Viêm thận, tiểu cầu thận cấp tính

(Kỳ 3)

4.1.4.Thủy thấp thấm tư:

Chi thể phù thũng, hạ chi và thắt lưng trở xuống nặng hơn, tiểu tiện ngắn ít

không trong, thân nặng khó hoạt động, ngực tức, ngại ăn, rêu lưỡi trắng nhờn,

mạch trầm hoãn.

- Pháp điều trị: thẩm thấp lợi thủy - thông dương tiêu thũng.

- Phương thuốc: “ngũ linh tán” hợp phương “ngũ linh bì ẩm” gia giảm.

Phục linh 6g Trư linh 12g

Trạch tả 10g Bạch truật 10g

Trần bì 6g Đại phúc bì 10g

Tang bạch bì 10g Quế chi 6g

- Gia giảm:

. Nếu nửa trên thân người phù nặng, có thể có khái thấu thì thêm: ma hoàng

6g, hạnh nhân 10g, tô diệp 10g.

. Nếu nửa chi dưới thân người phù nặng hơn, mệt mỏi, miệng nhạt, bụng

chướng thì bỏ tang bạch bì mà gia thêm: hậu phác 10g, phòng kỷ 10g.

. Thân lạnh chi lạnh, mạch trầm trì thì thêm: chế phụ tử 6g, can khương 6g.

4. 1. 5. Biến chứng:

* Can dương thượng nghịch, can phong nội động: đau đầu huyền vững,

phiền táo, miệng đắng, niệu đỏ thậm chí nặng kinh quyết, co giật hôn mê, lưỡi

hồng, rêu lưỡi vàng thô, mạch huyền.

- Pháp trị: bình can tả hoả - tiềm dương tức phong - lợi niệu khai khiếu.

- Phương thuốc: “linh dương câu đằng thang” gia giảm:

Linh dương giác (uống bột) 3g Câu đằng 15g

Thạch quyết minh 12g Phục thần 10g

Sinh bạch thược 10g Cúc hoa 10g

Sinh cam thảo 6g Sa tiền tử 10g

Đạm trúc nhự 6g Trạch tả 10g

Trân châu mẫu 5g Tang diệp 10g.

Sinh địa 12g

Uống kèm thêm “tử tuyết đan” 1 viên / ngày.

* Thủy khí thượng phiếm, lăng tâm tạ phế, chi thể phù thũng, khái ách khí

cấp, tâm quí hung bĩ, phiền táo không thể nằm ngửa được, mồm môi xanh tím, chỉ

giáp phát cam.

- Phương trị: tả phế lợi thủy - định tâm an thần.

- Phương thuốc: “kỷ tiêu lịch hoàng hoàn” gia giảm.

Phòng kỷ 15g Xuyên tiêu 6g

Đình lịch tử 15g Trạch tả 10g

Đại hoàng 6g Tang bạch bì 15g

Nhân sâm 10g Long cốt 15g.

Hồng hoa 6g

* Thấp trọc trừ lưu, thủy độc nội đình, tam tiêu trở tắc, toàn thân phù thũng,

niệu ít hoặc bế niệu, đầu choáng, nôn khan hoặc nôn mửa, thậm chí hôn mê hoặc

trạng thái bán hôn mê, lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi nhờn; mạch huyền hoặc sác.

- Pháp trị: thông phủ giáng trọc.

- Phương thuốc: “ôn đởm thang” hợp phương “phụ tử tả tâm thang”gia

giảm.

Trần bì 6g Can khương 6g

Khương bán hạ 12g Hoàng cầm 10g

Phục linh 12g Hoàng liên 6g

Trúc nhự 6g Đại hoàng 6g

Chỉ thực 10g Phụ tử chế 10g.

4. 2. Thời kỳ hồi phục:

Thời kỳ này thường biểu hiện tà lưu chính hư, một mặt là tà khí có dư, đa

phần là thấp nhiệt; một mặt là chính khí hư hao cho nên điều trị là phải phù chính -

trừ tà, công - bổ kiêm trị.

* Thấp nhiệt lưu trữ, tỳ thận hao hư, hạ chi phù thũng, lưng mỏi, gầy gò,

mệt mỏi, đái ít ăn kém, đại tiện lỏng nát, lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng mỏng mà nhờn,

mạch nhu tế.

- Pháp điều trị: thanh nhiệt lợi thấp - ích tỳ bổ thận.

- Phương thuốc: “tam diệu hoàn” hợp phương “lục vị địa hoàng hoàn”.

Thương truật 10g Ngưu tất 10g

Hoàng kỳ 6g Hoàng bá 6g

Ý dĩ 15g Bạch truật 6g

Sinh địa 10g Hoài sơn dược 15g

Sơn thù du 10g Đan bì 6g

Trạch tả 10g Phục linh 10g

Nữ trinh tử 10g Hạ liên thảo 10g.

- Gia giảm:

. Nếu sốt cao thì gia thêm: thanh cao 10g, miết giáp 10g.

. Khí hư nặng thì thêm: tây dương sâm 12g, hoàng kỳ 15g.

. Nếu bụng chướng thì thêm lai phục tử 10g.