TS.Bùi Thanh Hi. Vin ĐT Răng Hàm Mt. 2012. Impression materials
1
VT LIU LY DU
(Impression materials)
TS. Bùi Thanh Hi
I. ĐẠI CƯƠNG
To mu mt bước quan trng trong nhiu bước tiến hành các th thut nha khoa. Có th
làm nhiu loi mu khác nhau bng thch cao qua vic s dng du (impression) hay mold.
Trên mu thch cao đó, nha sĩ to hay làm các phc hình tháo lp hoc c định. vy, mu
phi th hin chính xác hình thái bên ngoài ca các răng và khoang ming.
Để có mt du chính xác, vt liu ly du cn có các tiêu chun sau đây:
- Đủ lng để thích ng vi ming đủ đặc để gi được trong khay đưa o
ming.
- trong ming, vt liu chuyn th sang dng khi tính đàn hi (transform into a
rubbery solid) trong mt khong thi gian thích hp, tưởng tng thi gian trùng
hp dưới 7 phút.
- Du không biến dng hay rách khi được đưa ra khi ming, và vt liu ly du phi
n định theo c 3 chiu không gian.
Điu kin môi trường và đặc tính ca ming thường liên quan đến vic la chn vt liu,
cht lượng ca du và cht lượng mu.
II. PHÂN LOI VT LIU LY DU
Có 3 cách phân loi:
1. Theo cách thc đông cng hay trùng hp, vt liu ly du được chia thành hai loi: hoàn
nguyên và không hoàn ngun.
Thut ng không hoàn nguyên (Irreversible) mun nói: phn ng hóa hc xy ra; vy,
vt liu không th tr li tình trng ban đầu (như trước khi đông cng) trong phòng nha.
d: Alginate hydrocolloid, ZOE thch cao (đông cng bi phn ng hóa hc) vt liu
đông cng bi s polymer hóa.
Thut ng hoàn ngun (Reversible) nghĩa là vt liu mm ra dưới sc nóng và rn li khi
b làm lnh, không thay đổi hóa hc xy ra. Hp cht ly du s pha trn ca nha
(resin) và sáp (wax) và được gi là cht nhit do (thermoplastic substrance).
2. Theo cách s dng:
Có vài vt liu tr nên cng rn và không th ly qua khi nhng vùng lm mà không gãy nt
hay biến dng du. Vt liu ly du không đàn hi này được ch định cho tt c vic ly du
trước khi Agar được s dng. Mc dù ngày nay không còn s dng trên bnh nhân còn răng,
nhưng vt liu không đàn hi vn vài ưu đim cho vic láy du bnh nhân mt răng toàn
b. Tht vy, ZOE thch cao được gi vt liu ly du niêm mc tĩnh, bi không
TS.Bùi Thanh Hi. Vin ĐT Răng Hàm Mt. 2012. Impression materials
2
s nén ép trong quá trình ly du. Trước khi s phát trin ca vt liu đàn hi nh rt
lng (the very fluid light-body clastomeric impression materials), ZOE thch cao Paris
thường vt liu được la chn đ ghi li cu trúc ming trong trường hp phc hình răng
toàn b.
3. Theo tính biến dng cơ hc: đàn hi (elastic) hay không đàn hi (Inelastic):
Vt liu đàn hi kh năng tái to chính xác c cu trúc cng ln mm trong ming, c
vùng lm vùng tiếp cn. Mc dù vt liu này có th được s dng cho bnh nhân mt răng
toàn b nhưng ph biến nht là trong phc hình c định và tháo lp bán phn.
III. CHT KEO (COLLOIDS)
1. Cht keo là gì?
Colloid thường được phân thành trng thái th tư ca vt cht (ba dng trước đó khí, lng,
rn) gitrng thái keo (colloidal) bi s khác bit v cu trúc, trng thái và phn ng. Mt
cht keo (colloid) khác vi mt cht rn hay mt cht lng như thế nào? Trước tiên, chúng ta
hãy xem xét dung dch nước đường (đường trong nước). Các phân t đường (cht tan) được
coi như được phân n đồng nht trong nước (dung môi). Không s phân cách vt gia
các phân t cht tan dung môi. Nếu các phân t đường được thay thế bng nhng tiu
phn ln hơn, th nhìn thy được không tan như cát (cát trong nước). H thng y
được gi là huyn phù (suspension). Nếu nhng tiu phân y li cht lng như du thc
vt trong nước, khi đó được gi là nhũ tương (emulsion). Nhng tiu phân b treo lơ lng này
(trong huyn phù) hay các git cht lng nh (trong nhũ tương) không khuyếch tán mt cách
d dàng và có khuynh hưng thoát khi môi trường lơ lng đó tr phi có tác động cơ hc hay
hóa hc. Nm gia hai thái cc ca nhng phân t rt nh trong dung dch nhng phn t
rt ln trong huyn phù là dung dch keo (colloidal solusion), hay còn gi là sol.
Các dung dch tht tn ti như mt pha (đơn độc) duy nht. Tuy nhiên, c cht keo (colloid)
huyn phù (suspention) đều hai pha: pha b phân tán pha làm phân tán (dispersed
and dispersion). Trong cht keo (colloid), các tiu phn trong pha b phân tán gm các phân
t được gi cht vi nhau hoc bi lc nguyên thy hoc lc th cp. Kích thước tiu phn
cht keo t 1 - 200 nm.
Hai pha đó th tương hp vi nhau hoc không. Do vy, pha b phân tán th hoc
không trong tình trng b phân tán trong môi trường phân tán. Ngoài yếu t kích thước các
tiu phn, các yếu t khác cũng qui định s n định ca cht keo là: năng lượng b mt, s
tích đin b mt và tính ướt (nhng yếu t thường liên quan đến bt k h thng 2 pha nào).
2. Các loi cht keo:
Cht keo (Colloid Substance) là s kết hp bt k trng thái nào ca vt cht, ngoi tr khí.
d: cht lng hay cht rn trong không khí được gi sol khí (aerosol) khí, cht lng,
cht rn trong mt cht lng được gi là lyosol, khí trong mt cht rn được gi bt
(foam), cht rn trong mt cht rn được gi huyn phù rn (solid suspenston). Tt c các
cht phân tán keo (colloidal dispersions) đều được gi là sol, bt k kiu pha phân tán gì. Khi
mt cht lng được s dng làm pha phân tán, cht keo đó được gi ưa dung môi
(lyophilic): cht b phân tán thích cht lng hơn; hay k dung môi (lyophobic): cht b
TS.Bùi Thanh Hi. Vin ĐT Răng Hàm Mt. 2012. Impression materials
3
phân tán k cht lng. các vt liu keo (colloidal materials) được s dng để ly du hoc
agar hoc là algin được hòa tan trong nước, vì vy có tên là thy keo (hydrocolloid).
Nước: cht làm phân tán = pha phân tán = dispersion phase. Agar hoc Algin: cht b phân
tán = pha b phân tán = dispersed phase) => Colloid.
3. S chuyn trng thái t sol sang gel:
Nếu nng độ ca pha b phân tán trong cht thy keo đủ, Sol b chuyn sang mt dng bán
cng (semisolid) được xem như Gel. Trong trng thái Gel, pha b phân tán kết t li to
thành nhng chui hay si được gi là mixen (micelles). Các si này phân nhánh và xếp chen
nhau to thành cu trúc khi như bàn chi (brush - heap structure), ta th tưởng tượng
ging như s chen chúc nhau (intermeshing) ca các dây rt nh trong mt khi lông bàn
chi, còn môi trường phân tán đưc gi trong nhng khong h gia c si đó bi sc hút
mao dn hay sc kết dính.
Đối vi Agar, các si được gi vi nhau nh lc phân t th cp. S kết hp y rt yếu;
chúng b phá v khi ch hơi tăng nhit độ và tái thiết lp tr li trng thái ban đầu khi nhit độ
tr v nhit độ phòng. Nhit độ ti đó s thay đổ này nhit độ Gel hóa (gelation
temperature) 37
o
C hay hơi cao hơn (quá trình hoàn nguyên). vy, Agar được gi là cht
thy keo hoàn nguyên (reversible hydrorolloid).
Đối vi Alginate, c si được to nên nh phn ng hóa hc, trong trường hp bit này,
s chuyn trng thái đó không hoàn nguyên, vy có tên cht thy keo không hoàn
nguyên (irreversible bydrocolloid).
4. Đặc tính chung ca gel:
- Lc bn gel:
Gel th chu lc đáng k, đặc bit lc ct, mà không chy ra min lc tác đông nhanh.
Độ cng độ bn ca gel liên quan trc tiếp đến mt độ ca khi lông chi (brush-heap
density) hay nng độ ca khi đó. Ví d như gel hoàn nguyên, nng độ ca pha b phân tán
trong sol càng ln ts si được to nên trong gel càng nhiu. Tuy nhiên, nếu lc tác động
kéo dài, vt liu b chy ra, th do b phá v mng lưới liên quan đến môi trường phân n
và cu trúc si.
Để gel hoàn nguyên nhit độ càng thp, gel càng bn ngược li. Khi gel b nóng lên, năng
lượng động ca các si tăng lên dn đến khong cách gian si ln hơn gim s c kết,
nhit độ tăng cũng thun li cho s to thành sol. Khi nhit độ tiếp tc tăng lên càng nhiu
si tr li nguyên th , đến khi cui cùng nhiu si nguyên th hơn là các si đang có. nhit
độ này, s hóa lng sang dng sol xy ra.
Độ bn ca gel không hoàn nguyên không b nh hưởng nhiu đến s tăng nhit độ bình
thường, do các si được to thành bi phn ng hóa hc và không tr li nguyên th dưới sc
nóng.
Độ bn ca c 2 gel trên th tăng bng cách thêm vào nhng b th nht định như ht độn
(filleers) hay cht hóa hc. Ht độn thông thường bt trơ mn, các tiu phân ht độn được
bao gi trong mng lưới mixen, bng cách thc như thế, khi chi lông được hoàn li, cng
rn hơn và ít do.
TS.Bùi Thanh Hi. Vin ĐT Răng Hàm Mt. 2012. Impression materials
4
- Thay đổi v kích thước:
l t cu trúc ca cht thy keo, mt phn ln th tích gel được nước lp đầy. Nếu lượng
nước trong gel gim, gel s co rút; nếu gel ngm nước, nó s n ra hay phng lên. S thay
đổi kích thước này quan trng đáng k trong nha khoa bi vì bt k thay đổi nào v hình thc
xy ra sau khi ly du ra khi ming đều dn đến nhng sai lch làm cho mu không chính
xác.
Gel có th mt nước bi s bay hơi b mt hay bi mt s r dch trên b mt theo mt quá
trình được biết syneresis. Đây là mt trong nhng đặc tính quan trng ca gel. Cht r ra
trên b mt ca gel trong sau quá trình syneresis không phi nước. th cht
kim hay acid, y thuc vào thành phn ca gel. bt k tình hung nào, bt c khi nào
nước hay dch b mt đi khi h thng mixen ca Gel do s bay hơi hay syeresis gel đều co
rút.
Nếu gel được đặt trong nước, s hút nước bi quá trình gi s hút nước. Gel phng lên
trong quá trình hút nước, như vy s làm thay đổi kích thước ban đầu. S hút nước cũng
gây biến dng nhiu như s bay hơi hay syneresis. Hiu qu ca syneresis, bay hơi hay hút
nước đều phi được hn chế để đảm bo du đúng. Mc nha sĩ không kim soát được
syneresis, nhưng mt độ biến dng có th được gim bng cách đổ mu ngay lp tc. Đổ mu
thch cao ngay cũng làm hn chế hiu qu ca s bay hơi. Nếu không th đổ mu ngay, du
cn được ph bng khăn giy m. Điu này to mt môi trường m 100%, làm chm quá
trình bay hơi. Giy ph lên không nên quá ướt, nếu như thế, s hút nước có th xy ra.
IV. VT LIU LY DU NHA KHOA ĐÀN HI KHÔNG NƯỚC (NONAQUEOUS
ELASTOMERIC IMPRESSION MATERIALS)
1. Cơ s phát trin elastomer
Ngoài các gel dng thy keo (Hydrocolloid) còn mt nhóm vt liu ly du đàn hi ging
như cao su: Elastomer. Vt liu này là mt loi cao su tng hp. Đầu tiên, vt liu được gi là
vt liu ly du cao su (rubber impression materials), nhưng ngày nay, vt liu tng hp này
được xem như Elastomer hay vt liu ly du đàn hi. Phân loi s 19 ca ADA thng nht
gi vt liu này "Vt liu ly du nha khoa đàn hi không nước" ("nonaqueous
elastomeric dental impresion materials").
Mt vt liu đàn hi gm nhiu phân t hay polymers ni vi nhau bi lượng nh c ni
ngang. Ni ngang liên kết các chui polymer xon li vi nhau ti nhng đim nht định to
nên mt mng lưới theo c ba chiu không gian thường được gi là gel.
Trong trường hp lý tưởng, mt lc kéo căng làm cho các chui poly tháo xon ti mt mc
độ đặc tth phc hi được nghĩa là: các chui y bt tr li tr v tình trng ri
chùng ra ca chúng khi lc không còn. S lượng các ni ngang quyết định độ cng tính
đàn hi ca vt liu.
Các vt liu tng hp ging cao su đầu tiên được to nên bi mt quá trình được gi quá
trình lưu hóa (Vulcanization) hay quá trình trùng hp (Curing). Lưu hóa là mt quá trình to
các ni ngang liên quan đến các nhóm sulfur mercaptan (thành phn to mùi đc trưng cho
vt liu ly du polysulfide. Các elastomer và polysulfide đầu tiên này đã có thi được xem là
TS.Bùi Thanh Hi. Vin ĐT Răng Hàm Mt. 2012. Impression materials
5
vt liu ly du cao su ( rubber-base impression mater), vt liu ly du mercaptan (Theo nhà
sn xut đầu tiên Thiokol Corporation).
Bn ghi chi tiết ca ADA hin nay xét đến 3 loi vt liu ly du đàn hi. Vic phân loi da
trên tính cht đàn hi (chn lc) s thay đổi kích thước ca vt liu đã trùng hp hơn là
da trên đặc đim hóa hc. Tuy nhiên, mi mt loi được chia nh ra na thành 4 loi tu
theo độ quánh:
1. Nh (Light body)
2. Trung bình (Medium or regular body)
3. Nng (Heavy body)
4. Putty (Nhi trn tay)
Độ quánh là mt tính cht ca vt liu, kim soát đặc tính chy ca vt liu. Độ quánh th
được xác định bi test độ quánh.
V mt hóa hc, có 4 loi cht đàn hi (elastomer) được dùng làm vt liu ly du:
1. Polysulfide
2. Silicone trùng hp ngưng t (condessation polymerizing silicone)
3. Silicone trùng hp thêm vào (addition polymerizing silicone)
4. Polyether
Mi mt vt liu này sao li cu trúc ming vi độ chính xác đủ để s dng trong phc hình
c định hay tháo lp. Hu hết chúng đều nhng h thng gm 2 thành phn dng bt
nhão (paste). Ly các paste màu sc khác nhau, vi độ dài như nhau đặt lên tm trn,
trn cho ti khi thành mt màu đồng nht. S đông cng xy ra nh s kết hp ca quá trình
trùng hp kéo dài chui, to các ni ngang, hay c hai bng các phn ng ngưng t hay thêm
vào.
Trong sut quá trình trùng hp, điu rt quan trng xác định khong thi gian vt liu ly
du vn còn đủ chy để đặt vào ming khi nào đủ cng để ly ra khi ming. Trên lâm
sàng, vt liu đ quá thi gian không th s dng được là khi tr nên quá đc và quá
quánh không th chy không th ghi li chi tiết răng hay mô mm. Vt liu đông cng
hoàn toàn khi bt lên toàn b nếu n móng tay vào. Các nhà thc hành nha khoa có nhng
phương pháp ca riêng h để nhn ra các giai đon đặc trưng này ca vt liu.
2. Cách s dng
Thi gian làm vic (working time) được tính t lúc bt đầu trn và kết thúc trước khi vt liu
được tính đàn hi. Thi gian làm vic ca mt vt liu th chp nhn được phi vượt
quá thi gian đòi hi đ trn, đưa vào ng bơm đưa vào khay. Thi gian đông cng
(setting time) được tính t bt đầu trn cho ti lúc vt liu đã trùng hp đủ để ly du ra
ngoài vi s biến dng không đáng k. Ly du ra khi ming quá sm mt nguyên nhân
ph biến ca biến dng du. Nếu vt liu không đông cng thích hp, vt liu s không
tính cht đàn hi đủ đối vi độ co kéo khi ly du ra khi ming. Hu hết thi gian đông cng
được các nhà sn xut đưa ra đu quá ngn. Đợi thêm vài phút trước khi ly du ra th
đảm bo thành công. Thi gian đông cng không tương ng vi thi gian trùng hp (curing