác i tới tận tay ng sử dụng c và tức thời. n trên mạng hiệp có thể ch gần như ch hàng có trụ sở hay các tiện ích Các hỗ trợ giúp giảm - Tăng hanh chóng nh c thời. Bên tức ơ hội lựa chọ cơ ưởng sản xuấ xư a TMĐ để t củ o khách hàn ch iểu thời gian thi g chất lượng cung cấp ch cạnh đó vớ ọn sản phẩm ất của doan triển khai cá ng về sử dụ n và chi phí g dịch vụ k ho khách hà ới Website b m phù hợp v nh nghiệp. S ác dịch vụ c ụng sản phẩ của cả doan khách hàng: àng các cata bán hàng củ với đầy đủ t Sau khi bán chăm sóc kh ẩm, dịch vụ nh nghiệp v Sử dụng c alogue, broc ủa mình doa thông tin m hàng, doanh hách hàng m có thể đượ và khách hàn ác tiện ích chure, bảng anh nghiệp mà không cần h nghiệp cu một cách nha ợc tiến hành ng.
11 8
Kỷ yếu Hội thảo quốc tế “Thương mại và phân phối” lần 1 năm 2018
- Giúp tăng khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0: Nếu như không có TMĐT thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ và rất nhỏ sẽ rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn vì khoảng cách về vốn, thị trường, nhân lực, và khách hàng. Khi ứng dụng TMĐT khoảng cách này sẽ bị thu hẹp lại do bản thân doanh nghiệp đó có thể cắt giảm nhiều chi phí. Hơn thế nữa với lợi thế của kinh doanh bán hàng qua mạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra bản sắc riêng về một phương thức kinh doanh mới khác với hình thức kinh doanh truyền thống. Chính những điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ thậm chí là rất nhỏ trong cuộc canh tranh với đối thủ của mình.
4. Kết luận và kiến nghị
Qua việc nghiên cứu những kết quả thu được của một số doanh nghiệp triển khai hoạt động TMĐT, ảnh hưởng của thương mại điện tử đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chúng ta thấy được những đóng góp to lớn của TMĐT mang lại cho doanh nghiệp như sau: Tăng doanh thu nhờ mở rộng quy mô thị trường và khả năng tiếp cận với khách hàng dễ dàng hơn; Giúp doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất, marketing và tăng khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Tuy nhiên với tốc độ phát triển của khoa học công nghệ và đặc biệt là sự phát triển của công nghệ thông tin thì việc các doanh nghiệp ứng dụng TMĐT trong hoạt động sản xuất kinh doanh còn khá thấp so với tiềm năng của thị trường. Để nâng cao việc ứng dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp và sử TMĐT một các hiệu nhất tôi đưa ra một số kiến nghị sau:
- Các doanh nghiệp kinh doanh TMĐT cần phải xây dựng được thương hiệu về chất lượng sản phẩm và đạo đức trong kinh doanh; các thông tin về sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp phải đúng với thực tế.
- Các chương trình đào tạo của các trương đại học nên triển khai đào tạo về TMĐT một cách phổ biến hơn nữa, điều đó sẽ góp phần cho sự phát triển của TMĐT.
- Nhà nước cần có các chính sách pháp lý để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng dùng khi
dụng của các công ty Việt Nam”, nhà xuất bản Tài Chính.
2. PGS.TS.NGƯT Nguyễn Văn Hồng & TS. Nguyễn Văn Thoan (2013), "Giáo trình thương mại điện tử”, Nhà
xuất bản Bách Khoa – Hà Nội,
3. Bộ môn thương mại điện tử (2009), “Giáo trình thương mại điện tử căn bản”, Nhà xuất bản Đại học Ngoại
thương - Hà Nội.
4. Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (2018), “Chỉ số thương mại điện tử Việt Nam”,
5. Báo cáo thương mại điện tử Việt Nam (2017), Cục thương mại điện tử và công nghệ thông tin;
6.
http://www.brandsvietnam.com/14082-Thi-truong-thuong-mai-dien-tu-toan-cau-tang-truong-30 ngày 28
tháng 11 năm 2017
7.
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/tong-quan-ve-thuong-mai-dien-tu-o-viet-
nam-68104.html
8. http://kinhtevadubao.vn/chi-tiet/191-10678-tac-dong-cua-thuong-mai-dien-tu-den-san-xuat.html
tham gia TMĐT. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lưu Đan Thọ & Tôn Thất Hoàng Hải (2016), “Thương mại điện tử hiện đại – Lý thuyết và tình huống ứng
119