!
565
VẬN DỤNG MÔ HÌNH CREDITMETRICS TRONG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ThS. Võ Th Phương
Phân hiu Đại hc Đà Nng ti Kon Tum
Tóm tt
Qun tr ri ro tt mt li thế cnh tranh công c to ra giá tr, đồng
thi góp phn to ra các chiến lược kinh doanh hiu qu hơn. Vic qun tr ri ro
không ch dng li mc độ nhn dng ri ro nhà qun tr phi đo lường mc
độ ri ro ngân hàng gp phi. Chính thế đo lường ri ro tín dng ca danh mc
cho vay thc cht đo lường xác sut xy ra biến c mc tn tht nếu biến c đó
xy ra trong mt khong thi gian nht định. Trong khuôn kh bài viết, tác gi trình
bày đặc đim cơ bn ca hình CreditMetrics ng dng ca hình này trong
qun tr ri ro tín dng ngân hàng.
T khóa: Ri ro tín dng; VaR; Mô hình CreditMetrics;
Abstract
The good risk management is a competitive advantage in each enterprise. It is a
tool to create value, and contribute to the creation of business strategies more
effectively. The risk management does not only identify the level of risk but also must
measure the level of that risk. Therefore measuring credit risk of the loan portfolio,
basically, is measuring the probability and losses if such events occur in a certain time
period. The main purpose of this paper is to present basic characteristics of
CreditMetrics model and apply its model in credit risk management.
Key words: Credit risk; VaR; CreditMetrics model;
Gii thiu
Hu hết nguyên nhân ca các v sp đổ ca ngân hàng đều có bt ngun t ri ro
tín dng như cuc khng hong kinh tế M năm 2008 do phn ln các khon cho vay
vào th trường bt động sn không th thu hi được khiến cho nhiu ngân hàng ti M
rơi vào tình trng khng hong và mt s ngân hàng đã phá sn và vic qun tr ri ro
tín dng là điu cn thiết vi mi ngân hàng (Adamko, Kliestik, Birtus, 2014). Mc dù
hu như các ngân hàng các nước phát trin đều áp dng các mô hình đo lường ri ro
tín dng khác nhau phù hp vi đặc đim riêng ca mi ngân hàng, tuy nhiên các mô
hình đo lường ri ro tín dng hin nay đều da trên bn nhóm mô hình chính:
!
566!
CreditMetrics ca JP Morgan, PortfolioManager ca KMV, CreditRisk+ ca Credit
Suisse và CreditPortfolioView ca McKinsey (Saunders, A., Allen, L. 2002).
N xu ri ro tín dng tiếp tc vn đề ln cn tr s phát trin toàn din
ca h thng ngân hàng thương mi (Allen, D., & Powell, R.,2011). Đứng trước tình
hình này, để đảm bo h thng ngân hàng Vit Nam hot động n định vng chc,
Ngân hàng Nhà nước Vit Nam đã định hướng chiến lược phát trin trong lĩnh vc
ngân hàng t nay đến năm 2020 theo hướng tp trung qun tr ri ro nói chung và qun
tr ri ro tín dng nói riêng vic lượng hóa ri ro tín dng theo thông l quc tế tr
thành vn đề cp thiết ti các ngân hàng thương mi (NHTM) (Thy, P.T Hà,
Đ.T.T, 2013; Sáng, N.M và Hương, N.T.L, 2013).
2. Cơ s lý thuyết và gi thuyết ca mô hình CreditMetrics
2.1. Cơ s lý thuyết
Theo Gupton, Finger Bhatia (1997) thì hình CreditMetrics hình
được gii thiu t năm 1997 bi JP Morgan các nhà tài tr (Bank of America,
Union Bank of Switzerland…) như mt khung đo lường giá tr chu ri ro (VaR) cho
các khon vay các tài sn không được giao dch trên th trường, để tính toán giá tr
th trưởng ca mt khon vay; mô hình này còn được gi là hình ma trn tín nhim
(hay hình VaR - Value at Risk). CreditMetrics s dng các s liu: (i) Hng tín
dng ca khách hàng vay vn; (ii) Xác sut thay đổi hng tín dng ca khách hàng
trong năm ti (Ma trn chuyn hng); (iii) T l thu hi t các khon vay b v n; (iv)
Mc chênh thu nhp trên th trường trái phiếu. Đa phn các ngân hàng tiên tiến trên thế
gii s dng hình đo lường ri ro tín dng hin đại, trong đó mt trong nhng
hình được s dng khá ph biến hình CreditMetrics. Ngân hàng trung ương
Châu Âu ECB, cho rng hu hết các ngân hàng trung ương đều s dng hình
CreditMetrics (ECB, the ues of portfolio credit risk models, 2007) vì các nhân t: d s
dng, phương pháp hiu qu, phn mm cht lượng…Diana,.D, Gordon.G (2011) khi
so sánh hai hình CreditMetrics Creditrisk+, tác gi kết lun các nhà qun lý vĩ
thì ít khi s dng hai hình này nhng hn chế nht định, trong khi các nhà
qun tr ngân hàng thì thường chn hình CreditMetrics nhiu hơn, do hình này
có th ước tính giá tr tn tht tin cy hơn. Trong khi đó, các NHTM ti Vit Nam chưa
bp kp vi xu hướng này và vn s dng các mô hình đo lường truyn thng. Mô hình
này bao gm hai phn chính: phn phân tích phn phng Monte Carlo. Phn
phân tích bao gm vic tính toán ri ro ca các món vay riêng l, k vng phương
sai ca danh mc cho vay. Phn phng Monte Carlo xác định phân phi ca giá tr
dnh mc cho vay cui xem xét. Các loi ri ro CreditMetrics xem xét bao
gm cho vay thương mi, trái phiếu, cam kết cho vay, thư tín dng các công c th
!
567
trường như hp đồng chuyn đổi hay hp đồng hn… Tuy nhiên, để đáp ng cơ s
lý lun cho phn thc tin, tác gi ch xây dng khung lý thuyết v CreditMetrics trong
qun lý ri ro ca các món vay thương mi các NHTM cho doanh nghip vay.
hình CreditMetrics được xây dng da ch yếu trên h thng xếp hng tín dng. Trên
nguyên tc, bt k mt h thng xếp hng tín dng nào t h thng xếp hng ph biến
ca S&P, Moody’s…hay h thng xếp hng ph biến ca các quc gia hoc ca các
ngân hàng đều có th dùng được.
2.2. Các gi thiết ca mô hình
Ging như hình khác, CreditMetrics cũng được xây dng da trên nhng gi
thiết nht định. Nhng gi thiết này th phù hp hoc cũng th không phù hp
vi thc tế, nhng vic xây dng nhng gi thiết này là rt cn thiết vì đảm bo cho
s vn hàng tính đúng đắn, hp lý ca hình. hình CreditMetrics 5 gi
thiết như sau:
Th nht, các doanh nghip vay vn ngân hàng th được phân vào các hng
cht lượng tín dng khác nhau tt c các doanh nghip cùng hng tín dng thì
cũng s có cùng xác sut chuyn hng.
Th hai, hình CreditMetrics gii thích s thay đổi tài sn ca doanh nghip
bng s thay đổi ca các yếu t ri ro h thng th hin qua các ch s c th ca tng
ngành và bng các yếu t ri ro riêng ca tng doanh nghip.
Th ba, ngun vn ch s hu có th dùng như ước lượng gn đúng ca tài sn.
Gi thiết này được dùng để tính tương quan gia các giá tr ca tài sn. Nhưng mt
điu đáng lưu ý đây là gi thiết này có th nh hưởng ti độ chính xác ca mô hình.
Th tư, mi doanh nghip ch tham gia hot động tín dng ti mt ngân hàng.
Điu này th không hp lý đối vi nhiu doanh nghip trong thc tế, cùng mt
lúc h th tham gia hot động tín dng vi nhiu ngân hàng. Nhưng gi thiết này
đảm bo cho vic tính toán d dàng hơn, trên thc tế vn còn tn ti quan h làm
ăn lâu dài gia các doanh nghip và các ngân hàng.
Th năm, k hn xem xét ri ro tín dng là mt năm mc dù vn có th dùng mt
k hn khác.
2.3. Phn phân tích
Trong phn này, chúng ta tp trung vào vic tính toán ri ro cho các món vay, k
vng độ lch chun ca danh mc cho vay ca ngân hàng. C th, ta ch xét danh
mc cho vay các món vay ca doanh nghip ti ngân hàng. Phn này bao gm các
bước tính toán sau đây:
!
568!
Bước 1: Xác định ma trn chuyn hng tín dng
Để xây dng được ma trn này chúng ta phi xác định được xác sut chuyn
hng ca tng hng tín dng sang các hng tín dng còn li. Các xác sut chuyn hng
được tính bng tn sut trung bình ca vic chuyn hng hàng năm. Thông thường để
xác định được ma trn chuyn hng tín dng, các t chc xếp hng thường dùng các b
d liu gm kết qu xếp hng tín dng trong khong thi gian khá dài (t 5 – 20 năm).
Để xác định tn sut chuyn hng hàng năm thì ta da trên s liu v s doanh
nghip hng đó trong năm trước, so sánh vi s doanh nghip cũng hng đó
trong năm tiếp theo. S có 2 trường hp xy ra, đó là:
+ Nếu s doanh nghip không đổi hoc tăng, xác sut chuyn hng bng 0%.
+ Nếu s doanh nghiêp gim, chng t đã doanh nghip chuyn sang hng
khác, xác sut chuyn hng sang hng tương ng xác định bng s doanh nghip
chuyn đổi hng đó/s doanh nghip ban đầu.
Bước 2: c định k vng phương sai ca tng món vay c th ca
doanh nghip vay cui k xem xét
Theo quan nim chung trong tài chính, độ ri ro ca tài sn được th hin bng
độ biến động (hay độ phân tán) ca các giá tr tương lai ca quanh giá tr k vng.
Da trên logic này, phương sai (hoc độ lch chun) ca giá tr hin ti ca các lung
thu nhp trong tương lai thước đo tt nht cho độ ri ro tài sn ca doanh nghip
(Diana, .D, Gordon .G, 2011). Do đó, để đánh giá ri ro ca tng tài sn c th,
CreditMetrics xác định phân phi ca giá tr hin ti ca chúng vào cui xem xét.
Giá tr ca mt tài sn được tính t giá tr hin ti ca các lung thu nhp tương lai.
Phân phi đó cha các giá tr ca mt tài sn vi gi định kh năng chuyn hng ti tt
c các hng và các xác sut tương ng.
Gi s như mt khon cho vay giá tr ban đầu M, tin lãi hàng năm N,
khon cho vay này hết hn trong T năm. Gi s, xếp hng ca doanh nghip vay khon
này g, trong đó g G (vi G tp các th hng tín dng doanh nghip). phi
chiết khu lung tin gia năm 1 vi năm T ch không phi gia năm 0 vi năm T (vì
ta đang xét cui xem xét), nên chúng ta s cn các t l lãi sut tha thun,
được tính toán t nhiu món vay trên th trường. hiu các lãi sut n định trước
hàng năm trong khong t năm 1 đến năm t ca các con n hng g là fgt. Khi đó, giá tr
ca khon cho vay vào cui năm th nht là:
Vg1 = N + +
!
569
Trong đó, g G; t =1 [T
T đó, tính được giá tr k vng ca món cho vay vào cui được tính bng
công thc:
E[V1] = .
Trong đó, giá tr ca món cho vay nếu vic chuyn sang hng h đã xy ra
là xác sut ca vic chuyn hng đó, được xác định t ma trn chuyn hng tín
dng đã được tính toán trên.
[V1] = [ 2.
Như đã nói trên, độ lch chun thước đo ri ro đối vi tng món cho
vay c th
Bước 3: Tương quan gia các món vay
Biến c ri ro tín dng bao gm vic khách hàng không tr được n vic st
gim mc xếp hng tín nhim ca khách hàng. Tùy vào điu kin c th mà ngân hàng
s đo lường xác sut xy ra mt trong hai biến c hoc c hai. Tuy nhiên, đứng dưới
góc độ toàn danh mc cho vay thì nhà qun tr không th không xem xét s tương quan
gia các khon vay trong danh mc hay nói cách khác chính xác sut xy ra biến c
đồng thi cho tt c các khon vay ca mình. Vic tính toán xác sut trên nhm giúp
cho nhà qun tr hình dung được tn tht mình phi gánh chu nếu không may các
biến c trên xy ra.
Do không s liu v giá tr th trường ca các doanh nghip nên hình gi
định các doanh nghip ch kinh doanh bng ngun vn ch s hu để dùng nó thay giá
tr th trường ca các doanh nghip. Để xác định tương quan gia giá tr th trường ca
các doanh nghip ( thc cht đã được thay bng ngun vn ch s hu theo gi
thiết trên), CreditMetrics gi định rng các doanh nghip vay vn đều đối mt vi mt
tp các ri ro h thng ri ro riêng ca tng doanh nghip. Ri ro h thng được
biu hin bng mt tp các ch s ca ngành độ biến thiên tương quan cp đã
biết. T đó, vic xác định lĩnh vc hot động ca mi con n s cho biết mc độ nh
hưởng ca ri ro h thng đối vi tng con n hay chính ca tng doanh nghip
mc độ tham gia vào mt ngành ca doanh nghip thường được tính bng giá tr trung
bình ca t l vn và t l doanh thu ca nó trong lĩnh vc đó.