HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 163
VIÊM GÂN GP NGÓN TAY (NGÓN TAY LÒ XO)
(Trigger finger)
1. ĐỊNH NGHĨA
Ngón tay lò xo (Trigger finger) là tình trng viêm bao n ca các n gp các
ngón tay gây chít hp bao gân. Mt s trường hp gân gp b viêm xut hin ht xơ,
làm di đng ca gân gp qua v t ht xơ b cn tr. Mi ln gp hay dui nn tay
rt khó khăn, bnh nhân phi c gng mi bt đưc nn tay ra hoc phi ng tay
n lành kéo nn tay ra như kiu nn tay có lò xo. vy bnh có tên là ngón tay
lò xo.
2. NGUYÊN NHÂN
Mt s ngh nghip nhiu nguy cơ mc bnh: Nông dân, giáo viên, th ct
tóc, bác sĩ phu thut, th th công...
Chn thương.
Hu qu ca mt s bnh: Viêm khp dng thp, đái tháo đường,
viêm khp vy nến, gút....
3. CHN ĐOÁN
3.1. Chn đoán xác định
Da vào triu chng lâm sàng ti ch.
Đau ngón tay ti v trí bao gân b viêm và ti ht xơ, khó c động ngón tay.
Ngón tay có th b kt tư thế gp vào lòng bàn tay hoc dui thng.
Khám ngón tay có th có sưng.
th s thy ht xơ trên gân gp ngón tay v trí khp đốt bàn ngón tay. Ht
xơ di động khi gp dui ngón tay.
Ngoài ra, s dng siêu âm vi đầu dò tn s > 7,5-20MHz có th thy gân, bao
gân dày lên và có dch bao quanh. Có th thy hình nh ht xơ bao gân.
Không cn thiết phi m xét nghim máu đặc bit cũng như không cn chp
Xquang. Tuy nhiên cn phi làm xét nghim cơ bn trước khi cho thuc hay trước khi
tiêm corticoid, đặc bit là các xét nghim đường máu, chc năng gan thn.
3.2. Chn đoán phân bit
Viêm khp dng thp, viêm khp phn ng, viêm khp vy nến, gút: nhng
bnh th biu hin sưng đau các khp bàn tay. th phân bit da vào các
triu chng lâm sàng kèm theo và da vào siêu âm.
HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
164
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr
Kết hp nhiu bin pháp điu tr: Không dùng thuc, dùng thuc, tiêm
corticoid ti ch, vt lý tr liu, phc hi chc năng, ngoi khoa.
Cn tích cc d phòng bnh tái phát bng chế độ lao động, sinh hot nh
nhàng, hp lý, kết hp vi dùng thuc, vt lý tr liu và phc hi chc năng.
4.2. Điu tr c th (ni khoa, ngoi khoa)
4.2.1. Các phương pháp không dùng thuc
Hn chế vn động gân b tn thương.
Chườm lnh nếu có sưng nóng đỏ, chiếu tia hng ngoi
4.2.2. Thuc
Thuc gim đau: Có c dng h tr gim đau, ch đnh mt trong c thuc sau:
+ Floctafenine 200mg x 2 viên/24h.
+ Acetaminophen 0,5g x 2-4 viên /24h
+ Paracetamol/dextropropoxiphen 400mg/30mg x 2 viên /24h
+ Paracetamol/tramadol x 3 viên/24h
Thuc chng viêm không steroid bôi ti ch hoc đường toàn thân: ch định
mt trong các thuc sau:
+ Diclofenac 50mg x 2 viên/24h
+ Piroxicam 20mg x 1 viên/24h
+ Meloxicam 7,5mg x 1-2 viên/24h
+ Celecoxib 200 mg x 1 - 2 viên/24h
+ Etoricoxib 60 mg x 1 - 2 viên/24h
Tiêm corticoid ti ch: Ch tiêm vi điu kin c sĩ chuyên khoa và phi
phòng tiêm trùng. Khi tiến hành tiêm corticoid ti ch phi đảm bo trùng
tuyt đối. Các chế phm:
+ Methyl prednisolon acetat (1ml = 40mg) loi tác dng kéo dài. Liu cho
mt ln tiêm trong bao gân t 8 - 20mg/1 ln (0,2 - 0,5ml/1 ln) tu thuc v trí, mi đợt
cách nhau 3-6 tháng, mi năm không quá ba đợt.
+ Betamethasone (1ml = 5mg Betamethasone dipropionate + 2mg Betamethasone
sodium phosphate) loi tác dng kéo dài. Liu cho mt ln tiêm cnh khp t
0,8 - 2mg/1 ln (0,2 - 0,5ml/1 ln) tu thuc v trí, mi đợt cách nhau 3-6 tháng, mi
năm không quá ba đợt.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 165
+ Chng ch định tuyt đối tiêm corticoid ti ch: Các tn thương do nhim
khun, nm hoc chưa loi tr được nhim khun; tn thương nhim trùng trên hoc
gn v trí tiêm.
+ Chng ch định tương đối tiêm corticoid ti ch (bao gm các chng ch đnh
ca corticoid): Cao huyết áp, đái tháo đường, viêm loét d dày tá tràng (phi điu tr và
theo dõi trước sau khi tiêm), bnh nhân đang dùng thuc chng đông hoc ri
lon đông máu.
+ Các tác dng ngoi ý sau tiêm cortioid ti ch: Đau sau tiêm vài gi, th
kéo dài mt vài ngày, thường hay gp sau tiêm mũi đầu tiên; teo da ti ch hoc mng
sc t da do tiêm quá nông, tình trng y s hết trong vài tháng đến hai năm; nhim
trùng.
Điu tr nguyên nhân kèm theo nếu có.
4.2.3. Điu tr ngoi khoa
Phu thut gii phóng chèn ép, ct b phn viêm xơ nếu điu tr ni khoa tht bi.
5. THEO DÕI VÀ QUN LÝ
Tránh các yếu t nguy cơ: Tránh các vi chn thương. Phát hin và điu tr đúng
các bnh lý như viêm khp dng thp, viêm khp vy nến, viêm ct sng dính khp, gút,
thoái hoá khp, đái tháo đường, nhim khun. Chnh các d tt gây lch trc ca chi.
Thn trng khi s dng thuc nhóm Quinolon và phát hin sm khi có triu chng gi ý.
TÀI LIU THAM KHO
1. Trn Ngc Ân ; "Bnh thp khp hc" ; NXBYH, 1999 ; trang 327-334
2. Canoso Juan J; “Regional pain syndromes Diagnosis and Management
American College of Rheumatology”; 2005
3. Kin Ghee Chee, Mark Edward Puhaindran, Alphonsus Khin Sze Chong;
“General practitioners’ knowledge of hand surgery in Singapore: a survey
study”; Singapore Med J 2012; 53(8) : 522 – 525
4. Mark steele; “Tenosynovitis”; Medicine 2005; p 1-14.
5. Roye Benjamin D; Tenosynovitis; University of Maryland Medicine Centrer, 2001