
Việt nam và Thái Lan
Cách lựachọn khác nhau trong quá trình
hộinhậpkhuvựcvàyếutốTrung Quốc
Kenichi Ohno
(VDF & GRI PS)
24/3/2005

Bốicảnh
zVDF và BộCông nghiệpđãhợptácvới nhau trong
việcnghiêncứu chính sách kểtừkhi VDF bắtđầu
hoạtđộng
zSựhợptácnàynhằmmụcđích nghiên cứuphương
pháp, cách thức, nội dung và việcđiềuchỉnh chính
sách công nghiệptrongbốicảnh hộinhậptoàncầu
zVDF đã trình bày quan điểmvớiNgàiBộtrưởng
Hoàng Trung Hảivàcácvịlãnh đạocủaBộCông
nghiệp vào ngày 25/2/2004.
zVDF và BộCông nghiệpđãtổchứcchuyếnkhảosát
tạiTháiLantừ28/2 đến 4/3/2005.

Nội dung sẽtrình bày:
Thái Lan làm thếnào?
zTổng quan
zTựdo hoá theo chiềudọcvàhỗtrợchung
zXác định vịthếquốcgia
zHoạch định chính sách vớisựtham gia của
khu vựctưnhân
zQuy hoạch tổng thểngành ô-tô
zThúc đẩy công nghiệpphụtrợ(SI) và doanh
nghiệpvừavànhỏ(SME)
zVấnđề “trầnthuỷtinh”

TạisaolạichọnTháiLanđể
so sánh?
zQuy mô dân sốkhá tương đồng (61 triệu
dân)
zMứcthunhập$2.291 là mứcmục tiêu phù
hợpvớiViệtNam chonăm 2020 (từmức
hiệntại $481)
zTỷlệhàng chếtạoxuấtkhẩucao(76%)
zNổibậtvới hai loạisảnphẩm công nghiệp
--Hàng điệntử
--Ô-tô và xe máy

Đề xuấtcủa VDF (Tháng 2/2004):
Các mục tiêu cho VN đến2020
1. Thu nhậptương đối—gia nhập nhóm nướccóthu
nhập trung bình (Trung Quốc + ASEAN4)
2. Cơcấuxuấtkhẩu—Hàng chếtạochiếmtừ75% trởlên
3. Lựachọnvịthếđứng đầu—Việt nam trởthành
nhà xuấtkhẩuthứ1 hoặc 2 trên thếgiớivềmộtsốmặt hàng
công nghệcao dựatrêncơsởtích tụsảnxuất công nghiệpvà
chấtlượng cao
4. Các ngành phụtrợ—mộtlượng lớnlinhphụkiệnvà
đầuvàođượcsảnxuất trong nước(nhưng không phải là 100%)
5. Các dịch vụhỗtrợ—lao động trong nướccókỹnăng
tham gia chủyếu trong các hoạtđộng thiếtkế, quảnlýsảnxuất,
tiếpthị...để thay thếdầnngườinước ngoài.