Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
17
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CỦA
THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE VIÊN XƯƠNG KHỚP VƯƠNG
HOẠT TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU THẮT LƯNG DO
THOÁI HÓA CỘT SỐNG
Trịnh Vũ Lâm1, Vi Th Thu Hng1,
Nguyn Phm Ngc Mai 2 và Phm Thủy Phương1
1Hc vin Y - c hc c truyn Vit Nam
2Trưng Đại hc khoa hc và công ngh Hà Ni
Tóm tt
Mc tiêu: đánh giá tác dng h tr giảm đau ci thin tm vận động
ca thc phm bo v sc khỏe “Viên xương khớp Vương Hot” kết hợp điện
châm trên bệnh nhân đau thắt lưng do thoái hóa ct sống. Đối tượng
phương pháp nghiên cu: can thip lâm sàng m, so sánh kết qu trước
sau điều tr đối chng. Nhóm nghiên cu dùng Viên xương khớp Vương
Hot kết hợp điện châm, nhóm đối chứng điều tr bằng điện châm đơn thuần.
Kết qu: Viên xương khớp Vương Hoạt kết hp điện châm hiu qu tt trong
điều tr đau thắt lưng do thoái hóa ct ct sng, 96,7% đạt hiu qu tt
khá. Đim VAS gim t 4,47 ± 1,97 (điểm) trước điều tr xung còn 0,77 ±
1,14 iểm) sau điều tr, ch s Schober tăng t 2,03± 0,41 (cm) trước điều
tr lên 3,77 ± 0,97 (cm) sau điu trị, độ giãn ct sống tăng từ 14,33 ± 2,45
(cm) trước điều tr lên lên 23,63 ± 4,12 cm) sau điều trị, điểm ODI trung bình
tăng t 17,83 ± 3,25 (điểm) trước điều tr lên 32,43 ± 4,71 iểm) sau điều tr,
khác biệt ý nghĩa thng . Kết lun: Viên xương khớp Vương Hot kết
hợp điện châm hiu qu tốt trong điều tr đau thắt lưng do thoái hóa cột
ct sng.
T khóa: Thi hóa ct sng tht lưng , “Viên xương khớp ơng Hoạt”
EVALUATE THE EFFECT ON SUPPORTING TREATMENT OF
THE HEALTH SUPPLEMENT "VIEN XUONG KHOP VUONG
HOAT" IN BACK PAIN PATIENTS WITH SPONDYLOSIS
Abtract
Objectives: The study aims to evaluate the effect of supporting pain-
relief and improving range of motion of “Vien xuong khop Vuong hoat"
health supplement in patients with back pain due to lumbar spine
degeneration.. Subject and method: Open clinical intervention study,
comparing before and after treatment with control. Research results:
“Vien xuong khop vuong hoat" health supplement has pain-reducing
effects according to the VAS scale from 4.47 ± 1.97 down-to 0.77 ± 1.14.
Schober increased from 2.03 ± 0.41 to 3.77 ± 0.97. Spinal extension
* Ngày nhn bài: 20/09/2023
* Ngày phn bin:02/10/2023
* Ngày phê duyệt đăng bài: 10/04/2024
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
18
increased from 14.33 ± 2.45 to 23.63 ± 4.12 and the level of improvement
in daily activities according to the average ODI scale from 17.83 ± 3.25
increased to 32.43 ± 4.71 points with the results were good in 76.7%, fair
in 20% and medium in 3.3%. The change after treatment and the difference
compared to the control group are statistically significant with p < 0.05.
Conclusion: “Vien xuong khop vuong hoat" health supplement has the
effect of supporting: - Pain reduction according to VAS scale: VAS scale
decreased from 4.47 ± 1.97 down-to 0.77 ± 1.14 with statistical
significance with p < 0.05. - Improvement in Schober index increased from
2.03 ± 0.41 to 3.77 ± 0.97 with statistical significance with p < 0.05. -
Improved spinal range of motion through flexion, extension, tilt, and
rotation with statistical significance at p < 0.05. - Improved daily
functioning according to the average ODI scale from 17.83 ± 3.25 points
to 32.43 ± 4.71 points with the results were good in 76.7%, fair in 20% and
medium in 3.3%.
Keywords: Spondylosis, “Vien xuong khop Vuong hoat”
I. ĐT VẤN Đ
Đau thắt lưng do thoái hóa
ct sống (THCS) đang xu
hướng tr hóa. Đa số người mc
bệnh đều nm độ tui t 35 tr
lên. T chc Y tế thế gii WHO
thng cho thy 70% dân s
thế gii khi b đau lưng ít nhất mt
lần trong đời [1]. Ti Vit Nam,
nhóm đối tượng t 60-69 tui b
THCS thắt lưng lên tới 89%; độ
tui t 25-45 cũng chiếm đến 30%
[2]. Đau thắt lưng làm ảnh hưởng
đến kh năng lao động cht
ng cuc sng trong xã hi [2].
Y hc hiện đại điều tr đau
thắt lưng do THCS ch yếu là điều
tr triu chứng, các phương pháp
điều tr tuy nhiu ưu điểm
nhưng vẫn còn mt s hn chế
nhất định, gây khó khăn cho người
bnh [1], [2]. Y hc c truyn
(YHCT) cũng nhiều phương
pháp điều tr như châm cứu, xoa
bóp bm huyt s dng thuc
YHCT mang li hiu qu điều tr
tt, hn chế được các tác dng
không mong mun [3].
Thc phm bo v sc khe
“Viên ơng khớp Vương Hoạt”
(gi tắt là viên xương khớp Vương
Hot) thành phn gm cao
Nhàu, cao Thiên niên kin, chiết
xut v Liu, chiết xut Myrrh t
cây Một dược kết hp vi
methylsulfonylmethane (MSM) đã
được chng minh tác dng gim
nguy cơ THCS, gai đốt sng, thoát
v đĩa đệm, đau c vai gáy, h tr
tăng khả năng vận động người b
bệnh xương khp, h tr điều tr
phòng nga các trường hp THCS,
đau cột sng [4], [5]. Sn phẩm đã
được đánh giá độc tính cp, bán
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
19
trưng din cho kết qu an toàn.
Để làm rõ thêm tác dng ca Viên
xương khớp Vương hoạt, nghiên
cứu được tiến hành nhm mc tiêu
đánh giá tác dụng h tr điều tr
bệnh nhân đau thắt lưng do THCS
của viên xương khớp Vương Hoạt
kết hợp điện châm.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Cht liu nghiên cu
- Viên ơng khớp ơng
Hot, thành phn chính gm: Chiết
xut Myrrh, MSM, cao Thiên
niên kin, cao Nhàu, chiết xut v
Liu do công ty TNHH công ngh
dược phm Lotus sn xuất, đã
được đánh giá độc tính cp, bán
trưng din ti b môn Dược
Trường Đại hc Y Hà Nội và được
B Y tế cp giy chng nhn an
toàn thc phm.
- Phác đồ huyt ca B Y tế:
Giáp tích L2 đến S1, y trung, đại
trưng du, hoàn khiêu, trt biên,
yêu ơng quan, tam âm giao, thận
du, can du [3].
- Máy điện châm hai tn s
b, t. Khay men, bông, cồn 70 độ,
kp mu, thước đo thang điểm
VAS (Visual analogue scale),
thưc dây, kim châm cu s dng
1 ln các c phù hp yêu cu k
thut.
2.2. Đối tưng nghiên cu
60 bnh nhân (BN) tui trên
38 được chẩn đoán đau thắt lưng
do THCS phù hp vi tiêu chun
chấn đoán theo y hc hiện đại [2]
và th Phong hàn thp kết hp can
thận theo y hc c truyn [3].
Đim VAS<7, không phân bit
gii tính, ngh nghip, tình nguyn
tham gia nghiên cu. Các BN được
điều tr ni trú ti Bnh vin Tu
Tĩnh Hc viện Y c hc c
truyn Vit Nam thi gian t tháng
4/2021 đến tháng 12/2022. Không
đưa vào nghiên cứu các BN có tin
s d ng, suy gan, suy thn, suy
tim, đái tháo đường, ph n
thai, BN đau thắt ng do THCS
điểm VAS≥7.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu tiến cu, th
nghim lâm sàng m. So sánh kết
qu trước sau điều tr và đối
chng. Chn mu có ch đích theo
phương pháp ghép cặp đảm bo
tương đồng v tui, gii, ngh
nghip, mức độ đau theo thang
đim VAS các triu chng lâm
sàng khác. Các BN được chia thành
2 nhóm, mi nhóm 30 BN:
- Nhóm đối chứng (NĐC): 30
BN được đin châm các huyt theo
phác đồ (Châm b các huyt y
trung, tam âm giao, thn du, can du.
Châm t huyệt giáp tích L2 đến S1,
đại trường du, hoàn khiêu. trt biên,
yêu dương quan). Đin châm 25
phút/ln/ngày, liệu trình điều tr 28
ngày.
- Nhóm nghiên cu (NNC):
30 BN điều tr như NĐC kết hp
uống viên xương khớp Vương
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
20
Hot ngày ung 6 viên chia 02 ln
trong 14 ngày đầu. T ngày th 15
tr đi ngày uống 4 viên chia 02 ln.
2.4. Ch tiêu theo dõi đánh giá
- Hiu qu ci thin mc độ
đau theo thang điểm VAS [6].
- Hiu qu ci thiện độ giãn
ct sng thắt lưng thông qua ch s
Schober [6].
- Hiu qu ci thin tm vn
động ct sng thắt lưng các động
tác gp, nga, nghiêng, xoay [6].
- Đim ci thin chất lượng
cuc sng Oswestry Disability
Index (ODI) [7].
Các ch tiêu được đánh giá
ti các thi điểm tớc điều tr
(D0), sau điều tr 14 ngày(D14)
sau điu tr 28 ngày (D28).
- Hiu qu điều tr chung: căn
c thay đổi tổng điểm các ch tiêu
VAS, Schober, tm vận động ct
sng thắt ng các động tác, điểm
ODI) trước sau điều tr. Phân
thành các mức độ tt, khá, trung
bình, kém [6].
2.5. X lý s liu
Các s liệu được x theo
phương pháp thng y sinh hc,
s dng phn mm SPSS 20.0. S
liệu ý nghĩa thống khi
p<0,05.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tác dụng giảm đau theo
thang điểm VAS
Biu đ 1. S thay đổi điểm VAS trung bình ca 2 nhóm
Mức độ đau theo thang điểm
VAS xu ng gim dn qua
các thời điểm theo dõi. Khác bit
ti thời điểm trước điều tr (D0)
sau điều tr (D14; D28) c 2 nhóm
ý nghĩa thống (p<0,05). Hiu
qu giảm đau sau 14 ngày 28
ngày điều tr ca NNC tốt hơn
NĐC (p<0,05).
3.2. Cải thiện độ giãn cột sống
thắt lưng
4,47 ±1,97
2,03 ±1,63
0,77 ±1,14
4,43 ±1,22
2,93 ±1,17
1,67 ±1,3
NNC
NĐC
Ngày
Điểm VAS
(điểm)
D28
D14
D0
pD0-D14 < 0,05
pD0-D28 < 0,05
PNNC-NĐC(D14 )< 0,05
PNNC-NĐC(D28 ) < 0,05
Tp chí Y c hc c truyn Quân s S 1 - 2024
21
Biu đ 2. S thay đổi độ giãn ct sng thắt lưng trung bình theo Schober
Độ giãn ct sống được ci
thiện sau điều tr c 2 nhóm có ý
nghĩa thống vi p<0,05. Trong
đó, cải thin ch s Schober NNC
tốt hơn ý nghĩa so với C tại
các thời điểm sau 14 ngày sau
28 ngày điều tr.
3.3. Cải thiện tầm vận động cột
sống thắt lưng các động tác
Bảng 1. Tầm vận động cột sống thắt lưng các động tác (độ; ± SD)
Động
tác
Nhóm nghiên cu
(n= 30)
Nhóm đối chng
(n=30)
D0
D14
D28
D0
D14
D28
Gp
50,83
±
4,56
65,33
±
9,64
77,33
±
13,63
51,83
±
4,82
58,83
±
6,25
67,5
±
10,32
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
Nga
14,33
±
2,45
18,93
±
1,13
23,63
±
4,12
14,67
±
2,85
17,3
±
4,06
22,37
±
3,91
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
Nghiêng
19,33
±
2,54
21,83
±
3,08
27,2
±
3,88
20,03
±
2,21
21
±
2,42
25,67
±
3,88
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
Xoay
13,67
±
3,2
18,87
±
3,36
24,4
±
4,07
14,73
±
1,86
16,67
±
3,24
21,17
±
3,13
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
pD0 D14<0,05; pD0 D28 <0,05
2,03 ±0,41
3,13 ±0,86 3,77 ±0.97
2,07 ±0,52 2,73 ±0,65 3,2 ±0,93 NNC
NĐC
Độ giãn cột sống thắt lưng
(Schober) (cm)
Ngày
D28
D14
D0
X
pD0-D14 < 0,05
pD0-D28 < 0,05
PNNC-NĐC(D14 )< 0,05
PNNC-NĐC(D28 ) < 0,05